Hoạt động dạy học

Một phần của tài liệu Giao an 3-Tuan 27+28(CKT-BVMT) (Trang 30 - 33)

HĐ của thầy HĐ của trò

1. Bài cũ:

2.Bài mới: GTB:

HĐ1: HD làm bài tập:.

- Gióp HS hiÓu néi dung BT.

- Giúp HS làm bài.

- Chấm bài.

HĐ2: Chữa bài tập, củng cố:

Bài1: Số?

Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số.

-GV gọi học sinh lên bảng làm.

-GV nhËn xÐt.

Bài2b: Củng cố về so sánh các sè cã 4, 5 ch÷ sè.

- GV gọi học sinh lên bảng làm. -GV nhận xét.

GV. Củng cố cách so sánh.

Bài3: Tính nhẩm:

GV gọi học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét, củng cố về cách tÝnh nhÈm.

Bài4: Củng cố về tìm các số

1HS lên làm: 32400 > 684, 71624 >

71536

- HS nêu cách so sánh.

- Đọc và nêu yêu cầu các BT.

- HS làm bài vào vở.

+ 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số.

a.99600, 99601, 99602, … b. 18200, 18300, 18400,. ...

c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000.+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh.

a* 8 357 > 8 257 b. 3 000 + 2 < 3 200

36 478 < 36 488. 6 500+200 > 6 62189 429 > 89420 8 700 - 700 = 8 000

+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu

lín, bÐ nhÊt cã 5 ch÷ sè.

-GV gọi HS lên bảng làm, nhận xÐt.

Bài5: Đặt tính rồi tính:

- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.

+ NhËn xÐt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT.

cách tính nhẩm

a. 9000 - 3000 = 6000 b. 3000 x 2 = 6000

+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của m×nh, nhËn xÐt.

a. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000 + 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhËn xÐt.

3978 3 1326 3410

4916 8326 5727

2473

3254 − ×

+

ĐẠO ĐỨC

B i 12 à : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc (TiÕt 1).

I.

MỤC TIÊU

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc.

- Nêu đợc cách sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.

- Biết sử dụng tiết kiệm nớc ở gia đình, nhà trờng, địa phơng.

*HS khá, gi i:ỏ

- Biết : Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc.

- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nớc.

- GDBVMT :(toàn phần): Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trờng thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.

- Lấy chứng cứ 1,2,3 nhận xét 9.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức.

- Các t liêu về sử dụng nớc và tình hình ô nhiễm nớc ở các địa phơng.

- Phiếu học tập cho HĐ 2,3.

III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:

HĐ của thầy HĐ của trò

1. Bài cũ:

Nêu một số việc làm thể hiện tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.

2. Bài mới:

HĐ1: Xem ảnh

+ Mục tiêu: HS hiểu đợc nớc là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.

Đợc sử dụng nớc sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.

+ Cách tiến hành:

H: Nếu không có nớc thì cuộc sống sẽ nh thế nào?

- 1số HS nêu, các em khác nhận xét.

- Xem ảnh ở vở BT và ảnh su tầm. HS làm việc cá nhân.

- Chọn 4 thứ cần thiết nhất, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn.

+ Cuộc sống sẽ vô cùng khó khăn nếu không có nớc để phục vụ cho sinh

+ Kết luận: Nớc là nhu cầu cần thiết của con ngời, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.

HĐ2: Thảo luận nhóm:

+ Mục tiêu: HS biết nhận xét và

đánh giá hành vi khi sử dụng nớc và bảo vệ nguồn nớc.

+ Cách tiến hành:

- GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu thảo luận.

a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giÕng níc ¨n.

b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.

c. Để vòi nớc chảy tràn bể mà không khoá lại.

d. Không vứt rác trên sông, hồ, biển.

+ GV kết luận: Nêu lại việc nên làm, không nên làm, vì sao và cách giải quyết từng trờng hợp.

HĐ3: Thảo luận cặp:

+ Mục tiêu: HS biết quan tâm, tìm hiểu thức tế sử dụng nớc ở nơi mình ở.+ Cách tiến hành:

- GV chia mỗi bàn một nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận.

a. Nớc sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?

b. Nớc sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?

c. ở nơi em sống, mọi ngời sử dụng nớc nh thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiÔm níc?).

- GV khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nớc ở nơi mình sèng.

* HĐ nối tiếp: Tìm hiểu thức tế nớc ở gia đình, nhà trờng và tìm các cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nớc sinh hoạt ở gia đình và nhà trờng.

hoạt...

- Các nhóm thảo luận, nhận xét việc làm trong mỗi trờng hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.

- Thảo luận theo nội dung phiếu.

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung ý kiến.

THUÛ COÂNG

Một phần của tài liệu Giao an 3-Tuan 27+28(CKT-BVMT) (Trang 30 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(51 trang)
w