Đặc Tả Use Case…

Một phần của tài liệu đồ án cơ sở 2 đề tài xây dựng website bán hàng thời trang (Trang 40 - 67)

Chương 2 Phân tích thiết kế hệ thống

2.4 Đặc Tả Use Case…

2.4.1 Use case đăng nhập

Tên use case: -Đăng nhập

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để cập nhập thông tin.

- Người dùng truy cập vào phần mềm và chọn nút đăng nhập

- Người dùng nhập email và mật khẩu và chọn xác nhận

Sự kiện kích hoạt: - Truy cập vào phần website hoặc trang quản trị.

- Người dùng nhấn nút

“đăng nhập”.

Mô tả ngắn: -Cho phép người dùng đăng nhập hệ thống để sử dụng các chức năng được hỗ trợ đối với đối tượng người dùng này.

Tác nhân: Khách hàng , Quản lý.

Các TH liên quan: Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước: Thông tin xác thực của các tác nhân phải có trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: Đăng nhập thành công và bắt đầu sử dụng các chức năng khác của hệ thống

Luồng sự kiện chính:

Tác nhâ n

Hệ thống - Nhập thông tin cá nhân

-Xác nhận đăng

- Hệ thống hiển thị form đăng ký và yêu cầu người sử dụng nhập đẩy đủ thông tin

ký - Hệ thống kiểm tra xác thực thông tin vừa nhập.

Hệ thống chuyển sang giao diện làm việc chính tương ứng với các tác nhân.

Ngoại lệ: - Đăng ký không thành công vì chưa nhập đầy đủ thông tin. Hệ thống thông báo lỗi.

Bảng 5 – Đặc tả use case đăng nhập

2.4.2 Use case đăng kí tài khoản

Tên use case: Đăng ký tài khoản

Kịch bản: - Người dùng cần thêm sản phẩm vào giỏ hàng

- Người dùng truy cập vào phần mềm và chọn nút đăng ký - Người dùng nhập đầy đủ thông tin và chọn xác nhận Sự kiện kích

hoạt:

- Truy cập vào phần website.

- Người dùng nhấn nút “đăng ký”.

Mô tả ngắn: Cho phép người dùng đăng ký để sử dụng các chức năng được hỗ trợ đối với đối tượng người dùng này.

Tác nhân: Khách hàng Các TH liên

quan:

Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

Nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc

Điều kiện sau: Đăng ký thành công và bắt đầu sử dụng các chức năng khác của hệ thống

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

- Nhập thông tin cá nhân - Xác nhận đăng ký

- Hệ thống hiển thị form đăng ký và yêu cầu người sử dụng nhập đẩy đủ thông tin

- Hệ thống kiểm tra xác thực thông tin vừa nhập. Hệ thống chuyển sang giao diện làm việc chính tương ứng với các tác nhân.

Ngoại lệ:

Bảng 6 – Đặc tả use case đăng ký tài khoản.

2.4.3 Use case đăng xuất

Tên use case: Đăng xuất

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng đăng xuất

Sự kiện kích hoạt:

- Đã đăng nhập thành công - Click chọn đăng xuất

Mô tả ngắn: Đăng xuất người dùng khỏi hệ thống Tác nhân: Khách hàng, Quản lý

Các TH liên quan:

Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

Người dùng phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: Kịch bản đăng xuất này đảm bảo rằng người dùng có thể thoát khỏi hệ thống một cách an toàn và dễ dàng. Quá trình xác nhận yêu cầu đăng xuất giúp tránh lầm lạc và đảm bảo rằng người dùng không đăng xuất một cách vô ý. Chuyển hướng đến trang đăng nhập sau khi đăng xuất giúp người dùng dễ dàng trở lại nếu họ muốn truy cập lại hệ thống.

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

1. Người dùng tương tác với giao diện hệ thống và chọn tùy chọn "Đăng Xuất" hoặc click vào biểu tượng đăng xuất.

3. Người dùng xác nhận đăng xuất bằng cách nhấn nút

"Đồng ý" hoặc tương tự trong hộp thoại xác nhận.

2. Hệ thống xác nhận yêu cầu đăng xuất và hiển thị một hộp thoại xác nhận hoặc thông báo để đảm bảo người dùng chắc chắn muốn đăng xuất.

4. Hệ thống xóa thông tin phiên đăng nhập của người dùng, đảm bảo rằng họ không còn được xác thực khi truy cập các trang khác của hệ thống.

5. Hệ thống chuyển hướng

người dùng đến trang đăng nhập hoặc trang chính của ứng dụng.

6. Kịch bản đăng xuất kết thúc và người dùng đã được đưa trở lại trạng thái chưa đăng nhập.

Ngoại lệ:

Bảng 7 – Đặc tả use case đăng xuất.

2.4.4 Use case quản lý tài khoản

Tên use case: Quản lý tài khoản Các tác nhân: -Quản lý

Tiền điều kiện: -Admin phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Đảm bảo tối thiểu: -Hệ thống quay lại bước giao diện làm việc trước đó.

Đảm bảo thành công: -Thông tin tài khoản được cập nhập.

Kích hoạt:

Chuỗi sự kiện chính: -Hệ thống hiển thị form thông tin tài khoản

-Admin chọn thêm tài khoản, nhập thông tin và chọn lưu để tạo tài khoản người dùng.

-Admin chọn một tài khoản sau đó chọn sửa để cập nhập thông tin cho tài khoản.

-Admin phân quyền cho tài khoản bằng cách chọn hoặc tích vào các nhóm quyền dưới mục thông tin tài khoản.

Ngoại lệ: -Nhân viên chỉ có quyền tương ứng với quyền admin chọn.

Bảng 8 – Đặc tả use case quản lí tài khoản.

2.4.5 Use case quản lí thêm sản phẩm Tên use case: -Thêm sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để thêm thông tin sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng thêm sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đăng nhập thành công

- Kích chọn chức năng “Quản lý sản phẩm” và danh sách các sản phẩm đang được hiển thị.

- Kích chọn “Thêm sản phẩm”

Mô tả ngắn: -Thêm mới thông tin về sản phẩm của cửa hàng chưa có trong danh sách quản lý

Tác nhân: -Quản lý Các TH liên

quan:

-Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

-Nhân viên phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: -Thêm sản phẩm thành công và thông tin sản phẩm được lưu lại trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách sản phẩm.

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

-Nhập các thông tin cần thêm - Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm và yêu cầu người sử dụng nhập các thông tin bắt buộc.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập và lưu vào csdl.

Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách sản phẩm.

Ngoại lệ: - Không nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc - Nhập thông tin không hợp lệ

Bảng 9 – Đặc tả use case quản lí thêm sản phẩm.

2.4.6 Use case quản lý sửa sản phẩm

Tên use case: - Sửa thông tin sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để sửa thông tin sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng Sửa thông tin sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đã đăng nhập thành công với quyền cho phép sửa thông tin - Kích chọn chức năng “Quản lý sản phẩm” và danh sách các sản phẩm đang được hiển thị.

- Chọn sản phẩm cần chỉnh sửa và kích chọn “Chỉnh sửa”

Mô tả ngắn: Sửa thông tin về sản phẩm của cửa hàng Tác nhân: -Quản lý

Các TH liên quan:

- Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

Quản lý phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: Sửa thông tin sản phẩm thành công và thông tin sản phẩm được lưu lại trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách sản phẩm.

Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống

chính:

- Nhập các thông tin cần chỉnh sửa của sản phẩm

- Hệ thống hiển thị form chỉnh sửa sản phẩm.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập và lưu vào csdl.

Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách sản phẩm.

Ngoại lệ: - Không nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc - Nhập thông tin không hợp lệ

Bảng 10 – Đặc tả use case quản lí sửa sản phẩm.

2.4.7 Use case quản lý xóa sản phẩm

Tên use case: - Xóa thông tin sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để xóa thông tin sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng xóa thông tin sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đã đăng nhập thành công

- Kích chọn chức năng “Quản lý sản phẩm” và danh sách các sản phẩm đang được hiển thị.

- Chọn sản phẩm cần xóa và kích chọn “Xóa”

Mô tả ngắn: Xóa sản phẩm đã hết hàng và không nhập thêm.

Tác nhân: -Quản lý Các TH liên

quan:

Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện Quản lý phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có

trước: thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: Xóa thông tin sản phẩm thành công và thông tin sản phẩm được xóa trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách sản phẩm.

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

Chọn sản phẩm cần xóa và nhấn xóa.

Chọn xác nhận xóa

- Hệ thống hiển thị form xác nhận xóa thông tin sản phẩm.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin và xóa, hiển thị popup xóa thành công. Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách sản phẩm.

Ngoại lệ: Xóa sản phẩm không thành công do:

- Sản phẩm đã có trong đơn đặt hàng: Đã có đơn hàng cho sản phẩm này.

Bảng 11– Đặc tả use case quản lí xóa sản phẩm.

2.4.8 Use case quản lí thêm danh mục sản phẩm Tên use case: -Thêm danh mục sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để thêm thông tin danh mục sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng thêm danh mục sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đăng nhập thành công

- Kích chọn chức năng “Quản lý danh mục sản phẩm” và danh sách các sản phẩm đang được hiển thị.

- Kích chọn “Thêm danh mục sản phẩm”

Mô tả ngắn: -Thêm mới thông tin về danh mục sản phẩm của cửa hàng chưa có trong danh sách quản lý

Tác nhân: -Quản lý Các TH liên

quan:

-Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

-Nhân viên phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: -Thêm sản phẩm thành công và thông tin danh mục sản phẩm được lưu lại trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách sản phẩm.

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

-Nhập các thông tin cần thêm - Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm và yêu cầu người sử dụng nhập các thông tin bắt buộc.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập và lưu vào csdl.

Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách danh mục sản phẩm.

Ngoại lệ: - Không nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc - Nhập thông tin không hợp lệ

Bảng 12– Đặc tả use case quản lí thêm danh mục sản phẩm.

2.4.9 Use case quản lý sửa danh mục sản phẩm

Tên use case: - Sửa thông tin danh mục sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để sửa thông tin danh mục sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức

năng Sửa thông tin danh mục sản phẩm Sự kiện kích

hoạt:

- Đã đăng nhập thành công với quyền cho phép sửa thông tin - Kích chọn chức năng “Quản lý danh mục sản phẩm” và danh sách các sản phẩm đang được hiển thị.

- Chọn sản phẩm cần chỉnh sửa và kích chọn “Chỉnh sửa”

Mô tả ngắn: Sửa thông tin về danh mục sản phẩm của cửa hàng Tác nhân: -Quản lý

Các TH liên quan:

- Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

Quản lý phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: Sửa thông tin danh mục sản phẩm thành công và thông tin danh mục sản phẩm được lưu lại trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách danh mục sản phẩm.

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

- Nhập các thông tin cần chỉnh sửa của danh mục sản phẩm

- Hệ thống hiển thị form chỉnh sửa danh mục sản phẩm.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập và lưu vào csdl.

Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách danh mục sản phẩm.

Ngoại lệ: - Không nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc - Nhập thông tin không hợp lệ

Bảng 13– Đặc tả use case quản lí sửa danh mục sản phẩm.

2.4.10 Use case quản lý xóa danh mục sản phẩm

Tên use case: - Xóa thông tin danh mục sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để xóa thông tin danh mục sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng xóa thông tin danh mục sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đã đăng nhập thành công

- Kích chọn chức năng “Quản lý danh mục sản phẩm” và danh sách các danh mục sản phẩm đang được hiển thị.

- Chọn sản phẩm cần xóa và kích chọn “Xóa”

Mô tả ngắn: Xóa sản phẩm đã hết hàng và không nhập thêm.

Tác nhân: -Quản lý Các TH liên

quan:

Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

Quản lý phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: Xóa thông tin danh mục sản phẩm thành công và thông tin danh mục sản phẩm được xóa trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách sản phẩm.

Luồng sự kiện chính:

Tác nhân Hệ thống

Chọn danh mục sản phẩm cần xóa và nhấn xóa.

Chọn xác nhận xóa

- Hệ thống hiển thị form xác nhận xóa thông tin danh mục sản phẩm.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin và xóa, hiển thị popup xóa thành công. Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách danh

mục sản phẩm.

Ngoại lệ: Xóa danh mục sản phẩm không thành công do:

- Sản phẩm đã có trong đơn đặt hàng: Đã có đơn hàng cho sản phẩm này.

Bảng 14– Đặc tả use case quản lí xóa danh mục sản phẩm.

2.4.11 Use case quản lí thêm thương hiệu sản phẩm Tên use case: -Thêm thương hiệu sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để thêm thông tin thương hiệu sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng thêm thương hiệu sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đăng nhập thành công

- Kích chọn chức năng “Quản lý thương hiệu sản phẩm” và danh sách các thương hiệu sản phẩm đang được hiển thị.

- Kích chọn “Thêm thương hiệu sản phẩm”

Mô tả ngắn: -Thêm mới thông tin về thương hiệu sản phẩm của cửa hàng chưa có trong danh sách quản lý

Tác nhân: -Quản lý Các TH liên

quan:

-Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Các bên liên quan:

Điều kiện trước:

-Nhân viên phải đăng nhập bằng tài khoản của mình và phải có thông tin xác thực trong CSDL của Server.

Điều kiện sau: -Thêm sản phẩm thành công và thông tin thương hiệu sản phẩm được lưu lại trong CSDL. Tải và hiển thị lại danh sách thương hiệu sản phẩm.

Luồng sự kiện Tác nhân Hệ thống

chính:

-Nhập các thông tin cần thêm - Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm và yêu cầu người sử dụng nhập các thông tin bắt buộc.

- Hệ thống kiểm tra các thông tin vừa nhập và lưu vào csdl.

Hệ thống chuyển sang giao diện danh sách thương hiệu sản phẩm.

Ngoại lệ: - Không nhập đầy đủ các thông tin bắt buộc - Nhập thông tin không hợp lệ

Bảng 15 – Đặc tả use case quản lí thêm thương hiệu sản phẩm.

2.4.12 Use case quản lý sửa thương hiệu sản phẩm

Tên use case: - Sửa thông tin thương hiệu sản phẩm

Kịch bản: - Người dùng cần đăng nhập vào hệ thống để sửa thông tin thương hiệu sản phẩm

- Người dùng truy cập vào phần mềm ,đăng nhập và chọn chức năng Sửa thông tin thương hiệu sản phẩm

Sự kiện kích hoạt:

- Đã đăng nhập thành công với quyền cho phép sửa thông tin - Kích chọn chức năng “Quản lý thương hiệu sản phẩm” và danh sách các sản phẩm đang được hiển thị.

- Chọn sản phẩm cần chỉnh sửa và kích chọn “Chỉnh sửa”

Mô tả ngắn: Sửa thông tin về danh mục sản phẩm của cửa hàng Tác nhân: -Quản lý

Các TH liên quan:

- Hệ thống loại bỏ được các thông tin đã tác động vào hệ thống và quay lại bước trước.

Một phần của tài liệu đồ án cơ sở 2 đề tài xây dựng website bán hàng thời trang (Trang 40 - 67)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(89 trang)
w