Cấu hình hệ thống

Một phần của tài liệu Do an Phan mem Quan ly KD Duoc Pham.pdf (Trang 47 - 156)

Sự kiện 3:

1. Người dùng cấu hình nhầm hệ thống (sai database, sai server).

2. Hệ thống vẫn cho kết nối nhưng sẽ thông báo là không

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 48

thể thao tác trên cấu hình này.

Use Case ID: U15

Use Case Name: Backup Database

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 15/05/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng tạo ra một phiên bản dữ liệu dự phòng của cơ sở dữ liệu tại để phục hồi nếu có sự cố.

Trigger: - Tạo file backup dữ liệu dự phòng

Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền tại dữ liệu dự phòng.

3. Người dùng kích hoạt chức năng tạo dữ liệu dự phòng.

Post – Conditions: - Dữ liệu được sao lưu thành một bản.

Normal Flow: Backup dữ liệu dự phòng

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên file sẽ lưu, định dạng kiểu file và nơi lưu trữ file backup

2. Người sử dụng nhập các thông tin theo yêu cầu.

3. Người sử dụng bấm nút save

4. Hệ thống sẽ tạo ra file backup với tên file, loại file và đường dẫn như người dùng đã khai báo.

Alternative: - Người sử dụng click nút Cancel để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Backup dữ liệu dự phòng

Sự kiện 3 : Trường hợp 1

1. Đã tồn tại một file trùng tên tại thư mục lưu trữ.

2. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập tên khác hoặc thay đổi tên mới để lưu trữ.

Sự kiện 3 : Trường hợp 2

1. Người dùng đang sử dụng máy Client kết nối tới 1 server đặt ở máy khác.

2. Hệ thống sẽ không cho phép người dùng tạo file lưu trữ dữ liệu dự phòng tại các thư mục của máy sử dụng.

3. Để có thể backup dữ liệu, người dùng đăng nhập và sử dụng trên chính server.

Use Case ID: U16

Use Case Name: Manage Dỉay System

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 49

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 15/05/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng có thể xem những gì đã được thao tác trên hệ thống của một ai đó hoặc của cả hệ thống trong một khoảng thời gian xác định.

Trigger: 1. Xem các hoạt động của hệ thống.

2. Xóa toàn bộ nhật ký hiện tại.

Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập với chức năng quản lý nhật ký hệ thống.

3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý nhật ký hệ thống.

Post – Conditions: 1. Xem được hoạt động của hệ thống trong khoảng thời gian nào đó.

2. Xóa dữ liệu lưu trữ của nhật ký hệ thống.

Normal Flow: Xem nhật ký hệ thống:

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập khoảng thời gian muốn xem, xem toàn bộ hay theo những nhưng viên cụ thể nào.

2. Người sử dụng lựa chọn các thông tin về thời gian và đối tượng muốn xem nhật ký.

3. Người sử dụng bấm nút xem.

4. Nhật ký hoạt động của các nhân viên hoặc của toàn bộ hệ thống trong khoảng thời gian yêu cầu sẽ được tải lên và xuất ra giao diện cho người dùng.

Xóa nhật ký hệ thống:

1. Người sử dụng bấm vào nút Xóa nhật ký.

2. Hệ thống sẽ xóa toàn bộ nhật ký của hệ thống hiện tại ra khỏi cơ sở dữ liệu và thông báo xóa thành công.

Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem nhật ký hệ thống:

Sự kiện 3:

- Nếu trong quá trình tải lên có sự cố, hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng.

Xóa nhật ký hệ thống:

Sự kiện 1:

1. Người sử dụng không được cấp quyền xóa nhật ký hệ thống.

2. Hệ thống sẽ thông báo lại cho người dùng là người

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 50

dụng không có quyền xóa.

3. Hệ thống hủy hành động xóa nhật ký hệ thống.

Use Case ID: U17

Use Case Name: Decentralize System

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 15/05/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng phân chỉa (chỉnh định) các quyền cụ thể cho từng giao diện của từng nhóm người sử dụng.

Trigger: - Phân chia lại quyền của các giao diện cho nhóm Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập vào giao diện quản lý Phân quyền.

3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý phân quyền hệ thống.

Post – Conditions: - Quyền hạn của nhóm người dùng lên các chức năng được xác định.

Normal Flow: Phân quyền hệ thống:

1. Người sử dụng chọn nhóm người dùng cần phân quyền.

2. Danh sách quyền hiện tại của nhóm sẽ được tải lên.

3. Người dùng sẽ thay đổi, phân chia, chỉ định lại quyền của nhóm.

4. Người dùng bấm nút lưu.

5. Quyền hạn mới của nhóm được hệ thống cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Phân quyền hệ thống hệ thống:

Sự kiện 2:

1. Trong quá trình tải danh sách quyền của một nhóm nào đó có lỗi phát sinh.

2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi tới người sử dụng.

Sự kiện 4:

1. Nếu người dùng không được phân quyền cập nhật quyền cho nhóm khác.

2. Hệ thống sẽ thông báo người dùng không có quyền phân quyền cho nhóm.

3. Hệ thống sẽ nhận lại các quyền hiện tại của nhóm mà không cập nhật thay đổi.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 51

Use Case ID: U18

Use Case Name: Exchange Prices

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 30/03/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng quản lý danh sách các phiếu áp giá và thực hiện áp giá bán cho các mặt hàng đang có trong kho.

Trigger: 1. Xem danh sách các phiếu áp giá bán.

2. Thêm mới một phiếu áp giá.

3. Chỉnh sửa một phiếu áp giá bán.

Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập vào giao diện quản lý điều chỉnh giá bán.

3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý điều chỉnh giá bán.

Post – Conditions: 1. Xem được danh sách các phiếu áp giá.

2. Một phiếu điều chỉnh giá bán được tạo và cập nhật giá bán cho các sản phẩm trong phiếu đó.

3. Thông tin của một phiếu áp giá được điều chỉnh ngay trong ngày và giá bán cho các sản phẩm cũng sẽ được cập nhật lại.

Normal Flow: Xem thông tin phiếu điều chỉnh:

- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các phiếu điều chỉnh giá ra danh sách.

Thêm mới một phiếu điều chỉnh:

1. Hệ thống sẽ tự tạo ra mã phiếu điều chỉnh.

2. Hệ thống cũng mặc định ngày tạo phiếu và ngày áp giá là ngày hiện hành.

3. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin điều chỉnh bao gồm: người điều chỉnh, danh sách các đơn vị của mặt hàng được điều chỉnh gồm giá cũ và giá mới của chúng.

4. Người dùng bấm nút lưu & áp dụng.

5. Thông tin về giá bán mới cho các sản phẩm có trong phiếu sẽ được hệ thống cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Điều chỉnh thông tin phiếu điều chỉnh giá bán:

1. Người dùng chọn phiếu cần thay đổi thông tin.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 52

2. Người dùng lick vào nút chỉnh sửa thông tin 3. Người dung cập nhật lại các thông tin cần thay đổi.

4. Người dùng vào nút lưu để cập nhật thông tin.

5. Thông tin khách hàng đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Alternative: - Người sử dụng click nút đóng để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem thông tin danh sách các phiều điều chỉnh giá bán:

Sự kiện:

- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Thêm mới một phiều điều chỉnh giá bán:

Sự kiện 4: Trường hợp 1

1. Hệ thống kiểm tra mã phiều điều chỉnh giá bán và nhận thấy đã tồn tại.

2. Hệ thống sẽ thông báo mã phiều điều chỉnh giá bán bị trùng cho người sử dụng.

Sự kiện 4: Trường hợp 2

1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi không hợp lệ(giá bán mặt hàng = 0).

2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi này lại cho người người sử dụng.

Sự kiện 4: Trường hợp 3

1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục phiều điều chỉnh giá bán

2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có quyền thêm mới.

Điều chỉnh thông tin của phiều điều chỉnh giá bán:

Sự kiện 4: Trường hợp 1

1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi không hợp lệ(do bỏ trống hoặc không đúng chuẩn, hoặc làm giá bán = 0).

2. Hệ thống sẽ thông báo lỗi đó cho người người sử dụng.

Sự kiện 2: Trường hợp 2

1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin trong mục phiều điều chỉnh giá bán

2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có quyền cập nhật lại thông tin.

Sự kiện 2:

1. Nếu như ngày tạo phiếu không phải là ngày hiện hàng

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 53

(Ngày tạo phiếu không phải là ngày hiện tại của hệ thống)

2. Hệ thống sẽ thông báo là chỉ cho phép chỉnh sửa phiếu điều chỉnh giá bán ngay trong ngày áp giá mà thôi.

Use Case ID: U19

Use Case Name: Report Receipts

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 30/03/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng xem báo cáo chi tiết việc thu – chi trong khoảng thời gian gian xác định.

Trigger: - Xem báo cáo chi tiết các phiếu thu – chi Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập vào giao diện báo cáo thu - chi

3. Người dùng kích hoạt chức năng báo cáo thu – chi.

Post – Conditions: 1. Cho phép người dùng xem báo cáo chi tiết 2. In báo cáo chi tiết về thu - chi

Normal Flow: Xem báo cáo chi tiết:

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập khoảng thời gian, xem loại báo cáo thu hay chi, và nhân viên nào đã thu – chi.

2. Người dùng lựa chọn và nhập các yêu cầu trên.

3. Người dùng bấm vào nút xem.

4. Hệ thống sẽ truy cập cơ sở dữ liệu, lấy toàn bộ thông tin mà khách hàng cần theo các yêu cầu đã lựa chọn hiển thị ra cho khách hàng.

In báo cáo chi tiết:

1. Người dùng kích hoạt nút In trên giao diện báo cáo.

2. Hệ thống sẽ gởi yêu cầu đến máy In để In các trang báo cáo.

Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem báo cáo chi tiết & In ấn:

Sự kiện:

- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách hoặc trong quá trình gởi yêu cầu in ấn, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 54

Use Case ID: U20

Use Case Name: Report Mainstore

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 15/05/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng xem báo cáo về các mặt hàng – đơn vị tính – số lượng còn tồn lại trong kho

Trigger: - Xem báo cáo chi tiết các mặt hàng còn tồn trong kho Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập vào giao diện báo cáo tồn kho hiện tại

3. Người dùng kích hoạt chức năng báo cáo tồn kho hiện tại.

Post – Conditions: 1. Xem được báo cáo chi tiết tồn kho của các mặt hàng.

2. In danh sách chi tiết các mặt hàng tồn trong kho.

Normal Flow: Xem báo cáo chi tiết:

- Hệ thống truy cập cơ sở dữ liệu, lấy toàn bộ danh sách các mặt hàng có số lượng tồn lớn hơn 0, bao gồm các thông tin về đơn vị và hạn sử dụng của chúng đưa lên danh sách.

In báo cáo chi tiết:

1. Người dùng kích hoạt nút In trên giao diện báo cáo.

2. Hệ thống sẽ gởi yêu cầu đến máy In để In các trang báo cáo.

Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem báo cáo chi tiết & In ấn:

Sự kiện:

- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách hoặc trong quá trình gởi yêu cầu in ấn, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Use Case ID: U21

Use Case Name: Report Debt

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 15/05/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 55

Description: Là chức năng cho phép người dùng xem báo cáo các công nợ hiện tại của các khách hàch hay của các nhà cung cấp

Trigger: - Xem báo cáo chi tiết các mặt hàng còn tồn trong kho Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập vào giao diện báo cáo công nợ.

3. Người dùng kích hoạt chức năng báo cáo công nợ.

Post – Conditions: 1. Xem được báo cáo chi tiết các công nợ của các khách hàng hay của nhà cung cấp.

2. In danh sách các khách hàng hay nhà cung cấp đang có công nợ.

Normal Flow: Xem báo cáo chi tiết:

- Hệ thống truy cập cơ sở dữ liệu, lấy toàn bộ danh sách các nhà cung cấp hiện tại có công nợ lớn hơn 0 và đưa lên giao diện cho người sử dụng.

In báo cáo chi tiết:

1. Người dùng kích hoạt nút In trên giao diện báo cáo.

2. Hệ thống sẽ gởi yêu cầu đến máy In để In các trang báo cáo.

Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem báo cáo chi tiết & In ấn:

Sự kiện:

- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách hoặc trong quá trình gởi yêu cầu in ấn, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Use Case ID: U22

Use Case Name: Report Prices

Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành

Date Created: 25/03/2010 Date Created: 15/05/2010 Actor: Người sử dụng là Manager

Description: Là chức năng cho phép người dùng xem báo bảng giá các sản phẩm đang được áp giá hiện tại

Trigger: - Xem báo cáo chi tiết giá của các mặt hàng đang bán Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng được cấp quyền truy cập vào giao diện báo cáo bảng giá bán.

3. Người dùng kích hoạt chức năng báo cáo bảng giá bán.

Post – Conditions: 1. Xem được báo cáo chi tiết các giá bán của từng đơn vị

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 56

mặt hàng đã được áp giá.

2. In danh sách bảng giá các sản phẩm đang bán hiện tại Normal Flow: Xem báo cáo chi tiết:

- Hệ thống truy cập cơ sở dữ liệu, lấy toàn bộ danh sách các mặt cùng giá bán hiện tại để thể hiện cho người dùng

In báo cáo chi tiết:

1. Người dùng kích hoạt nút In trên giao diện báo cáo.

2. Hệ thống sẽ gởi yêu cầu đến máy In để In các trang báo cáo.

Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem báo cáo chi tiết & In ấn:

Sự kiện:

- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách hoặc trong quá trình gởi yêu cầu in ấn, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Use Case ID: U23

Use Case Name: Manage Employees

Create by: Lê Công Thành Last Updated By: Lê Công Thành Date Created: 25/03/2010 Date Last Updated: 17/05/2010 Actor: Người sử dụng chương trình (Manager)

Description: Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin của một nhân viên sử nào đó của hệ thống

Trigger: 1. Xem thông tin danh sách các nhân viên.

2. Thêm mới một nhân viên.

3. Chỉnh sửa thông tin nhân viên.

4. Xóa thông tin của một nhân viên.

Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.

2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập quản lý danh sách các nhân viên.

3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý danh sách nhân viên.

Post – Conditions: 1. Xem được các thông tin các nhân viên.

2. Một nhân viên mới sẽ được thêm vào danh sách.

3. Thông tin của một nhân viên được thay đổi.

4. Một nhân viên sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.

Normal Flow: Xem thông tin danh mục các nhân viên:

- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các nhân

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 57

viên ra danh sách.

Thêm mới một nhân viên:

1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin nhân viên bao gồm: Mã nhân viên và tên nhân viên, thông tin địa chỉ, điện thoại, liên lạc …

2. Người dùng nhập các thông tin của nhân viên.

3. Người dùng bấm nút lưu.

4. Thông tin của nhân viên mới hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách nhân viên.

Điều chỉnh thông tin của nhân viên:

1. Người dùng chọn một nhân viên cần thay đổi thông tin.

2. Người dùng lick vào nút chỉnh sửa thông tin cần thay đổi.

3. Người dùng nhập lại các thông tin cần thay đổi.

4. Người dùng vào nút lưu để cập nhật thông tin.

5. Thông tin nhân viên đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Xóa thông tin một nhân viên:

1. Người dùng chọn một nhân viên cần xóa trên danh sách.

2. Người dùng nhấn nút Xóa.

3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa nhân viên đó hay không?

4. Người dùng xác nhận việc xóa nhân viên.

5. Hệ thống xoá thông tin nhân viên khỏi cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách nhân viên.

Alternative: - Người sử dụng click nút đóng để thoát khỏi chức năng này.

Exceptions: Xem thông tin danh sách các nhân viên:

Sự kiện:

- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Thêm mới một nhân viên:

Sự kiện 3: Trường hợp 1

1. Hệ thống kiểm tra mã nhân viên và nhận thấy đã tồn tại.

2. Hệ thống sẽ thông báo mã nhân viên bị trùng cho người sử dụng.

Sự kiện 3: Trường hợp 2

1. Một hoặc một vài thông tin mà người dùng thay đổi

Một phần của tài liệu Do an Phan mem Quan ly KD Duoc Pham.pdf (Trang 47 - 156)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(173 trang)