Tài nguyên phong phú đa dạng

Một phần của tài liệu ĐỊA 8-KÌ 2 - HAY. (Trang 65 - 75)

A. Khí hậu - địa hình B. Đặc điểm sông ngòi

4. Tài nguyên phong phú đa dạng

- Giàu khoáng sản nhất so với cả nớc:

- MB và ĐBB.Bộ có những tài nguyên khoáng sản gì? Nhận xét về tài nguyên này?

- Những cảnh đẹp nổi tiếng? Giá trị kinh tế của chúng.

- Chúng ta phải làm thế nào để bảo vệ môi tr- ờng, giúp kinh tế phát triển bền vững.

(1 nhóm nghiên cứu khoáng sản, 1 nhóm nghiên cứu tài nguyên du lịch).

* Đại diện phát biểu.

* GV chuẩn kiến thức.

than, sắt, thiếc, apatit, vonfram...

- Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng thu hút khách du lịch: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba BÓ...

IV. Đánh giá.

1. Trình bày đặc điểm TNMB - ĐBBB? Vì sao t/chất nhiệt đới của MB - ĐBBB bị giảm sút mạnh mẽ.

2. CM MB - ĐBBB có tài nguyên phong phú đa dạng? Nêu một số việc cần làm

để bảo vệ MTTN của miền.

V. Hoạt động nối tiếp.

- Bài tập 3 SGK tr.143: vẽ biểu đồ.

- TB.Đồ.

- Trắc nghiệm tr.162, hớng dẫn giáo án, TKB giảng 8.

TiÕt 49

ÔN tập học kỳ II I. Mục tiêu.

Học sinh cần:

- Hiểu và trình bày một cách khái quát các đặc điểm của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật và đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.

- Phân biệt sự khác nhau giữa các khu vực địa hình, các miền khí hậu, các hệ thống sông lớn, các miền địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các kiến thức đã học.

- Củng cố và phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, lợc đồ, bảng thống kê, xác lập các mối liên hệ địa lý.

II. Các phơng tiện dạy học.

- Các bản đồ: tự nhiên, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, các miền địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Atlat §LVN

- Bản đồ trong Việt Nam, bút dạ.

- Các phiếu học tập/giao việc.

III. Hoạt động trên lớp.

A. KiÓm tra.

A. KiÓm tra.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nêu nhiệm vụ và cách tiến hành bài học.

B. Bài giảng:

Hoạt động của GV – HS Nội dung bài dạy

H§ 1: Nhãm

Chia nhóm: GV chia lớp thành 5 nhóm lớn, trong mỗi nhóm lớn lại chia thành các nhóm nhá.

- Nhóm 1 làm phiếu học tập số 1 - Nhóm 2 làm phiếu học tập số 2 - Nhóm 3 làm phiếu học tập số 3 - Nhóm 4 làm phiếu học tập số 4 - Nhóm 5 làm phiếu học tập số 5

Tất cả các nhóm đều phải hoàn thành câu hỏi số 1 trong phiếu học tập của mình.

Các nhóm làm việc để hoàn thành nhiệm vụ.

- Các nhóm trình bày KQ, chỉ bản đồ các nội dung liên quan.

- GV giúp HS chuẩn xác kiến thức và thi thành bảng hệ thống nh sau:

Các hợp phần của tự nhiên Việt Nam

Yếu tố tự nhiên Đặc điểm chung Nguyên nhân

Địa hình - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, 85% là địa hình thấp d- ới 1000m; đồng bằng chiếm 1/4 diện tích.

- Địa hình đợc phân thành nhiều bậc.

- Mang tính nhiệt đới gió mùa và chịu tác

động mạnh mẽ của con ngời. - Do Tân kiến tạo nâng làm nhiều đợt.

- Khí hậu nhiệt đới

gió mùa.

Khí hậu - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: Nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo mùa, độ ẩm lớn.

- Đa dạng và thất thờng.

+ Đa dạng: Phân hóa theo không gian và thời gian.

+ ThÊt thêng: N¨m rÐt sím, n¨m rÐt muén, năm ma nhiều, năm ma ít, bão...

- Vị trí: Nội tuyến,

ĐNA, nơi tiếp xúc các luồng gió mùa.

- Có vùng biển rộng lín.

- Địa hình phức tạp.

Sông ngòi: - Mạng lới dày đặc, phân bố rộng khắp.

- Hớng: hai hớng chính: TB - ĐN và vòng cung.

- Chế độ nớc theo mùa.

- Có hàm lợng phù sa lớn.

- KhÝ hËu ma nhiÒu, ma theo mùa.

- Địa hình nhiều đồi nói, cã hai híng chính: TB-ĐN và vòng cung.

Đất - Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Có 3 nhóm đất chính:

+ Đất feralit miền đồi núi thấp (65% DT) + Đất mùn núi cao (11% DT)

+ Đất bồi tụ phù sa sông, biển (24% DT)

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.

- 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi nói thÊp.

Sinh vật Phong phú, đa dạng

- Giàu có về thành phàn loài.

- Đa dạng về:

+ Gien di truyÒn

+ Kiểu hệ sinh thái (HST ngập nớc, HST rừng nhiệt đới gió mùa, khu bảo tồn thiên nhiên, HST nông nghiệp...).

+ Công dụng các sản phẩm sinh học.

- Vị trí tiếp xúc các luồng sinh vật.

- Lãnh thổ: có đất liền, biển, đảo.

- Khí hâu nhiệt đới gió mùa ẩm.

H§ 2: Nhãm

Các nhóm làm việc để hoàn thành các câu hỏi còn lại trong phiếu học tập.

Các nhóm trình bày kết quả, chỉ bản đồ các nội dung có liên quan, GV giúp HS chuẩn xác kiến thức.

IV. Đánh giá.

GV cùng HS đánh giá, cho điểm kết quả làm việc của các nhóm HS.

V. Hoạt động nối tiếp.

Hoàn thành nốt các việc còn lại, ôn tập toàn bộ nội dung để tiết sau làm bài kiểm tra Học kỳ II.

VI. Phô lôc

Phiếu học tập số 1 Dựa vào hình 28.1, Atlat ĐLVN và kiến thức đã học.

1) Trình bày đặc điểm của địa hình Việt Nam. Giải thích vì sao?

2) Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của nớc ta.

3) Điền tiếp nội dung vào các ô của sơ đồ sau để thấy rõ sự khác nhau của các khu vực địa hình trên đất nớc ta.

68

Các khu vùc

địa h×nh

Đồi núi

Đồng bằng

hình bờ Địa biển và thÒm

Đông Bắc: Đồi núi thấp, h ớng núi chính: vòng cung (4 cánh cung lớn), địa hình các xtơ phổ biến.

Tây Bắc: Địa hình hiểm trở, có núi cao nhất Việt Nam, sơn nguyên đá vôi, h ớng TBĐN.

Tr ờng Sơn Bắc: núi thấp, h ớng TBĐN, hai s ờn không đối xứng, s ờn Đông hẹp và dốc

Tr ờng Sơn Nam: nhiều núi cao và các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng, mặt phủ đất đỏ bazan.

Đông Nam Bộ và vùng đồi núi trung du Bắc Bộ: những thềm phù sa cổ, mang tính chuyển tiếp giữa miền núi

ĐB sông Cửu Long: DT khoảng 40.000km2, thấp, bằng phẳng, không có đê, nhiều vùng trũng ngập n ớc.

ĐB duyên hải miền Trung: Nhiều đồng bằng nhỏ, đất kém phì nhiêu.

Bờ biển: dài trên 3000km: bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.

(Nội dung cụ thể trong các ô để trống cho HS điền) Phiếu học tập số 2 Dựa vào Atlat ĐLVN và kiến thức đã học:

1. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. Giải thích vì sao khí hậu nớc ta có đặc điểm đó?

2. Hoàn thành bảng dới đây để thấy rõ vị trí và đặc điểm của các miền khí hậu n- íc ta.

Miền khí hậu Vị trí, giới hạn Đặc điểm chính

Phía Bắc

Đông Trờng Sơn PhÝa Nam

Biển Đông

3. Nêu đặc điểm của thời tiết và khí hậu ở nớc ta trong từng mùa gió?

Phiếu học tập số 3

Dựa vào hình 33.1, các bảng 33.1 + 34.1 + Atlat ĐLVN và kiến thức đã học:

1. Trình bày đặc điểm sông ngòi Việt Nam. Giải thích vì sao sông ngòi nớc ta có các đặc điểm đó?

2. Hoàn thành bảng sau để thấy rõ sự khác nhau của các hệ thống sông lớn của n- íc ta:

Vùng sông Đặc điẻm chính Hệ thống sông tiêu biểu Bắc Bộ

Trung Bé Nam Bé

Phiếu học tập số 4

1. Dựa vào các hình 36.1 + 36.2 + Atlat ĐLVN + kiến thức đã học trình bày đặc

điểm chung của đất Việt Nam. Nêu nguyên nhân làm cho đất của nớc ta có các đặc

điểm đó?

2. Điền tiếp các nội dung vào sơ đồ sau để thấy rõ các đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.

3. Điền vào bản đồ trống Việt Nam tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn, ranh giới các miền địa lý tự nhiên của nớc ta.

Phiếu học tập số 5

1. Dựa vào Atlat ĐLVN + kiến thức đã học, trình bày đặc điểm sinh vật Việt Nam.

Giải thích vì sao sinh vật nớc ta lại phong phú, đa dạng? Vì sao phải tích cực bảo vệ tài nguyên sinh vật của nớc ta?

2. Dựa vào các hình 41.1 + 41.1 + 41.3 + Atlat ĐLVN + kiến thức hoàn thành bảng sau để thấy rõ sự khác nhau của các miền địa lý tự nhiên Việt Nam.

Yếu tố Miền Bắc và ĐBBB Miền TB và BTB Miền NTB và NB Vị trí, giới hạn

Địa chất, địa hình KhÝ hËu

Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

Một n ớc nhiệt đới gió mùa Biểu hiện:

Mét n íc ven biÓn Biểu hiện:

Xứ sở của cảnh quan đồi núi Biểu hiện:

Phân hóa đa dạng, phức tạp Biểu hiện:

ảnh h ởng tới phát triển kinh tế xã

héi - Thuận lợi:

- Khã kh¨n:

Sông ngòi Tài nguyên Bảo vệ môi trờng.

Tiết 51 - Bài 43

Miền nam trung bộ và nam bộ I. Mục tiêu.

Học sinh cần:

- Xác định đợc trên bản đồ vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía Nam nớc ta từ Đà Nẵng tới Cà Mau và phần hải đảo từ Hoàng Sa, Trờng Sa tới Thổ Chu, Phú Quốc.

- Nắm đợc các đặc điểm nổi bật về tự nhiên của miền:

+ Địa hình chia làm 3 khu vực:

a. Trờng Sơn Nam: núi, cao nguyên ba dan xếp tầng.

b. Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ, hẹp nhiều vùng, vịnh c. Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.

+ Khí hậu nhiệt đới gió màu điển hình, nóng quanh năm.

+ Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác đặc biệt đất, quặng bô xít, dầu khí (ngoài thềm lục địa).

- Đợc ôn tập một số kiến thức đã học: Nền cổ Kontum, vùng sụt võng ở đại Tân sinh ở Tây Nam Bọ, cao nguyên Badan, so sánh 2 đồng bằng, hệ sinh thái, các tài nguyên.

- Phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, xác lập mối liên hệ địa lý.

II. Các phơng tiện dạy học.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ tự nhiên Nam Trung Bộ - Nam Bộ - Atlat §LVN

- Tranh ảnh về thiên nhiên, cuộc sống của nhân dân trong miền khu vực Tây Nguyên, ĐBNB ,bờ biển NTB, các hệ sinh thái, vờn quốc gia.

III. Hoạt động trên lớp.

A. KiÓm tra.

- Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

- Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt để xây dựng cuộc sống bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Băc Trung Bộ.

B. Bài giảng:

Hoạt động của GV – HS Nội dung bài dạy

HĐ 1: Cả lớp.

Dựa vào hình 43.1 + Atlat ĐLVN + Bản đồ TNVN và kiến thức đã học.

- Xác định vị trí của miền NTB và Nam Bộ

1. Vị trí và phạm vi của lãnh thổ.

(cả phần đất liền và hải đảo), chỉ rõ 3 khu vực:

Tây Nguyên, duyên hải NTB và ĐB Nam Bộ.

- So sánh diện tích của miền với 2 miền đã học.

- Vị trí của miền có ảnh hởng gì đến khí hậu của miền?

- Các nớc trong quần đảo có lợi thế.

- Các nớc còn lại có khó khăn trong giao tiếp do không chung thứ tiếng để

sử dụng.

GV gọi khoảng 5 HS xác định vị trí giới hạn của

miền (có uốn nắn bổ sung những sai sót của HS) - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nằm ở phía Nam đất nớc từ Đà Nẵng tới Cà Mau, chiếm tới 1/2 diện tích cả nớc.

Miền NTB - NB nằm ở vĩ độ thấp hơn 2 miền

địa lý tự nhiên phía Bắc lại bị dãy Bạch Mã

chắn gió thổi từ Bắc vào Nam, khí hậu của miền có đặc điểm gì?

H§2: Nhãm.

Dựa vào hình 43.1 + Bản đồ TNVN hoặc Atlat

ĐLVN (tr7) + nội dung SGK và kiến thức:

- Chứng minh miền NTB - NB có khí hậu nhiệt

đới gió mùa nóng quanh năm, có một mùa khô

sâu sắc.

- Giải thích tại sao?

Gợi ý:

+ Nằm ở vĩ độ thấp -> lợng nhiệt nhận đợc lớn.

+ Gió mùa đông bắc thổi từ áp cao Xibia vào Việt Nam đến dãy Bạch Mã bị chặn lại -> t0 không giảm mạnh nh hai miền phía Bắc, biên

độ nhiệt nhỏ.

+ Duyên hải NTB: Mùa ma ngắn, ma đến muộn (tháng 10, 11). Vào mùa khô, do ít ma, cộng với nhiệt độ cao nên lợng nớc bốc hơi rất lớn, vợt xa lợng ma nên độ ẩm cực nhỏ.

+ Tây nguyên và Nam bộ: mùa ma dài 6 tháng (tháng 5 - 10), mùa khô thiếu nớc trầm trọng.

2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

Đại diện nhóm phát biểu, GV chuẩn kiến thức.

GV yêu càu HS chỉ bản đồ các khu vực địa hình nớc ta, sau đó hỏi: miền NTB - NB có những khu vực địa hình nào? HS trả lời, GV khẳng

định, ghi bảng.

- Nhiệt độ quanh năm cao.

- Ma: có sự khác nhau giữa hai mùa, giữa duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và Nam Bộ.

HĐ 3: Cá nhân/Cặp

Dựa vào H43.1 + Atlat ĐLVN, bản đồ tự nhiên Việt Nam + nội dung SGK + kiến thức:

- Tìm trên bản đồ những đỉnh núi cao trên 2000m, các cao nguyên lớn của miền? Phân bố ở đâu? Nói về sự hình thành và hệ thống cao nguyên.

- Đồng bằng Nam Bộ đợc hình thành nh thế nào? Có điểm gì khác với đồng bằng sông Hồng?

Gợi ý:

+ Khối nền cổ KonTum trong giai đoạn Cổ sinh

đợc mở rộng bởi các đờng viền xung quanh, giai

3. Trờng Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.

đoạn Tân kiến tạo đợc nang lên mạnh thành nhiều đợt, đứt gãy, đổ vỡ, các dung nham badan phun trào -> núi, cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn, làm cho cảnh quan nhiệt đới có thêm phần mát mẻ của vùng núi cao.

+ Đồng bằng NB đợc hình thành trên miền sụt lún lớn đợc phù sa của hệ thống sông Đồng Nai, Vàm cỏ và hệ thống sông Mê Công bồi đắp.

Các cặp trao đổi sau đó phát biểu - GV chuẩn

kiến thức. - Khu vực TSN: hệ thống núi và cao

nguyên xếp tầng.

- Phía Đông: ĐBDH nhỏ hẹp, bị chia cắt từng ô.

- Phía Nam: ĐBNB chiếm 1/2 diện tích đất phù sa của cả nớc.

Miền NTB và NB nớc ta so với 2 miền Bắc có nguồn tài nguyên nh thế nào? Giá trị kinh tế ra sao?H§4: Nhãm

Dựa vào nội dung SGK + kiến thức đã học:

- Miền NTB - NB có những tài nguyên gì? Giá

trị kinh tế nh thế nào?

- Để phát triển kinh tế bền vững, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên chúng ta phải làm gì?

Phân việc:

* Nhóm lẻ: Nghiên cứu tài nguyên khí hậu, đất.

* Nhóm chẵn: Tằi nguyên khoáng sản, rừng, biÓn.

4. Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác.

- HS từng nhóm trao đổi sau khi nghiên cứu cá

nh©n.

- Đại diện nhóm phát biểu, GV chốt lại.

- Nhiều tài nguyên có quy mô lớn, chiếm tỷ lệ cao so với cả nớc (rừng,

đất, biển, dầu khí...), là nguồn lực lớn giúp cho miền cũng nh cả nớc phát triÓn kinh tÕ.

- Bảo vệ môi trờng rừng, biển, đất và các hệ sin thái tự nhiên khác.

IV. Đánh giá.

1. Đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ có gì khác hai miền tự nhiên đã học?

2. Vì sao nói miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác?

3. HS chọn các ý sao cho phù hợp với đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và

đồng bằng sông Cửu Long.

a. Có hệ thống đề điều, ô trũng, bề mặt không đồng nhất.

b. Thấp, rất rộng lớn, tơng đối đồng nhất, không có đê.

c. Có mùa đông lạnh.

d. Có bão, lũ lụt hàng năm.

e. Nãng quanh n¨m.

g. Có đất phù sa chua, mặn, phèn.

V. Hoạt động nối tiếp.

Ôn lại các nội dung đã học và chuẩn bị các câu hỏi dới đây để tiết sau ôn tập:

1.Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật của nớc ta và giải thÝch.

2. Lập bảng tổng kết để so sánh các khu vực địa hình, các miền khí hậu, các hệ thống sông lớn, các miền tự nhiên của nớc ta.

3. Nêu các đặc điểm của tự nhiên Việt Nam.

Tiết ... - Bài ...

...

I. Mục tiêu.

Học sinh cần:

- Biết vận dụng kiến thức đã học của các môn Lịch sử, Địa lý để tìm hiểu một địa

điểm ở địa phơng; giải thích hiện tợng, sự vật cụ thể.

- Nắm vững quy trình tìm hiểu nghiên cứu một địa điểm cụ thể.

- Rèn kỹ năng điều tra, thu thập thông tin, phân tích thông tin, viết báo cáo trình bày thông tin qua hoạt động thực tế với một nội dung đã xác định.

- Tăng thêm sự hiểu biết, gắn bó và lòng yêu quê hơng, có cái nhìn biện chứng tr- ớc hiện tợng, sự kiện cụ thể ở địa phơng, từ đó có thái độ đúng mực.

Một phần của tài liệu ĐỊA 8-KÌ 2 - HAY. (Trang 65 - 75)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(76 trang)
w