MÔN HÓA HỌC - KHỐI A,B
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho 14,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp hai muối hữu cơ.
Biết rằng X có thể làm mất màu nước brom. Giá trị m là
A. 24,2. B. 22,4. C. 27,2. D. 26,0.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Trong X, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là mC: mH: mO= 21 : 2 : 8. Biết rằng 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 5. B. 9. C. 7. D. 6.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,075) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 8,395) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần vừa đủ V lít khí O2(đktc). Giá trị của V là
A. 22,078. B. 23,352. C. 22,428. D. 24,808.
Câu 4: Cho 2 dung dịch H2SO4và HCOOH có cùng nồng độ mol/lít và có các giá trị pH tương ứng là x và y. Biết rằng cứ 50 phân tử HCOOH thì có 1 phân tử HCOOH đã phân li và H2SO4phân li hoàn toàn ở cả 2 nấc. Mối quan hệ giữa x và y là
A. y = 2x. B. y = 10x. C. y = x – 1. D. y = x + 2.
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol, glixerol có khối lượng m gam. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 4,368 lít khí CO2(đktc) và 5,04 gam H2O. Cũng m gam hỗn hợp X trên cho tác dụng vừa đủ với kali thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 13,43. B. 13,24. C. 7,49. D. 13,63.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Từ chất X thực hiện chuyển hoá sau: X + COo
xt, t
Y 2o 2 + HOCH CH OH
xt, t
Z + Yo
xt, t
T (C6H10O4).
Phát biểu nào sau đây làkhôngđúng?
A. Chất Z tác dụng được với kim loại Na và dung dịch NaOH đun nóng.
B. Chất T tác dụng với NaOH (dư) trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Chất Y và Z hòa tan được Cu(OH)2ở nhiệt độ thường.
D. Chất X và Y đều tan vô hạn trong nước.
Câu 7: Lấy V ml dung dịch H3PO435% (d = 1,25 g/ml) đem trộn với 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X có chứa 14,95 gam muối. Giá trị V là
A. 25,00. B. 33,60. C. 18,48. D. 16,80.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amnio axit đuôi là Phe. Thủy phân từng phần thu được các đipeptit Met–Gly, Gly–Ala và Gly–Gly. Cấu tạo của X là
A. Met–Gly–Ala–Gly–Phe. B. Phe–Gly–Gly– Ala–Met.
C. Met–Ala –Gly–Gly–Phe. D. Met–Gly–Gly–Ala–Phe.
Câu 9: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH, sinh ra 27,30 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 48,60 gam Ag. Công thức của X là
A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. C2H3COOH.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây làsai?
A. Tính bazơ của amoniac mạnh hơn anilin nhưng lại yếu hơn metylamin và etylamin.
B. Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường axit.
C. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
D. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin là những chất khí mùi khai, tan nhiều trong nước.
Câu 11: Hòa tan hết 22,50 gam kim loại Al trong dung dịch H2SO4thấy thoát ra 11,20 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm H2, SO2 (có tỉ khối hơi so với metan là 1,675), dung dịch X và chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol H2SO4đã phản ứng là
A. 1,45. B. 1,90. C. 0,70. D. 1,70.
Câu 12: Trong số các phát biểu sau:
(a) Đồng trùng hợp hexametylenđiamin và axit ađipic thu được tơ nilion-6,6.
(b) Tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
(c) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được polime dùng sản xuất cao su buna-N.
(d) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để chế tạo tơ tổng hợp.
(e) Tơ nilon-7, tơ capron và nilon-6,6 đều thuộc loại tơ poliamit.
Các phát biểu đúng là
A. (a), (d), (e). B. (b), (d), (e). C. (a), (b), (c). D. (b), (c), (e).
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra hợp chất đa chức là sobitol.
C. Xenlulozơ và tinh bột đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
D. Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm loãng, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ.
Câu 14: Nung 9,04 gam hỗn hợp X gồm MgCO3và CaCO3sau một thời gian thu được 5,96 gam chất rắn Y và khí Z. Hấp thụ hoàn toàn khí Z bằng 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2x mol/lít và NaOH y mol/lít, sau khi phản ứng xong thu được dung dịch T và 5,50 gam kết tủa. Nếu đun nóng kĩ dung dịch T thì thu được thêm m gam kết tủa nữa. Nếu tỉ lệ x : y = 12 thì giá trị của m là
A. 0,50. B. 1,50. C. 0,75. D. 1,00.
Câu 15: Cho phương trình hóa học sau: FeS2+ KNO3+ KHSO4 → Fe2(SO4)3+ K2SO4+ NO + H2O.
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của tất cả các chất tham gia phản ứng trong phương trình trên là
A. 20. B. 44. C. 24. D. 52.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amino axit và muối amoni đều có tính lưỡng tính.
B. Hợp chất H2N–CH(CH3)–CO–NH–CH2–CH2–COOH là một đipeptit.
C. Thành phần của protein chỉ gồm các gốc α–amino axit.
D. Có thể phân biệt đipeptit và protein bằng thuốc thử Cu(OH)2/OH-. Câu 17: Cho các thí nghiệm hoá học sau:
(a) Cho dung dịch Na2S2O3vào dung dịch H2SO4loãng.
(b) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2đun nóng.
(c) Cho CaOCl2tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(d) Cho khí SO2tác dụng với khí H2S.
(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(f) Cho khí O3tác dụng với Ag.
(g) Nung SiO2và Mg (tỉ lệ mol 1 : 2) trong điều kiện không có không khí.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm HCl và 0,015 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa 8,11 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết rằng tỉ khối của Y so với H2là 4,50. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,945 gam. B. 0,540 gam. C. 0,675 gam. D. 0,810 gam.
Câu 19: Cho 54,04 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4vào dung dịch HCl thu được dung dịch X và còn 2,24 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3dư vào dung dịch X thu được 0,98 lít khí Y không màu hoá nâu
ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 226,01. B. 268,54. C. 282,71. D. 277,99.
Câu 20: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng (dư) tạo ancol là:
A. Metyl axetat, tristearin, benzyl axetat, peptit, isoamyl axetat.
B. Etyl acrylat, anlyl axetat, triolein, benzyl fomat, metyl benzoat.
C. Etyl axetat, triolein, benzyl fomat, vinyl axetat, đimetyl oxalat.
D. Tristearin, etyl axetat, phenyl propionat, isoamyl axetat, metyl fomat.
Câu 21: Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H2, C3H4, C3H6có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)20,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 0,429. B. 0,831. C. 0,312. D. 0,681.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
B. Flo, clo đều có tính oxi hóa mạnh và đều oxi hóa được nước.
C. Dẫn khí HI không màu qua nước brom màu nâu đỏ thì thấy dung dịch sẫm màu hơn.
D. Phương pháp sunfat có thể dùng để điều chế HCl, HBr nhưng không thể điều chế được HI.
Câu 23: Chia 156,60 gam hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở và một axit no, hai chức, mạch hở thành ba phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với natri dư thoát ra 15,12 lít khí hiđro (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 69,30 gam CO2. Đun nóng phần 3 với xúc tác H2SO4đặc thu được m gam este đa chức, với hiệu suất phản ứng este hóa là 80%. Giá trị của m là
A. 24,21. B. 21,24. C. 23,76. D. 28,80.
Câu 24: Cho hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm bột Al và sắt oxit FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều X rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch Z và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2(đktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức sắt oxit và giá trị của m lần lượt là
A. Fe3O4và 19,32. B. Fe2O3và 19,32. C. Fe3O4và 24,15. D. Fe2O3và 24,15.
Câu 25: Có các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2. Khi sục khí H2S vào các dung dịch trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểukhôngđúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sục khí Cl2vào dung dịch chứa muối CrO2-
trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.
B. Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+thành Cr.
C. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
D. Cho dung dịch H2SO4loãng vào dung dịch Na2CrO4, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
Câu 28: Hợp chất X có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 15,25 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi chứa hợp chất hữu cơ đơn chức và phần chất rắn khan chỉ chứa m gam các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 25,250. B. 12,625. C. 20,050. D. 22,425.
Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch Ba(NO3)2vào dung dịch KHSO4. (e) Cho dung dịch NaAlO2vào dung dịch HCl dư. (f) Cho dung dịch NaHCO3vào dung dịch BaCl2. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 30: Nguyên tố Y có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi M là hợp chất oxit cao nhất, N là hợp chất khí với hiđro của Y. Tỉ khối hơi của N so với M là 0,425. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxit cao nhất của Y ở điều kiện thường là chất lỏng.
B. Phân tử YO2không phân cực.
C. Oxit cao nhất của Y không phản ứng được với dung dịch BaCl2.
D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, Y thuộc chu kì 4, nhóm VIA .
Câu 31: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2(điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 225,60. B. 157,92. C. 203,04. D. 180,48.
Câu 32: Xét cân bằng hóa học: 3H2(k)+ Fe2O3(r) 2Fe(r)+ 3H2O(k); ∆H > 0.
Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học trên:
(a) Thêm Fe2O3vào thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận.
(b) Nạp thêm khí H2vào thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận.
(c) Tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận.
(d) Tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(e) Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2giảm đi.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 33: Một loại chất béo có chứa 30% triolein, 15% tripanmitin và 55% tristearin về khối lượng. Cho m kg chất béo trên phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH đun nóng, thu được 1 tấn xà phòng nguyên chất. Giá trị của m là
A. 920,05. B. 920,41. C. 968,68. D. 969,52.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai anđehit Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 21,60 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2(đktc). Tên của Z là
A. anđehit acrylic. B. anđehit axetic.
C. anđehit oxalic. D. anđehit propionic.
Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) CO là oxit trung tính, không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường.
(b) Trong công nghiệp, sản xuất khí SO2bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với muối sunfit.
(c) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của photpho trong phân lân.
(d) Dẫn khí NH3dư vào dung dịch FeCl3thu được kết tủa màu nâu đỏ.
(e) Trong các loại phân đạm, phân ure có độ dinh dưỡng cao nhất.
(f) Photpho đỏ hoạt động hóa học mạnh hơn photpho trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 36: Hợp chất T tạo bởi hai ion X2+và YZ2-3 . Tổng số electron của ion YZ2-3 bằng 42 hạt. Biết nguyên tử X, Y đều có số proton bằng số nơtron. Khối lượng phân tử của T bằng 120 u. Nguyên tử X là
A. Mg. B. Ca. C. S. D. Fe.
Câu 37: Cho các chất sau đây: stiren, phenol, glucozơ, vinyl axetilen, saccarozơ, benzen, axit fomic, anilin, glixerol, metyl metacrylat. Số chất có thể làm mất màu nước brom là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 38: Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sinh ra N2; 0,45 mol CO2và 0,375 mol H2O. Công thức của Y, Z lần lượt là
A. C3H9N và C2H2. B. C3H9N và C3H4. C. C2H7N và C2H2. D. C2H7N và C3H4.
Câu 39: Cho dãy các chất sau: Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, ZnO, CH3COONH4, Fe(NO3)2, Cr2O3, NaH2PO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
Câu 40: Nhúng một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,40 mol Fe(NO3)3và 0,025 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 5,80 gam so với thanh kim loại ban đầu (giả sử kim loại sinh ra đều bám vào thanh Mg). Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 12,60 gam. B. 9,24 gam. C. 12,00 gam. D. 10,44 gam.