HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới: GTB:
HĐ1: HD làm bài tập:.
- Gióp HS hiÓu néi dung BT.
- Giúp HS làm bài.
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài tập, củng cố:
Bài1: Số?
Củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số.
-GV gọi học sinh lên bảng làm.
-GV nhËn xÐt.
Bài2b: Củng cố về so sánh các sè cã 4, 5 ch÷ sè.
- GV gọi học sinh lên bảng làm. -GV nhận xét.
GV. Củng cố cách so sánh.
Bài3: Tính nhẩm:
GV gọi học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét, củng cố về cách tÝnh nhÈm.
Bài4: Củng cố về tìm các số
1HS lên làm: 32400 > 684, 71624 >
71536
- HS nêu cách so sánh.
- Đọc và nêu yêu cầu các BT.
- HS làm bài vào vở.
+ 1HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, HS nêu quy luật của dãy số.
a.99600, 99601, 99602, … b. 18200, 18300, 18400,. ...
c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 93 000.+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu cách so sánh.
a* 8 357 > 8 257 b. 3 000 + 2 < 3 200
36 478 < 36 488. 6 500+200 > 6 62189 429 > 89420 8 700 - 700 = 8 000
+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. HS nêu
lín, bÐ nhÊt cã 5 ch÷ sè.
-GV gọi HS lên bảng làm, nhận xÐt.
Bài5: Đặt tính rồi tính:
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
+ NhËn xÐt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại BT, nắm vững hơn các dạng BT.
cách tính nhẩm
a. 9000 - 3000 = 6000 b. 3000 x 2 = 6000
+ 2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của m×nh, nhËn xÐt.
a. Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999 b. Số bé nhất có năm chữ số là: 10 000 + 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét, nêu cách đặt tính và cách tính. Lớp nhËn xÐt.
3978 3 1326 3410
4916 8326 5727
2473
3254 − ×
+
ĐẠO ĐỨC
B i 12 à : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc (TiÕt 1).
I.
MỤC TIÊU
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc.
- Nêu đợc cách sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc không bị ô nhiễm.
- Biết sử dụng tiết kiệm nớc ở gia đình, nhà trờng, địa phơng.
*HS khá, gi i:ỏ
- Biết : Vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nớc và bảo vệ nguồn nớc.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nớc.
- GDBVMT :(toàn phần): Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nớc là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trờng thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.
- Lấy chứng cứ 1,2,3 nhận xét 9.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập đạo đức.
- Các t liêu về sử dụng nớc và tình hình ô nhiễm nớc ở các địa phơng.
- Phiếu học tập cho HĐ 2,3.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
Nêu một số việc làm thể hiện tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
2. Bài mới:
HĐ1: Xem ảnh
+ Mục tiêu: HS hiểu đợc nớc là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
Đợc sử dụng nớc sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
+ Cách tiến hành:
H: Nếu không có nớc thì cuộc sống sẽ nh thế nào?
- 1số HS nêu, các em khác nhận xét.
- Xem ảnh ở vở BT và ảnh su tầm. HS làm việc cá nhân.
- Chọn 4 thứ cần thiết nhất, không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn.
+ Cuộc sống sẽ vô cùng khó khăn nếu không có nớc để phục vụ cho sinh
+ Kết luận: Nớc là nhu cầu cần thiết của con ngời, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét và
đánh giá hành vi khi sử dụng nớc và bảo vệ nguồn nớc.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu thảo luận.
a. Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giÕng níc ¨n.
b. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c. Để vòi nớc chảy tràn bể mà không khoá lại.
d. Không vứt rác trên sông, hồ, biển.
+ GV kết luận: Nêu lại việc nên làm, không nên làm, vì sao và cách giải quyết từng trờng hợp.
HĐ3: Thảo luận cặp:
+ Mục tiêu: HS biết quan tâm, tìm hiểu thức tế sử dụng nớc ở nơi mình ở.+ Cách tiến hành:
- GV chia mỗi bàn một nhóm, phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận.
a. Nớc sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
b. Nớc sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
c. ở nơi em sống, mọi ngời sử dụng nớc nh thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiÔm níc?).
- GV khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nớc ở nơi mình sèng.
* HĐ nối tiếp: Tìm hiểu thức tế nớc ở gia đình, nhà trờng và tìm các cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nớc sinh hoạt ở gia đình và nhà trờng.
hoạt...
- Các nhóm thảo luận, nhận xét việc làm trong mỗi trờng hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- Thảo luận theo nội dung phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm bổ sung ý kiến.
THUÛ COÂNG