I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Chọn lượng ban đầu là 100 gam, a gam.., hay 1 mol *Qui nhiều chất về 1 hay 2 chất.
*Chọn lượng trong một hỗn hợp xác định...
II.BÀI TẬP
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16. B. 0,23. C. 0,08. D. 0,18.
Giải : Do nFeO = nFe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ gồm Fe3O4, n Fe3O4 = 0.01 mol Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
0.01 0.08 V = 0.08 (l) chọn C
Câu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75.
Giải : Có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3. 7.62g FeCl2 là do FeO tạo ra nFeO = nFeCl2 = 0.06 mol nFe2O3 = 0.03 mol
nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.06 mol m = 9.75 (g) chọn D
Câu 3:Tỉ khối hơi của hỗn hợp H2, CO, CH4 so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % ( thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A.20; 50; 30. B.33,33; 66,67; 16,67. C.20; 20; 60. D.10; 80; 10.
Giải : Gọi a, b, c lần lượt là nH2, CO, CH4 trong 1mol hỗn hợp Phản ứng H2 + ẵ O2 H2O
a a/2
CO + ẵ O2 CO2 b b/2
CH4 +2 O2 CO2 + 2H2O c 2c
Ta có hệ: a + b + c = 1 và 2a + 28b + 16c = 7,8.2 và a/2 + b/2 + 2c = 1,4 Giải hệ: a = 0.2, b = 0.2, c = 0.6 chọn C
Câu 4: Hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 chứa trong bình, xúc tác. Sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Thành phần % thể tích của N2, H2 và NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là:
A.20 ; 60 ; 20. B.22,22 ; 66,67; 11,11. C.30; 60; 10. D.33,33; 50; 16,67.
Giải : Chọn nhh = 4 mol thì nN2 = 1 mol và nH2 = 3 mol Gọi a là nN2 p/ứ N2 + 3H2 2NH3
a 3a 2a
ngiảm = 2a = 0,4 a = 0.2%VN2 = 22,22 %VH2 = 66,67 %VNH3 = 11,11 chọn C Câu 5: Hòa tan hòan toàn 30,4 gam hỗn hợp: Cu, CuS, S, Cu2S bằng lượng HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A.81,55 gam. B.104,2 gam. C.110,95 gam. D. 115,85 gam.
Giải : Coi hỗn hợp ban đầu gồm Cu và S. Gọi a, b lần lượt là Cu và Strong 30,4 gam hỗn hợp
Quá trình cho nhận e:
Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2 a 2a 2,7 0,9 S S+6 + 6e
b 6b
Ta có hệ : 64a + 32b = 30,4 và 2a + 6b = 2,7 Giải hệ : a = 0,3 và b = 0,35 Kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)2 là BaSO4 và Cu(OH)2 Khối lượng kết tủa = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95 chọn C
Câu 6:Hỗn hợp A chứa mọt số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 1:15 thu được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín thể tích khồn đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là t0C và P. Sau khi đốt cháy trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2:VH2O=7:4.
Đưa nhiệt độ bình về t0C, áp suất là P1. Thì:
A.P1=47P/48. B.P1=P. C.P1=16P/17. D.P1=3P/5.
Giải : Gọi công thức chung của các hidrocacbon là CxHy và chọn nhh = 16mol Trong đó: nCxHy = 1mol, nO2 = 3mol, nN2 = 12mol
Phản ứng : CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol 3mol x y/2
Ta có: x + y/4 = 3 và 4x = 7y/2. Giải hệ: x = 7/3 và y = 8/3 nCO2 + nH2O = 7/3 + 4/3 = 11/3(mol)
Ta có: nP1 = n1P P1 = n1P/n = (11/3 + 12)P/16 = 47P/48 Chọn A
Câu 7: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H4.
Gi i : Chọn nhh = 11mol nCxHy = 1 và nO2 = 10.
CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol (x + y/4 ) x y/2 -> 44x + 32(10-x-y/4) = 19*2(10-y/4)
12x + 3y/2 = 60 8x + y = 40 Chọn x= 4, y = 8 C4H8 Chọn C
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là
A. 22,2. B. 25,8 C. 11,1. D. 12,9.
Giải : Chọn nhh = 20 mol và goi a, b lần lượt là nC3H6 và CH4 nCO = 2b Ta có hệ: a + 3b = 20 và 3a + b + 2b = 24
Giải hệ ta được : a=2 và b= 6 -> nCO = 12mol Vây dhh/H2 = 12.9 chọn D
Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Giải : mhh = 0.1*2*21.2 = 4.24 (g) , nCO2 = nC(hh) = 3nhh = 0.3 (mol) ,nH2O = nH(hh)/2 = 0.32 mCO2 + mH2O = 18.96(g) => chọn B
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%.
Giải : Goi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp.
Ta có nBr2 = 0.3 mol Các phản ứng và sơ đồ:
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)C2H2 C2Ag2 (3) b b c 2c c c Cứ (13,44/22,4) = 0,6 mol hỗn hợp thì tạo ra (36/240)=0.15 mol kết tủa
Vậy (a + b + c)mol 0.25 (a + b + c) mol
Ta có hệ 16a + 28b + 26c = 8,6 và b + 2c = 0.3 và c = 0.25(a + b +c) Giải hệ : a = 0,2, b = 0.1, c = 0,1 %(V)CH4 = 50% Chọn C