Hoạt động trên lớp

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN TUẦN 28 LỚP 4 2010-1011 (Trang 23 - 31)

BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

III. Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2.KTBC :

-Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.

-Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).

GV nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới :

a.Giơi thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài :

1/.Dân cư tập trung khá đông đúc : *Hoạt động cả lớp:

-GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK .HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

2/.Hoạt động sản xuất của người dân : *Hoạt động cả lớp:

-GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .

-GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát .

Trồng trọt Chăn nuôi

Nuôi trồng đánh bắt thủy sản

Ngành khác

-Mía -Gia súc -Tôm -Muối

-HS chuẩn bị.

-HS trả lời.

-HS khác nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe

-HS quan sát và trả lời .

-HS đọc và nói tên các hoạt động sx .

-HS lên bảng điền .

-Lúa -Cá

-GV cho HS thi “Ai nhanh hơn” :cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.

-GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.

4. Củng cố - Dặn dò:

-GV yêu cầu HS:

+Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.

+Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.

-GV kết luận:

Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.

-Nhận xét tiết học.

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.

-HS thi điền .

- 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.

-HS trình bày.

-HS trả lời.

-HS khác nhận xét

-HS cả lớp.

Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:

--- --- --- --- --- --- --- --- ---

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

( Tiết 6)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học:

Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1).

- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3)

- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Thể hiện sự tự tin.

III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:

- Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giấy viết sẵn lời giải BT 1 ; Phiếu khổ to.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ2.Hướng dẫn ôn tập

Bài 1

- Đọc yêu cầu BT 1.

- Chia nhóm , phát phiếu cho các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV treo bảng phụ đã ghi lời giải. - 1 HS đọc lại.

Bài 2

- Đọc yêu cầu BT.

- GV: Các em lần lượt đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của từng câu.

- Trao đổi cùng bạn kế bên làm bài.

- HS phát biểu - Nhận xét

- Dán kết quả đúng. - 1 HS đọc lại.

Bài 3

- Đọc yêu cầu bài.

- Lưu ý HS : cần sử dụng kiểu câu Ai là gì để giới thiệu và nhận định về bác siõ Ly. Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động bác sĩ Ly. Câu Ai thế nào ? để nói về đặc điểm tính cách bác sĩ Ly.

- HS viết đoạn văn.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước

lớp.

- Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.

C.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học

Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:

--- --- --- --- --- --- --- --- ---

Thứ 5 ngày 17/03/2011 Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

( Tiết 4 )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3).

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tìm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu.

- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Thể hiện sự tự tin.

III CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ:

- Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Phiếu khổ to

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1. Giới thiệu bài:

HĐ2.Bài tập 1 , 2

- Đọc yêu cầu BT 1, 2 - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm

thảo luận hoàn thành bài tập vào phiếu. Mỗi nhóm 1 chủ điểm.

- Thảo luận làm bài.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

HĐ3.Bài tập 3

- Đọc yêu cầu BT 3.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.

- HS phát biểu.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.

Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:

--- --- --- --- ---

--- ---

Toán

Tiết 139: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó B. Đồ dùng dạy học:

- SGK

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định:

2.Kiểm tra:

3.Bài mới:

- Cho HS làm các bài tập trong SGK và Bài 1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa

chữa bài - Giải toán

- Đọc đề - tóm tắt đề?

- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Nêu các bước giải ?

- GV chấm bài nhận xét:

- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?

- Tổng của hai số là bao nhiêu ?

GV chấm bài nhận xét 4. củng cố- dặn dò

Về nhà làm các BT còn lại

bài

- Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế

- Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8= 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là 198- 54 = 144

Đáp số: số bé 54; số lớn 144 Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra

- Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần) Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả)

Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả)

Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả

Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy:

--- --- --- --- --- --- --- --- ---

Luyện từ và câu

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN TUẦN 28 LỚP 4 2010-1011 (Trang 23 - 31)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(42 trang)
w