Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra

Một phần của tài liệu giao an ds 6 (Trang 65 - 71)

Vd2 :

Tìm ƯCLN(36; 84;168).

36 = 22. 32 84 = 22. 3. 7 168 = 23. 3. 7

ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 =12

* Quy tắc: Học phần đóng khung trang 55 SGK

tố

-Yêu cầu HS thực hiện ?2.Tìm ƯCLN (8,9) bằng cách phân tích 12 và 30 ra thừa số nguyên tố -Giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.

* Tương tự ƯCLN (8,12,15) = 1.

Do đó 8;12;15 là ba số nguyên tố cùng nhau.

* Tìm ƯCLN(24,16,8)

- Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của các số đã cho.

+ Trong trường hợp này ta không cần phân tích ra thừa số nguyên tố mà ta vẫn tìm được ƯCLN  chú ý

- Yêu cầu HS đọc nội dung 2 chú ý trong sgk / 55.

8 = 23 9 = 32

Vậy ƯCLN (8,9) = 1

* Chú ý /55 sgk

- Số nhỏ nhất (8là ước của hai số còn lại ( 16 và 24)

- Vài HS nhắc lại

* Chú ý /55 sgk

4. Củng cố ( 8 phút)

- Gv yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 139/56 sgk

-Gọi 4 HS lên bảng trình bày - Hướng dẫn :

ƯCLN ( 56,140) = 28 ƯCLN ( 24,84,180) = 12

ƯCLN ( 60,180) = 60 (áp dụng chú ý b)

ƯCLN ( 15,19) = 1 (áp dụng chú ý a)

- HS lên bảng thực hiện

- HS khác làm sau đó đối chiếu kết quả và nhận xét.

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Nắm vững ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

- Nắm vững cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

- Giải các bài tập 140,141/56 sgk

- Chuẩn bị phần còn lại của § 17. Ước chung lớn nhất (tt) và các bài luyện tập.

VI.RÚT KINH NGHIỆM:………..

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết PPCT: 31 § 17. Ước chung lớn nhất (tt) Ngày soạn: 28/10/2010

Tuần 12 Ngày dạy: 4/10/2010

I.MỤC TIÊU :

-HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau .

-HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

-HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II.PHƯƠNG TIỆN

- HS: Xem lại cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.

- GV:+ Các phương pháp chủ yếu : Nêu vấn đề, so sánh.

- Thước thẳng, bảng phụ.

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra (7 ph) ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?

Tìm ƯCLN(15, 30, 60) ƯCLN của hai hay nhiều số /54 sgk

ƯCLN(15, 30, 60) = 15 3.Tiến hành bài mới

*Hoạt động 1: cách tìm ƯC thông qua ƯCLN (10 ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ở ?1, bằng cách phân tích ra thừa

số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12, 30) = 6. hãy dùng nhận xét ở mục i để tìm ƯC(12, 30).

? Trở lại câu hỏi đặt ra ở đầu bài học: “ Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mõi số hay không”

Tìm các ước của 6 là : 1, 2, 3, 6.

Vậy ƯCLN(12, 30) = 6

- Có thể tìm ƯCLN của các số đó, sau đó tìm ƯCLN.

- Số a là ƯC của 56 và 140.

ƯCLN(56, 140) = 22.7 = 28 a {1;2;4;7;14;28}

ƯCLN(12, 30) = 6

 ƯC(12, 30) = {1, 2, 3, 6}

Để tìm ƯC ...ƯCLN của các số đó

*Hoạt động 2: luyện tập (25 ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt BT 142/56 sgk

Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC.

BT 143 /56sgk

? 420 M a và 700Ma thì a có quan hệ như thế nào đối với số 420 và

- Hs lên bảng trinh bày

HS : a∈ƯC (420, 700).

Phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố và tìm ƯCLN.

BT 142/56sgk a) ƯCLN(16,24) = 8 ƯC(16,24) = {1; 2; 4;8}

b) ƯCLN(180,234) = 18 ƯC(180,234) = {1; 2;3;6;9;18}

c) ƯCLN(60,90,135) = 15 ƯC(60,90,135) = {1;3;5;15}

BT 143 /56sgk

a là ƯCLN(420, 700)

⇒ a = 140.

700 ?

? Số lớn nhất trong các ước chung gọi là gì ? suy ra cách tìm a

BT 144 /56sgk

? Chú ý bài 144 khác bài 143 ở điểm nào

BT 145 /56sgk

GV Hướng dẫn phân tích ứng dụng việc tìm ƯCLN theo yêu cầu chia hai cạnh HCN là ƯCLN.

- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN và giới hạn theo điều kiện bài toán.

HS : Độ dài cạnh hình vuông cần tìm là ƯCLN ( 75, 105).

- Thực hiện tìm ƯCLN tương tự các bài tập trên.

BT 144 /56sgk

ƯCLN(144, 192) = 48.

ƯC(144,192)

= {1; 2;3; 4;6;8;12; 24;48}

Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là :24 và 48 .

BT 145 /56sgk

Cạnh hình vuông tính bằng cm là ƯCLN(75, 105) là 15

Vậy cạnh hình vuông là 15cm 4. Củng cố ( phút)

- Ngay sau mỗi phần kiến thức 5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)

- Cần nắm vững các cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số một cách thích hợp.

- Hoàn thành các bài tập còn lại sgk - Chuẩn bị bài tập “luyện tập 2”

VI.RÚT KINH NGHIỆM:………

……….

………..

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết PPCT: 32 Luyện tập Ngày soạn: 29/10/2009

Tuần 12 Ngày dạy: 5/10/2009

I.MỤC TIÊU :

-HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.

-Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN . -Vận dụng trong trong việc giải các bài toán đố.

II.PHƯƠNG TIỆN

- HS: Xem lại cách tìm ƯC LN của hai hay nhiều số.

- GV:+ Các phương pháp chủ yếu : Giải thích, phân tích - Thước thẳng

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra (8 ph)

*Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC (126, 210, 90).

Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN./55 sgk 3.Tiến hành bài mới

*Hoạt động 1: Củng cố mối quan hệ chia hết và ƯC (10 ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt .

GV : Yêu cầu xác định các điều kiện của bài tóan .

? Số 112M x, vậy x được gọi là gì của 112

-Tương tự với 140M x .

? Vậy x quan hệ như thế nào với 112, 140 ?

? Để tìm nhanh ƯC ta thực hiện thế nào

* Phân tích giả thiết , ứng dụng việc tìm ƯC, ƯCLN để giải bài toán thục tế .

- Đọc đề bài và xác định 3 điều kiện .

- x là ước của 112.

- x là ước của 140.

- x∈ ƯC (112, 140).

- Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

- Kết hợp với điều kiện : 10 < x < 20.

BT 146 (sgk : tr 57).

112M x và 140Mx ---> x∈ƯC (112, 140)

ƯCLN (112, 140) = 28.

ƯC (112, 140) = {1;2;4;7;14; 28} . Mà 10 < x < 20. Vậy x = 14.

*Hoạt động 2: luyện tập (11 ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt

`

- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . -Số bút mỗi bạn mua ?

-Trong mỗi hộp có bao nhiêu cây bút ?

- a có quan hệ như thế nào với mỗi số 28, 36, 2 ?

- Giải điều kiện vừa tìm được  a.

- Đọc đề bài sgk và xác định cái đã cho, cái cần tìm

- Mai mua 28 bút.

Lan mua 36 bút.

- Các hộpcó số bút đều bằng nhau, số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2 .

- a là ước của 28, của 36 và a > 2 - Giải tương tự BT 146.

- Mỗi hộp có 4 cây bút, 28 cây ứng với 7 hộp, 36 cây ứng với 9 hộp.

HS : Phân tích “ gỉa thiết” tương tự bài 147, liên hệ tìm ƯCLN

BT 147 /57sgk

a) a là ước của 28 (28 Ma) , a là ước của 36 (36 Ma), a > 2 .

b) a ƯC (28, 36) và a > 2 ---> a = 4 .

c) Mai mua 7 hợp bút - Lan mua 9 hợp bút

BT 148 /57sgk

GV : Dựa vào quan hệ chia hết hướng dẫn tìm số hộp bút đã mua của hai bạn.

suy ra kết quả . BT 148 (sgk : tr 57).

-Số tổ nhiều nhất : ƯCLN (48, 72) = 24.

Khi đó mỗi tổ có 2 nam, 3 nữ 4. Củng cố ( phút)

- Giới thiệu thuật toán Ơclít, tìm ƯCLN của hai số bằng cách chia số lớn cho số nhỏ  nếu dư  lấy số chia chia cho số dư thực hiện đế khi dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.

- Bài tập : Tìm số tự nhiên x, biết rằng 114  x, 36  x và 2 <x <

18

Có 114  x, 36  x  x BC(144, 36) ƯCLN(144, 36) = 18

BC(114, 36) = {1;2;3;6;9;18}

mà 2 <x < 18  x {3;6;9}

5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) - Ôn lại lý thuyết cả bài 17

- Xem lại cách tìm bội của một số.

- Ôn lại cách tìm Bội chung của hai hay nhiều số.

- Xem trước § 18 Bội chung nhỏ nhất

VI.RÚT KINH NGHIỆM:……….

………..

………

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tiết PPCT: 33Tuần 12 § 18 Bội chung nhỏ nhất Ngày soạn:Ngày dạy: 30/10/20105/11/2010

I.MỤC TIÊU :

-HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số .

-HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . -HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.

II.PHƯƠNG TIỆN

- HS: Xem lại cách tìm ƯC LN của hai hay nhiều số.

- GV:+ Các phương pháp chủ yếu : Giải thích, phân tích - Thước thẳng

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra (8 ph) Tìm các tập hợp

-B(4), B(6), BC (4, 6).

- x∈ BC (a, b) khi nào ?

* B(4) = {0; 4;8;12;16; 20; 24; 28;32;...}

B(6) = {0;6;12;18; 24;...}

BC(4, 6) = {0;12; 24;...} . x BC(a,b) khi xa và xb 3.Tiến hành bài mới

- Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC (4, 6) ?

HS: Số 12

- Số đó gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Vậy BCNN của hai hay nhiều số là gì ? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN, ta xét bài học.

*Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất (10 ph)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt -Trở lại bài tập HS vừa làm trên

bảng giới thiệu BCNN của 4 và 6 và ký hiệu .

- Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?

-Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa BC và BCNN ?

- Hãy nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 .

- Nêu ví dụ như SGK.

- Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số

-Nêu phần đóng khung SGK trang 57

- Nêu nhận xét như SGK: Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của

BCNN (4, 6).

- BCNN (a, 1) = a;

BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b) - Giải thích tương tự sgk.

Một phần của tài liệu giao an ds 6 (Trang 65 - 71)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(209 trang)
w