A. Nguyên từ có cấu trúc đặc khít gồm hạt nhân ở giữa và lớp vỏ electron chuyển động xung quanh.
B Để mô tả sự chuyển dong cia electron trong nguyên tử nguời ta dùng khái
hig dim may electron.
© Miy electron không có.
giới hạn trong không gian
Ð. Khái niệm quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử được thay
Đằng xác suất tim thay electron.
Hướng dẫn giải
hạn trong không gian, edn obitan nguyên từ có
Xét fe phuong én:
Đồng góp PDE bởi GÌ Nguyễn Thanh Tú 'WNAJACEEODILCOAVOIDLONGHOAHOCQUYAHOA,
'WWWDEAQUYNHOXCOZcoM eo EAenROOK CoNEMAvKEALOLUYNHON Cty TNHH MIV DVVH Khang Vigt
-A. Nguyên từ có cấu trúc đặc khít là sai (nguyên tử có cấu tạo rồng, giữa hạt nhân vã lớp vỗ electon là chân không. Thí nghiệm do Ro - do - pho thực hiện: Dùng chùm hạt œ bản phá lá vàng mỗng thấy hấu hết các hạt œ đi
| thẳng, điền đố chứng tổ nguyên tữ có cấu tạo rỗng).
'B. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
không theo quỹ đạo nào, tạo thành đấm máy electron mang điện ích âm.
€- Mây electron là khoảng không gian xung quanh hạt nhân mà trong đó electron. Về mặt lí thuyết, may electron không có giới hạn.
Obitan nguyên từ (AO) là khoảng không gian xung quanh hạt nhân, trong độ Xác suất ìm thấy electron khoằng 90%. Tir Khong gian của đấm mãy clectron có thể xác định được khoảng không gian thường xuyên tìm thấy electron (khoảng 90%), 46 là obitan nguyên tử (AO). Như vậy cbitan nguyên tử có giới hạn trong không gian.
D. Sự chuyển động của các hạt vi mô (electron,...) có bản chất khắc biệt so với chuyển động của các vật thể vĩ mô. Sự chuyển động của các vật thể xì mô.
được mô tả bằng quỹ đạo (đường đi khi biết toạ độ và vận tốc của nó). Khúc hỗn với vật thể vĩ mồ, hạt vi mô được mô tả bằng xác suất tìm thấy hại trong vùng không gian (vì không thể xác định chính xác đồng thời cả toa độ về tốc của hạt, ngoài tính chất hạt, tính chất sóng được tăng cường).
Dap án đúng là A.
1. Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyễn tử lấn lượt là l, 2, 3, 4. Các nguyên tổ kim loại là
AXY,Z BZ,T. ORY. DXZT,
Hướng dẫn giấi Z= l nguyên tổ hiểro (Hy: Phi kim Z.=2,nguyén t6 Heli (He): Kh gm
Z=3, nguyen (6 Liti (Li) Kia loi kiếm HA) Z= 4, nguyén t6 Beri (Be)! Kim loại (nhóm 114)
Các kim loại làZ vàT. Drip én đúng là B.
CChó ý Các kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 clectron ở lớp ngoài cũng (trừ B, He và H). Ngoài ra, một Số kim loại có thể có 4 electron (thiếc Sa, chỉ Pb), 5 electron (bitmut Bộ hoặc 6 lectron (polont Po) ở lớp clectron ngoài cũng.
3, Các clecon ở lớp K không có tính chất
‘A. có năng lượng cao nhất. B. liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất ., gần hạt Nhãn nhất D có số lượng lectron tới đa f nhất
iS” Hướng dẫn giải
Lop K (71 = 1) 18 lop electron trong cing, gin hat nhin nhất
| 3 ole electron &lép K 06 nang Iwong thấp nhất (Nguyên í ni
ng lượng cực tiểu).
Dap an ding la A.
"
Đồng góp PDE bởi GÌ: Nguyễn Thanh Tú 'WNAJACEEODILCOAVOIDLONGHOANOCQUYNHOA,
WWWADAEEIQUYNHOXLCOZcoM WWMGAB00K COAEDALKIALQOYNHON Phân loại và phương pháp giải EĨ Hóa học 10 —Củ Thanh Toàn
9. Chỉ ra nội dụng đúng:
‘A. Trong nguyen t clecton chuyển động xung quanh hạt nhản theo những quỹ cđạo xác định.
. Trong nguyên ti H, dim may mang ign tch m do nhiều clecn tạo liên C Nguyễn từ H ở trạng thái cơ bản có xác suất ìm thấy elecrow khoảng 905 là
trong ving không gian có đạng hình cấu bán kính khoảng 033m.
D. Những clecron ở lớp trong có năng lượng cao hơn những clectron ở lớp nợcầi
"Hướng đẫn giải
Trong nguyên tữ, electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theơ quỷ đạo xác định =3 A sai.
hong nguyên từ H, đấm may mang din ch at đo ự chuyển động rất nhanh của
snot electron tyo nén => B si
Nguyên tử H ở trang thai cơ bản có xác đi tìm thấy electron khoảng 90% lì trong vòng không gian có đang bình cầu bán kính khoảng 0,053nm (Đúng).
hing electron ở lớp trong có năng lượng thấp hơn những elecron ở lớp
ngoài = D sai. Dip án đúng là C;
a
Đụng yửp-PP†"uừi GV. Neuyộn Thank Tit WHEFACEHOOK-COMMOIDLONGHOAHOEQUYMION
'WWWDEAQUYNHOXCOZcoM EA EHROOK-CONEMAv KEM OUYNHON
_ Cty TNHH MIV DYVH Khang Viet
| Chong 2. BĂNG TUẦN HOÀN Z
ị VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN >
ALY tHuyet COBAN 1.Cấu tạo bằng tuần hoàn.
1, Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bằng tuần hoàn.
~ Các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dân cũa điện tích hạt nhãn.
~ Céc nguyen 16 có cùng số lớp electron trong aguyền tử được xếp thành đuột hàng.
~ Các nguyên tố có số electron hoá tị như nhau được xếp thành một cột.
2. ễ nguyờn tổ: Mụi nguyờn tố hoỏ học được xếp vào một ử của bằng, gọi là ð guyờn tố. Số thứ tự của ử đỳng bằng số hiệu nguyờn tử của nguyện tổ đồ.
3.Chu ki, 5 é
s là một chủ kì, y
- Bằng tuần hoàn (hiện nay} có 7 chu kì: trong đó có 3 chủ kì nhỏ (ch kì (, 2, 3)và 4 chú là lớn (chu kì 4, 5,6,7).
~ Nguyên từ của các nguyên tố thuộc cùng một chu k cổ số lớp lectron như nhau.
- Số thứ tự cửa chu kì bằng số lớp eleeon cia nguyên tử các nguyên tố trong
chủ kì đồ. 3
4, Nhóm nguyên tố.
- Nhóm nguyễn tố là tập hợp các nguyền tố mà nguyên tử có cấu hình elecUon tương tự nhau, do đó có tính chất hoá học gi giống nhau và được xếp thành một cột. Số thứ tự của nhóm bằng số leetron ho tị
~ Nhóm A: Số thứ tự cũs nhóm A- bảng số electron lớp ngoài cing. Nhém A Sốm các nguyên tố s và p -
- Nhóm B: Số thứ tự của nhốm B bằng số clectron hoá trị. Nhóm B gồm các
Tguyên tố d và £. v3 +
Củ ý: Eieetron hoá tr là những clectron có kid nding thum gia hink thành liên Xi hod học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sắt lớp ngoài tựng nếu phõn lớp đú chừa bóo hoà, Sở elecrron hoỏ ứị tối ủu bụng số thứ tự nhúm tia nguyen 1646,
1l. Các đại lượng và tính chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
|. Dinh luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố biến thiên tuần hoàn theo thiêu tăng của điện tích hạt nhân.
2. Cac tinh chất biến đổi tuần hoàn.
+ Bán kính nguyên từ.
= Năng lượng ion hoá thứ nhất
~ Độ âm điện
+ Tinh kim loại, tinh phi kim.
4i
Đồng góp PDE bởi GÌ Nguyễn Thanh Tú 'WNAGJACEEODILCOAVOIBUONGHOAHOCQUYAHOA,
Phân loại và phương pháp Thanh Taàn Tih axit- bad eta oxit vi droit.
~ Hoá tr cao nhất của nguyên tổ với oxi và hoá tr của nguyên tố phi kim với hiểto.