CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SAU KHẢO SÁT VÀ PHÂN
2.1. Kết quả khảo sát
Câu 1: Anh chị vui lòng cho biết độ tuổi?
75.22%
14.16%
10.62%
Sales
18-24 25-50 51-65
Biểu đồ 1: Độ tuổi
Độ tuổi Tần số Tỉ lệ
Từ 18 đến 24 tuổi 85 75,2%
Từ 25 đến 50 tuổi 16 14,2%
51 đến 65 tuổi 12 10,6%
Tổng 113 100%
Bảng 2: Bảng thống kê độ tuổi Theo thống kê:
Độ tuổi chiếm phần trăm cao nhất rơi vào độ tuổi từ 18 đến 24 tuổi trở lên (chiếm 75,2%).
Đây là độ tuổi mà lượng khách hàng sử dụng sản phẩm cao nhất chủ yếu là sinh viên thanh niên đi làm .
Độ tuổi từ 25 đến 50 tuổi tuổi cũng chiếm ở mức cao chủ yếu là các người nội trợ của gia đình(chiếm 14,2%).
Ở độ tuổi này lượng khách hàng là lượng khách hàng tiềm năng.
Độ tuổi từ 51 đến 65 tuổi chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Câu 2: Bạn làm nghề gì ?
73.50%
18.15%
7.26%1.09%
Sales
Sinh viên Công nhân Công sở Làm nông
Biểu đồ 2: Bạn làm nghề gì
Đáp án Tần số Tỉ lệ
Sinh viên 81 71,7%
Công nhân 20 17,7%
Công sở 8 7,1%
Làm nông 4 3,5%
Tổng 113 100%
Bảng 3: Thống kê ngành nghề của khách hàng Qua bảng thống kê:
Phần trăm số người được khảo sát qua câu hỏi: “Bạn làm nghề gì ? ”.
Thì theo khảo sát số người là sinh viên chiếm tỉ số cao nhất (71,7%) và ít nhất là làm nông chiếm 3,5%
Câu 3: Mức thu nhập mỗi tháng của bạn là bao nhiêu?
Biểu đồ 3 : Mức thu nhập mỗi tháng Mức lương ( đơn vị
VNĐ)
Tần số Tỉ lệ
Từ 5 đến 10 triệu đồng
78 69%
Từ 11 đến 20 triệu đồng
29 25,7%
Từ 21 đến 50 triệu đồng
6 5,3%
Tổng 113 100%
Bảng 4 : Thống kê mức lương mỗi tháng Theo bảng thống kê :
Mức lương 5 đến 10 triệu đồng chiếm tỉ trọng cao nhất ( chiếm 69% ).
Mức lương từ 11 đến 20 triệu chiếm thứ 2 ( chiếm 25,7%).
69.03%
25.66%
5.31%
Sales
T 5 đêến 10 tri u đôồngừ ệ T 11 đêến 20 tri u đôồngừ ệ T 21 đêến 50 tri u đôồngừ ệ
Mức lương từ 21 đếm 50 triệu chiếm tỉ trọng thấp nhất ( chiếm 5,3% ).
Câu 4: Gia đình bạn có tin dùng nước mắm Nam Ngư không ?
92.00%
8.00%
Sales
Có Không
Biểu đồ 4: Sự tin dùng của khách hàng
Loại nước mắm Tần số Tỉ lệ
Có 104 92%
Không 9 8%
Tổng 113 100%
Bảng 5 : Thống kê sự tin dùng của khách hàng Theo bảng thống kê ta nhận thấy:
Việc sử dụng nước mắm Nam Ngư trong bữa ăn hàng ngày là rất phổ biến số người tin dùng ( chiếm tỉ trọng cao nhất là 92%).
Từ đây ta có thể thấy được chính sự tin tưởng của người tiêu dùng đã giúp Nam Ngư trụ vững ở Top 3 thương hiệu được lựa chọn nhiều nhất trong suốt ba năm, kể từ 2014
Câu 5: Nam Ngư sắp ra mắt sản phẩm mới bạn muốn mức giá như nào cho 1 sản phẩm?
70.80%
26.55%
2.65%
Sales
30.000 VNĐ/500ml nước mắếm 45.000VNĐ/500ml nước mắếm 75.000 VNĐ/500ml nước mắếm
Biểu đồ 5: Giá tiền của một sản phẩm mới của Nam Ngư
Giá tiền Tần số Tỉ lệ
30.000 VNĐ/500ml nước mắm
80 70,8%
45.000VNĐ/500ml nước mắm
30 26,5%
75.000 VNĐ/500ml nước mắm
3 2,7%
Tổng 113 100%
Bảng 6 : Thống kê giá tiền khi mua sản phẩm mới nước mắm Nam Ngư
Theo thống kê:
Mức giá 30.000VNĐ/50ml nghìn được mua nhiều nhất tới (chiếm 70,8%). Bởi trong tầm giá này là một mức giá ổn định có thể tiếp cận các tầng lớp xã hội có thể sử dụng, mà trong khi đó chất lượng sản phẩm cũng ở một mức độ ổn định để người dùng có thể tin dùng.
Trong khi mức giá 30.000VNĐ/500ml nghìn chiếm được % mua và sử dụng cao nhất thì với mức giá 75.000VNĐ/500ml thì ngược lại.
Có lẽ bởi với giá thành quá cao so với thị trường. Với một mức giá quá cao cho một loại sản phẩm trong nhà bếp này chưa điều chỉnh được tâm lí mua hàng của người Việt “ Người Việt thường mong muốn sản phẩm rẻ lại đáp ứng được nhu cầu ngon, sạch”.
Câu 6: Mỗi lần mua nước mắm bạn thường mua với dung lượng như thế nào?
51.33%
30.97%
9.73%
7.96%
Sales
Chai 350ml\1 lâồn mua.
Chai 450ml\1 lâồn mua.
Chai 700ml\1 lâồn mua.
Chai 1000ml\1 lâồn mua.
Biểu đồ 6 : Thể tịch mỗi lần mua nước mắm
Thể tích Tần số Tỉ lệ
Chai 350ml\1 lần mua. 58 51,3%
Chai 450ml\1 lần mua. 35 31%
Chai 700ml\1 lần mua. 11 9,7%
Chai 1000ml\1 lần mua. 9 8%
Tổng 113 100%
Bảng 7 : Thống kê thể tích mỗi lần mua của người tiêu dùng
Theo thống kê :
Thể tích được người tiêu dùng ưa chuộng nhất là chai 350ml chiếm tỉ lệ tới (chiếm 51,3%), sau đó là 450ml
Những chai nước mắm với thể tích còn lại mức độ ưa chuộng của người tiêu dùng không quá 11%
Câu 7: Bạn thường mua nước mắm Nam Ngư ở đâu?
62.83%
31.86%
5.31%
Sales
Ch , siêu th , trung tâm thợ ị ương m iạ
T p hóa, c a hàng t ch nạ ử ự ọ Mua online
Biểu đồ 7: Địa điểm mua nước mắm Nam Ngư.
Địa điểm Tần số Tỉ lệ
Chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
71 62,8%
Tạp hóa, cửa hàng tự chọn 36 31,9%
Mua online 6 5,3%
Tổng 113 100%
Bảng 8: Thống kê địa điểm mua nước mắm Nam Ngư.
Theo thống kê:
Hầu hết, khách hàng sẽ có xu hướng nước mắm Nam Ngư tại các chợ , siêu thị,trung tâm mua sắm chiếm tỉ trọng: (chiếm 62,8%). Bên cạnh đó thì tạp hóa , cửa hàng tự chọn cũng là địa điểm chiếm tỉ trọng khá cao với (chiếm 31,9%).
Việc mua sắm qua các hình thức online lại không mấy phổ biến chỉ chiếm một tỉ trọng rất nhỏ (chiếm 5,3%).
Câu 8: Bạn thích khuyến mại như thế nào khi mua sản phẩm?
52.84%
28.38%
17.61%1.17%
Sales
T ng thêm chai nhoeặ T ng thìa, t ng bátặ ặ Gi m giáả Mua 2 t ng 1ặ
Biểu đồ 8: Mong muốn khuyến mại
Hãng nước mắm Tần số Tỉ lệ
Tặng thêm chai nhỏ 54 47,8%
Tặng thìa, tặng bát 29 25,7%
Giảm giá 18 15,9%
Mua 2 tặng 1 12 10,6%
Tổng 113 100%
Bảng 9: Thống kê mong muốn khuyến mại Theo thống kê
cho thấy phần lớn người tiêu dùng thích khuyến mãi như là mỗi chai tặng thêm chai nhỏ (47,8%). Sau đó đến tặng thìa,tặng bát (25,7%) và giảm giá(15,9%) Thấp nhất là mua 2 tặng 1.
Với số liệu này thì chúng ta có thể thấy sở thích của người tiêu dùng khá là cân bằng. Doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn để thu hút và làm hài lòng khách hàng.
Câu 9: Bạn muốn chai lọ mới của nước mắm Nam Ngư có hình dạng như thế nào ?
38.05%
6.19%
24.78%
30.97%
Sales
Gi nguyênữ Chai hình trụ Chai th y tinhủ Chai có tay câồm
Biểu đồ 9: Hình dạng của sản phẩm mới
Lựa chọn Tần số Tỉ lệ
Giữ nguyên 43 38%
Chai hình trụ 7 6%
Chai thủy tinh 28 25%
Chai có tay cầm 35 31%
Tổng 113 100%
Bảng 10: Thống kê hình dạng của sản phẩm mới Theo thống kê
Số người muốn giữ nguyên hình dạng truyền thống của Nam Ngư từ trước tới nay là cao nhất chiếm (38%). Sau đó tới có tay
cầm cho tiện lợi là (31%,) chai thủy tinh cũng khá nhiều chiếm (28%)ít nhất là dạng hình trụ 6%.
Câu 10: Nếu tương lai chúng tôi cho ra mắt sản phẩm mới thì bạn muốn hương vị mới như thế nào ?
71.71%
15.50%
11.63%1.16%
Sales
Hương v cá Hôồiị Hương v cá C mị ơ Hương v cá Ngị ừ Hương v cá Thuị
Biểu đồ 10 : Các hương vị mới Nam Ngư
Yếu tố mua hàng Tần số Tỉ lệ
Hương vị cá Hồi 79 69,9%
Hương vị cá Cơm 16
14,2%
Hương vị cá Ngừ 12 10,6%
Hương vị cá Thu 6 5,3%
Tổng 113 100%
Bảng 11 : Thống kê hương vị mới của Nam Ngư Theo thống kê:
Có rất nhiều lượng khách hàng muốn thử thưởng thức những hương vị của những loài cá khác đặc biệt là cá hồi 1 loại cá rất thơm ngon nhưng chi phí để mua lại rất cao thích hợp với những khách hàng có mức thu nhập cao một chút ?
Đây sẽ là yếu tố quan trọng được đặt lên vị trí hàng đầu cho sản phẩm của mình để giữ vững vị trí trong lòng người tiêu dùng hiện nay.
Câu 11: Sắp tới sản phẩm mới của Nam Ngư sắp tới ra mắt bạn muốn có những yếu tố nào?
47.79%
30.97%
13.27%
7.96%
Sales
Ít châết b o qu nả ả S d ng thành phâồn t nhiên.ử ụ ự Mùi v m i l , phù h p v i ị ớ ạ ợ ớ m imón ắnọ
Bao bì m i đ p, khuyêến m inhiêồu ớ ẹ ạ h nơ
Biểu đồ 11: Yếu tố cần có của sản phẩm sớm Nam Ngư sắp ra mắt
Yếu Tố Tần Số Tỉ lệ
Không chất bảo quản, chất tạo màu
54 47,8%
Sử dụng thành phần tự nhiên 35 31%
Mùi vị mới lạ phù hợp với mọi món ăn
15 13,3%
Bao bì mới đẹp, khuyến mại nhiều hơn
9 8%
Tổng 113 100%
Bảng 12: Thống kê yếu tố cần có của sản phẩm sớm Nam Ngư sắp ra mắt
Theo thống kê:
Cho thấy phần lớn người tiêu dùng quan tâm đến vấn đề đảm bảo an toàn sức khỏe và yếu tố không chất bảo quản không chất tạo màu chiếm tỉ trọng cao nhất ( chiếm 47,8%),.
Toàn bộ quy trình tuyển chọn nguyên liệu luôn được Masan giám sát chặt chẽ mỗi ngày để đảm bảo nguồn nguyên liệu tốt nhất, cho những giọt nước mắm ra đời có chất lượng nhất. Vì thế trong suốt nhiều năm qua, nướ mắm Masan luôn có vị ngon hài hòa và chất lượng đảm bảo an toàn sức khỏe, chiếm trọn niềm tin hàng triệu gia đình từ thành thị đến nông thôn.
2.2. Tính toán các giá trị trung bình, mode, trung vị đối với câu có giá trị, số liệu. Sau đó đưa ra kết luận, nhận xét thông qua các chỉ số.
Câu hỏi có giá trị
Trung bình Trung vị Mode
Độ tuổi 39,875tuổi 36tuổi 18 đến 24
tuổi Thu nhập
(VNĐ)
20.642.857VN D
15.000.000VN D
5 đến 10 triệu
Dung tích? (ml) 625ml 575ml Chai 350 ml
Giá thành (VNĐ)
50.000VND 45.000VND 30.000VND
Bảng 13: Trung bình, trung vị, mode Nhận xét:
Ở câu hỏi độ tuổi đưa ra từ 18 đến 24 tuổi , từ 25 đến 50 tuổi và từ 51 đến 65 tuổi có thể xác định được độ tuổi trung tâm là 39,875 tuổi.
Thông qua kết quả khảo sát xác định được đáp án từ 18 đến 24 tuổi được lựa chọn với tần số nhiều nhất nên có thể đưa ra kết luận trong số 113 người khảo sát thì lứa tuổi thanh niên chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Giá trị trung trung bình được bằng 39 tuổi vậy độ tuổi tiêu biểu nhất là 39 tuổi.
Đối với mức thu nhập:
Có giá trị trung bình 20.642.857VND. Đây là mức lương phổ biến nhất của người dân được khảo sát.
Giá thành:
Đối với giá thành 45.000 đồng là mức giá phù hợp với độ tuổi trung bình đã được xác định ở trên, cũng là mức giá được lựa chọn chi trả cho một sản phẩm nhiều nhất và cũng là mức giá hợp lý thuận mua vừa bán
3. Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra thông qua các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch trung bình.
Câu hỏi có giá trị Phương sai
Độ lệch chuẩn
Độ lệch trung bình
Độ tuổi 165.91 12.88 9.62
Thu nhập 7.73 27.73 4045265.87
Thể tích mỗi lần mua (l/lần)
86694337 .85
9.31 7330.25
Giá thành 35027.01 187.15 130.33
Bảng 14: phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch trung bình.
Nhận xét :
Ở tất cả các mẫu lựa chọn tính toán các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn, độ lệch trung bình, thì kết quả thu được các chỉ số phương sai, độ lệch chuẩn và độ lệch trung bình đều lớn. Từ đó có thể đưa ra đánh giá: các mẫu có độ phân tán lớn, không đồng đều.
2.4. Lập báo cáo cụ thể gửi lên ban giám đốc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
....**....
Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2022.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT Kính gửi: Ban giám đốc Công ty cổ phần Masan.
Sau đây phòng Marketing xin báo cáo về kết quả khảo sát, điều tra thị trường.
Họ và tên: Nhóm 6 – MA18302 Bộ phận công tác: Marketing
Nhóm khảo sát gồm: Phạm Ngọc Tính , Hoàng Thị Thu Huyền , Nguyễn Bá Long, Nguyễn Văn Anh Quân, Phạm Thị Thùy Trang, Nguyễn Trọng Tấn , Lương Chí Toàn.
Mục tiêu: Tìm hiểu về các vấn đề mà người tiêu dùng đang gặp phải khi sử dụng sản phẩm, thu nhập thông tin về nhu cầu, mong muốn cũng như khách hàng tiềm năng đối với doanh nghiệp.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích
Khảo sát loại sản phẩm bánh kẹo của Kinh Đô khách hàng hay dùng.
Nhận biết độ tuổi, giới tính và một số thông tin về nhu cầu sử dụng bánh kẹo của khách hàng. Cần nắm vững tâm lý khách hàng để cải thiện sản phẩm đề xuất phù hợp với người tiêu dùng.
Mức giá mà khách hàng sẵn sàng chi trả cho sản phẩm.
2. Yêu cầu
Triển khai rộng rãi đến mọi nơi, mọi đối tượng có nhu cầu mua bánh kẹo.
Thông tin thu nhập phải chính xác, trung thực và đúng mục đích.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.
1. Đối tượng
Tất cả những người tiêu dùng đã và đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm, có độ tuổi từ 18 trở lên.
2. Thời gian
Từ ngày 10/1/2023 – 16/1/2023 3. Phương thức khảo sát
Khảo sát online trên các trang mạng xã hội (Facebook, zalo...)
Sử dụng phiếu khảo sát Google Form:
https://forms.gle/Uv5sn4LjCFGc6bXU6 III. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Đánh giá chung
Hầu hết khách hàng sẽ có nhu cầu mua nước mắm tại các hàng tạp hóa, cửa hàng tự chọn ở địa phương và việc mua sắm online thì ít phổ biến hơn.
Đa số khách hàng sẽ lựa chọn mua chai có thể tích 350ml và họ luôn mong sản phẩm nước mắm Nam Ngư ít chất bảo quản, dùng thành phần tự nhiên, các chất chống oxi hóa tốt cho sức khỏe.
Theo thống kê khách hàng chủ yếu quan tâm về chất lượng sản phẩm sau đó là giá cả và bao bì.
Khách hàng có nhu cầu lựa chọn nước mắm thường có mức lương từ 5 đến 15 triệu đồng và họ sẵn sàng chi ra mức giá từ 30.000 – 45.000VNĐ cho một chai nước mắm có dung tích 350ml.
Phần lớn mọi gia đình thường dùng nước mắm Nam Ngư.
Ý kiến riêng của nhóm khi cho ra mắt sản phẩm mới.
Nên tiến hành phát triển dự án cho ra mắt sản phẩm mới, cụ thể ở đây là sản phẩm nước mắm Nam Ngư có số lượng ý kiến khảo sát cao nhất.
Nên chú ý đến quy trình sản xuất để có chất lượng mắm tốt nhất vì đây là vấn đề mà khách hàng quan tâm đến nhất đặc biệt là hương vị của mắm khách hàng đã số muốn thử qua hương vị cá ngư
Thông qua các chỉ số tính toán thì nên sản xuất Mỗi lần mua nước mắm Nam Ngư khách hàng mua với dung tích 350ml Đa số khách hàng mua về sử dụng trong gia đình và bình quân thu nhập là dưới 10 triệu, công ty nên cân nhắc đề xuất có mức giá phù hợp cho sản phẩm.
Bện cạnh những chiến dịch quảng bá và khuyến mại thông thường phòng Marketing còn đưa ra ý tưởng trong tháng ra mắt sẽ tổ chức một buổi tham quan nhà máy sản xuất cho
khách hàng thân thiết và một số khách hàng mới từ đó củng cố lòng tin của khách hàng về chất lượng của sản phẩm mới.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
1.Kết quả kinh doanh
ST
T Chỉ tiêu
Năm 2018
Nă m 201
9 Nă
m 202
0 Nă
m 202 1
Năm 2022
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 39378 388
18 778
68 897
91 9618
2 2
Các khoản giảm trừ
doanh thu 1191 146
4 165
1 116
2 1732
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
38187 373 54
772 17
886 28
9618 3
4
Giá vốn hàng bán và dịch
vụ cung cấp 26412 263
06 593
29 664
93 7515
4
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
11881 109 41
178 88
221 34
2303 6
6
Doanh thu hoạt động tài
chính 1901 118
8 143
1 679
9 7575
7 Chi phí tài chính 3093 221
1 455
6 570
6 6367
8 Chi phí bán hàng 4314 399
4 131
16 117
86 1435
2 9 Chi phí quản lý doanh 2015 210 304 406 4213
nghiệp 3 1 4 10
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 6276 601
2 119
5 112
73 1235
2
11 Thu nhập khác 14 132
5 161
3 501 679
12 Chi phí khác 47 233 484 285 355
13 Lỗ/Lợi nhuận khác 33 109
2 112
9 215 689
14
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế 6243 710
5 932
4 114 88
1322 4 15
Chi phí thuế TNDN hiện
hành 726 790 108
6 149
9 2565
16
Thu nhập (chi phí) thuế
TNDN hoãn lại 104 50 156 111 134
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 5621 636 4
139 5
101 01
1175 1
Bảng 15: Kết quả kinh doanh
2.Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận
S T T
Chỉ tiêu
Chênh lệch tuyệt đối Chênh lệch tương đối 22 -
18 21 - 18
20 - 18 19-18
22 - 18
21 - 18
20 - 18
19 - 18
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5680 4
5041 3
3849
0 -560 144% 128% 98% -1%
2 Các khoản giảm
trừ doanh thu 541 -29 460 273 45% -2% 39% 23%
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
5799 6
5044 1
3903
0 -833 152% 132% 102% -2%
4
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
4874 2
4008 1
3291
7 -106 185% 152% 125% 0%
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1115 5
1025
3 6007 -940 94% 86% 51% -8%
6 Doanh thu hoạt
động tài chính 5674 4898 -470 -713 298% 258% -25% -38%
7 Chi phí tài chính 3274 2613 1463 -882 106% 84% 47% -29%
8 Chi phí bán hàng 1003
8 7472 8802 -320 233% 173% 204% -7%
9 Chi phí quản lý
doanh nghiệp 2198 2049 1026 88 109% 102% 51% 4%
1 0
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6076 4997 -
5081 -264 97% 80% -81% -4%
1
1 Thu nhập khác 665 487 1599 1311 4750% 3479% 11421
% 9364
% 1
2 Chi phí khác 308 238 437 186 655% 506% 930% 396%
1 3
Lỗ/Lợi nhuận
khác 656 182 1096 1059 1988% 552% 3321% 3209
% 1
4
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
6981 5245 3081 862 112% 84% 49% 14%
1 Chi phí thuế 1839 773 360 64 253% 106% 50% 9%
5 TNDN hiện hành 1
6
Thu nhập (chi phí) thuế TNDN hoãn lại
30 7 52 -54 29% 7% 50% -52%
1 7
Lợi nhuận sau
thuế TNDN 6130 4480 -
4226 743 109% 80% -75% 13%
Bảng 16: Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận
Trong năm 2022 lợi nhuận doanh nghiệp đã tăng 17231 tỉ đồng tương đương 84% so với năm 2018.
Lợi nhuận tăng như vậy do:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2020 doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng 36804 tỉ đồng so với năm 2018 tương đương 93%. Việc doanh thu bán hàng tăng là lí do chính mà lợi nhuận doanh nghiệp tăng cao như vậy.
Doanh thu tài chính: tăng 674 tỉ đồng so với năm 2018 tương đương 35%. Mặc dù doanh thu tài chính không phải là hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp tuy nhiên nó cũng giúp tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Doanh thu khác: so với chu kì năm 2021 và năm 2018 thì ở chu kì năm 2020 và năm 2018 này thì doanh thu khác đã tăng khá nhiều , cụ thể là 265 đồng tương đương 1893%.
Chi phí giá vốn hàng bán: chi phí vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2018 tăng 28742 tỉ đồng tương đương 109%.
Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng của doanh nghiệp năm 2020 so với 2018 tăng 10038 tỉ đồng tương đương 233%.
Chi phí quản lí doanh nghiệp: tăng thêm 2198 tỉ đồng so với năm 2018, mặc dù chi phí doanh nghiệp tăng khá cao tuy nhiên các yếu tố quan trọng vẫn chiến doanh thu cao hơn nên lợi nghiệp vẫn tiếp tục tăng.