TỔNG KẾT VỂ TỪ VỰNG

Một phần của tài liệu Tổng kết từ vựng tất cả các tiết (Trang 65 - 70)

II. Một số phép tu từ từ vựng:

1.Khái niệm:

14

Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:

a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

b)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm

cho sự diễn đạt

c)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cối…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người…

1)So sánh

2)Ẩn dụ

3)Nhân hóa

4)Hoán dụ

b)Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm

cho sự diễn đạt

a)Là gọi tên sự vật hiện tượng nàybằng tên SV,HT khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình,

gợi cảm cho sự diễn đạt

c)Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên SV, HT khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình,

gợi cảm cho sự diễn đạt.

d)Là gọi , tả con vật, đồ vật, cây cối…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi với con người…

Hãy sắp xếp các khái niệm sao cho phù hợp:

e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục, thiếu lịch sự…

f) Là biện pháp tu từ phóng đạimức độ, qui mô, tính chất Của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằm gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…

g)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị

5)Nói quá

6)Nói giảm, nói tránh

7)Chơi chữ 8)Điệp ngữ

h)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

e) Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránhsự thô tục, thiếu lịch sự…

f) Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất Của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, nhằm gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm…

g)Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị

h)Là lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.

2.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích Truyện Kiều):

a) Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá con xanh cây.

b) Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.

Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa c)Làn thu thủy nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành họa hai.

d)Gác kinh viện sách đôi nơi,

Trong gang tấc lại gấp mười quan san.

e)Có tài mà cậy chi tài,

Chữ tài liền với chữ tai một vần.

Ẩn dụ

So sánh:

Nói quá:

Nói quá:

Chơi chữ:

Hoa, cánhKiều và cuộc đời của nàng Lá, câyGia đình Kiều và cuộc sống của họ

Tiếng đàn của Kiều-Âm thanh của tự nhiên

Nhấn mạnh tài năng âm nhạc thiên phú.

Làm nổi bật, gây ấn tượng tài sắc vẹn toàn của Thúy Kiều

Cực tả sự xa cách về cảnh ngộ, thân phận của Thúc Sinh và Thúy Kiều

Sự oái oăm của cuộc đời

Quan niệm về thuyết “Tài mệnh tương đố”

3.Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu (đoạn) sau:

a) Còn trời còn nước còn non,

Còn cô bán rượu anh còn say sưa.

(Ca dao) b) Gươm mài đá, đá núi cũng mòn, Voi uống nước, nước sông phải cạn.

(Nguyễn Trãi- Bình Ngô đại cáo) c) Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.

Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

(HCM - Cảnh khuya) d) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

(HCM – Ngắm trăng) e) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.

(NKĐ- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

“Còn”

Điệp ngữ:

“Say sưa”.

So sánh:

Nói quá:

Nhân hóa:

Ẩn dụ:

Từ đa nghĩa:

Bày tỏ tình cảm kín đáo, tế nhị, mà mạnh mẽ.

Nhấn mạnh sự lớn mạnh không ngừng của nghĩa quân Lam Sơn; thể hiện chất lãng mạn và hiện thực của một chién sĩ mang tâm hồn thi sĩ.

Miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối , sự huyền ảo của cảnh rừng và tâm trạng thao thức của nhân vật trữ tình dưới đêm trăng.

Thiên nhiên sống động, có hồn; sự giao cảm đầy lãng mạn giữa nhân vật trữ tình

và thiên nhiên.

Con là nguồn sống, là niềm tin , là niềm kiêu hãnh của mẹ.

N D U

Trò chơi

ô ch÷

1

H O A N D U P N G Ư

Một phần của tài liệu Tổng kết từ vựng tất cả các tiết (Trang 65 - 70)

Tải bản đầy đủ (PPT)

(79 trang)