Câu 51: Khẳng định nào sau đây là không chính xác khi nói về sự ô nhiễm môi trường trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam.
A. Cacbon hữu cơ không có khả năng gây ô nhiễm môi trường vì nó được các loài vi sinh vật biến đổi một cách nhanh chóng
B. Ngoài CO2, còn nhiều loại khí khác ví dụ như hơi nước cũng có gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính được gia tăng đáng kể do các hoạt động công nghiệp.
D. Ô nhiễm môi trường là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người dân.
Câu 52: Khẳng định nào dưới đây về sự di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính là chính xác?
A. Có thể sử dụng các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái phục vụ mục đích sản xuất.
B. Tính trạng do gen trên NST giới tính quy định di truyền chéo, còn tính trạng do gen nằm trên NST Y quy định di truyền thẳng ở mọi loại động thực vật.
C. Sự di truyền tính trạng do gen trên NST giới tính quy định gọi là sự di truyền liên kết giới tính. Cặp NST XY phân hóa thành đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng.
D. Có thể kết luận tính trạng liên kết giới tính thông qua quá trình theo dõi các tính trạng qua nhiều thế hệ sinh sản hữu tính.
Câu 53: Khi nói về đột niến gen ở các nhóm sinh vật khác nhau, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Có nhiều tác nhân gây đột biến gen chẳng hạn như tác nhân vật lý, tác nhân hóa học. Các tác nhan đột biến rất nguy hiểm ở chỗ, chỉ cần sự có mặt của chúng mà không cần kể đến liều lựơng cũng đã gây ra những biến đổi nguy hiểm đối với vật chất di truyền.
B. Các đột biến bằng gen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử sẽ được biểu hiện thành kiểu hình nếu giao tử từ đó đi vào quá trình thụ tinh hình thành hợp tử.
C. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại, có thể là trung tính. Đây là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa .
D. Người ta thường coi đột biến gen là các biến đổi trong cấu trúc của gen. Tuy nhiên, thực tế chỉ các biế đổi làm ảnh hưởng tới vùng vận hành, vùng khởi động và vùng mã hóa làm biến cấu trúc của chuỗi polypeptit mới được coi là đột biến thực.
Câu 54: Một người bình thường kết hôn với một người phụ nữ máu khó đông. Xác xuất đứa con đầu lòng của họ sinh ra bị mắc bệnh máu khó đông là:
A. 0% B. 25% C. 50% D. 100%.
Câu 55: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình tiến hóa của sinh vật. Trong số các quần thể đưa ra dưới đây, quần thể không có sự tiến hóa là:
A. Quần thể chịu ảnh hưởng của biến động di truyền ,làm cho vốn gen trở nên nghèo nàn hơn.
B. Quần thể chỉ bao gồm các cá thể có cùng kiểu gen đồng hợp trội hay đồng hợp lặn.
C. Quần thể cách ly hoàn toàn với quần thể gốc ban đầu do những chướng ngai5 địa lý đột ngột hình thành.
D. Quần thể không có sự thay đổi về tần số alen cũng như thành phần kiểu gen.
Câu 56: loài báo đốm Châu Phi có tập tính săn mồi là chọn những con nai ốm, chạy cậm để săn. Với các cá thể nai chạy nhanh, báo vừa mất sức mà lại không bắt được con mồi. Quá trình này trải qua nhiều thế hệ, dự đoán ào sau đây là phù hợp nhất.
A. Các loài báo sẽ tiến hóa theo hướng tăng khả năng tốc độ chạy để đuổi kịp những con nai to khỏe vì nó nhiều thịt hơn.
B. Báo sẽ ăn hết các cá thể nai trong qua622n thể nhờ tăng tốc độ chạy và nhanh chóng chuyển sang một đối tượng thức ăn khác là các quần thể lợn lòi chạy chậm.
C. Tốc độ chạy của nai báo sẽ tăng dần qua các thế hệ đến một giới hạn nào đó.
D. Do săn không dược nai báo sẽ chuyển sang săn các con mồi khác.
Câu 57: Ở thỏ alen trội tạo màu đốm trên thân và alen lặn tạo màu đồng đều. Ở một cặp alen khác, alen trội quy định lông ngắn và alen lặn quy định lông dài. Trong phép lai thỏ dị hợp ở cả hai cặp alen nói trên với thỏ lông dài, màu đồng đều thì thu được kết quả 48 đốm, lông ngắn: 7 lông ngắn, đều: 5 đốm, lông dài: và 40 lông dài, đều.khẳng định nào dưới đây là không chính xác trong trường hợp này:
A. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có sự tiếp hợp, trao đổi cheo.
B. Tỉ lệ phân ly kiểu hình không trùng với tỉ lệ 1:1:1:1 trong phép lai phân tích hai tính trạng, do vậy sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luậtt liên kết.
C. Khoảng cách di truyền giữa các gen quy định màu lông và kiểu lông ở thỏ là 12cM.
D. Tần số trao đổi chéo trong trường hợp này là 6%.
Câu 58: Để xác định số lượng loài cá và độ đa dạng loài của quần xã sinh vật trong ao, người ta sử dụng phương pháp bắt thả lai theo Seber, 1982 . Lầ thứ nhất bắt 20 con cá trắm và 18 con cá mè. Lần thứ hai bắt 24 con cá trắm và 15 con cá mè, trong đó 17 con cá trắm và 12 con cá mè đã được đánh dấu từ lần 1. Giả sử quần xã chỉ có hai loài cá trên số cá thể tính toán được làm tròn đến mức đơn vị( cá thể). Tổng số cá thể của hai loài:
A. 50 B. 52 C. 51 D. 53.
Câu 59: Khi nói về việc ứng dụng công nghệ tế bào để tạo ra những giống vật nuôi cây trồng và sản xuất hàng loạt các cây giống. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Trong kỹ thuật nuôi cấy hạt phấn, có thể tạo ra những dòng thuần trong một thời gian rất ngắn trog kho đó kỹ thuật tạo dòng thuần cổ điển phải mất thời gian vài thế hệ trở lên.
B. Sử dụng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào in vitro có thể tạo ra hàng triệu cây giống nhau về đặc tính di truyền từ một cây được lựa chọn ban đầu mang những đặc điểm tốt.
C. Với phép lai hữu tính rất khó tạo ra những con lai vì có sự cách ly sinh sản. Tuy nhiên, một phương pháp nhanh và hiệu quả được sử dụng để tạo ra dạng lai giữa các loài trong tự nhiên là dùng phương pháp dung hợp tế bào trần.
D. Do hạn chế về mặt xã hội, việc ứng dụng công nghệ nhân bản vô tính mới chỉ được nghiên cứu trên cừu Dolly. Chưa có loài nào khác được nhân bản vô tính thành công.
Câu 60: Đối với một gen mã hóa cho một chuỗi polypeptit, sự biến đổi nào dưới đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Mất 3 nucleoti liên tiếp ở phía đầu 5’ của mạch khuôn.
B. Mất 1 nucleotit ở gần đầu 3’ của mạch khuôn.
C. Tất cả các biến đổi trên gây những hậu quả như nhau.
D. Mất hoặc them vào gần phía đầu 5’ của mạch khuôn một cặp nucleotit.
ĐỀ THI THỬ 2012-2013
Câu 1: Cho 1 đoạn gen cấu trúc: (mạch gốc) 3’ TAX TTT XXG AXX TGX TXG TAT....5’
5’ATG AAA GGX TGG AXG AGX ATA...3’
Nếu đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí 11, 14, 16 thì số aa trên chuỗi polipeptit tạo thành từ gen này như thế nào?
A. Chuỗi polipeptit mất 1 axit amin và có thể thay đổi ở 2 axit amin. B. Chuỗi polipeptit mất 1axit amin.
C. Chuỗi polipeptit dài hơn do không xuất hiện bộ ba kết thúc. D. Chuỗi polipeptit chỉ gồm 3 axit amin.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, xảy ra đột biến lệch bội tạo ra các cây đậu tam nhiễm kép (2n+1+1). Số loại thể tam nhiễm kép tối đa có thể thu được là:
A. 21 B. 42 C. 7 D. 16
Câu 3: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp protêin ở sinh vật nhân thực:
(1). Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN.
(2). Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3). Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4). Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon của phức hệ aa1-tARN.
(5). Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’->3’.
(6). Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
(7). Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi polipeptit.
Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là:
A. 2->1->3->4->6->5->7 B. 1->3->2->4->6->5->7 C. 5->2->1->4->3->6->7 D. 3->1->2->4->6->5->7 Câu 4: Phép lai nào sau đây có thể thu được ở thế hệ sau nhiều loại kiểu gen nhất?
A. ABd/abd x ABD/abd B. AaBbXDXD x AaBbXDY C. Aa XBDXbd x Aa XBDY D. Aa BD/bd x Aa BD/bd
Câu 5: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau trong trường hợp nào?
A. Di truyền phân li độc lập của các gen. B. Di truyền gen đa hiệu.
C. Di truyền gen đồng trội. D. Di truyền liên kết với giới tính.
Câu 6: Để phân biệt kiểu gen Aaa của 1 cá thể là thể ba nhiễm hay thể tam bội. Người ta dùng phương pháp nào sau đây là không đúng?
A. Quan sát hình thái cơ quan sinh sản, vì ở cây tam bội thường không có hạt.
B. Quan sát hình thái cơ quan sinh dưỡng, cây tam bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn dạng lưỡng bội và tam nhiễm.
C. Cho cây đó tự thụ phấn và nghiên cứu sự phân li tính trạng ở thế hệ sau.
D. Quan sát tiêu bản tế bào và đếm số lượng NST.
Câu 7: Xét kiểu gen AaXY. Khi giảm phân nếu cặp NST XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân I sẽ tạo ra giao tử chứa kiểu gen là:
A. AaX, Y hoặc X, AaY. B. AXY, a hoặc A, aXY. C. AaX, Y. D. AX, aY.
Câu 8: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ sinh sản sinh dưỡng là:
A. Không phù hợp cơ quan sinh sản với các cá thể khác cùng loài.
B. Bộ NST của bố, mẹ trong con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước và cấu trúc.
C. Có sự cách ly về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài.
D. Không có cơ quan sinh sản hoàn chỉnh.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây bộ NST của tế bào là một số lẻ?
(1). tế bào đơn bội cải bắp (2). thể tam bội đậu Hà Lan (3). tế bào xoma châu chấu đực (4). thể tam bội lúa
(5). thể tam nhiễm ruồi giấm (6). thể một nhiễm người (7). tế bào nội nhũ đậu Hà Lan (8). tế bào tứ bội cải củ -Tổ hợp các ý đúng là:
A. 2,3,4,6,7 B. 1,2,4,5,7,8 C. 1,2,3,5,6,7. D. 2,3,4,5,7,8
Câu 10: Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là:
A. 61 B. 24 C. 27 D. 8
Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Chỉ có 1 đơn vị tái bản, trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
D. Trên mạch khuôn có chiều 3’->5’, mạch bổ sung được tổng hợp theo kiểu liên tục.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây các gen không tạo thành cặp gen alen?
(1). thể tam nhiễm (2). thể một nhiễm (3). thể khuyết nhiễm (4). thể đơn bội (5). mất đoạn NST (6). Gen chỉ có trên X ở giới dị giao (7). thể đồng hợp (8). thể tam bội (9). thể một nhiễm kép (10). thể tam nhiễm kép (11). gen ti thể, lục lạp -Tổ hợp các ý đúng là:
A. 1,3,6,8,9,10 B. 2,4,5,6,7,11 C. 1,2,3,5,6,10 D. 2,4,5,6.9,11
Câu 13: Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau).
A. 1% B. 2% C. 51% D. 34%
Câu 14: Giả sử trong một gen có một bazơ Xitozin trở thành dạng hiếm (X*) thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A−T ?
A. 8. B. 7. C. 4. D. 3.
Câu 15: Xét một cặp NST ( XY) Của một cá thể đực, trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân ly bất thờng ở kỳ sau, cá thế trên có thể tạo ra giao tử sau :
A. XY và O. B. X, Y, XX, XY và O.
C. X, Y, XX , YY, XY và O. D. X, Y, XY và O.
Câu 16: Ở tằm, gen A quy định trứng sáng, gen a qui định trứng sẫm trên NST X. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt tằm đực, tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XaXa x XAY B. XAXA x XaY C. XaXa x XaY D. XAXa x XAY
Câu 17: Một gen có 1170 nuclêôtit và A = 1/4 G, Gen này bị đột biến, điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin thì giảm xuống 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Nếu số liên kết hyđrô của gen đột biến là 1630 thì gen đột biến có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
A. A = T =248,G = X = 384. B. A = T =116,G = X = 466.
C. A = T =117,G = X = 468. D. A = T =119,G = X = 464.
Câu 18: Đặc điểm của gen lặn trên NST X không có alen trên Y là:
A. Gen lặn không được biểu hiện ra kiểu hình. B. Chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp lặn.
C. Gen lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử.
D. Ở thể dị giao tử chỉ cần 1 gen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 19: Cho 1 số chuột cái thuần chủng, Kiểu hình đuôi cong, thân có sọc giao phối với chuột đực bình thường được F1
. Cho các chuột F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong số chuột thu được ở F2 có 203 chuột đuôi cong, thân có sọc, 53 chuột bình thường, 7 chuột đuôi thường, thân có sọc, 7 chuột đuôi cong, thân bình thường. Biết rằng các gen quy định đặc điểm thân và hình dạng đuôi nằm ở vùng không tương đồng của NST X, các tính trạng thân, đuôi bình thường là lặn, các tính trạng tương phản là trội và 1 số chuột đực mang cả 2 tính trạng lặn F2 đã bị chết. Số chuột đực ở F2 đã bị chết là:
A. 13 cá thể. B. 10 cá thể. C. 20 cá thể D. 17 cá thể
Câu 20: Giả sử trong tế bào sinh dưỡng của người có khoảng 6,4.109 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của các NST ở kì giữa nguyên phân là 6micromet, thì tỉ lệ chiều dài phân tử ADN khi chưa đóng xoắn so với chiều dài NST ở kì giữa là:
A. 8000 lần B. 4800 lần C. 6400 lần D. 7884 lần
Câu 21: Cho phép lai AaBbDDEe x AaBBDdEe. Xác suất cá thể mang kiểu hình trội ở cả 4 cặp tính trạng là :
A. 9/64 B. 16/64 C. 9/128. D. 9/16
Câu 22: Cho phép lai một cặp tính trạng: Pt/c ♀Hoa đỏ x ♂Hoa trắng thu được F1 có xuất hiện một số cây hoa trắng.
Giải thích nào sau đây không đúng?
A. Xảy ra đột biến không phân li cặp NST chứa gen qui định màu hoa ở cả noãn và hạt phấn.
B. Xảy ra đột biến gen A thành a ở quá trình giảm phân tạo noãn.
C. Cây hoa đỏ khi giảm phân xảy ra đột biến mất đoạn NST chứa gen trội.
D. Xảy ra đột biến đa bội hoá trong giảm phân ở cây hoa trắng, cây hoa đỏ giảm phân bình thường.
Câu 23: Locut A trên NST thường số I có 5 alen, locut B trên NST thường số II có 2 alen, locut D trên NST X có 3 alen. Xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể?
A. 405 loại kiểu gen. B. 180 loại kiểu gen. C. 270 loại kiểu gen. D. 135 loại kiểu gen.
Câu 24: Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ARN của vi rút gây bệnh. D. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
Câu 25: Quan sát 1 phân tử ADN ở sinh vật nhân thực khi tái bản có 6 đơn vị tái bản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên 85 đoạn mồi. Số đoạn Okazaki được tổng hợp trong quá trình tái bản ADN đó là:
A. 75 B. 85 C. 87 D. 73
Câu 26: Gen điều hòa ức chế hoạt động của Opêrôn bằng cách:
A. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
B. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với enzim ARN-polimeraza để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
C. trực tiếp tác động lên các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
D. tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã.
Câu 27: Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể.?
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa B. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa C. 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa
Câu 28: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AB/ab Dd XY giảm phân bình thường hình thành các giao tử.
Số loại giao tử tố đa có thể thu được là:
A. 6 B. 8 C. 12 D. 16
Câu 29: Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :
A. 51,875 :6,25 :41.875 B. 48,75 :12,5 :38,75 C. 41,875 :6,25 :51,875 D. 38,75 :12,5 :48,75 Câu 30: Ví dụ về tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A. Sản lượng trứng gà. B. Sản lượng sữa bò.
C. Tỉ lệ bơ trong sữa bò. D. Khối lượng 1000 hạt lúa.
Câu 31: Hạt phấn của loài A có n = 12 nhiễm sắc thể thụ phấn cho noãn của loài B có n = 14 nhiễm sắc thể. Cây lai dạng song nhị bội có số NST là:
A. 14. B. 26. C. 13. D. 12.
Câu 32: Những trường hợp nào sau đây làm giảm độ đa dạng di truyền?
1 : giao phối ngẫu nhiên 2 : giao phối không ngẫu nhiên 3 : biến động di truyền Phát biểu đúng là:
A. 2 và 3 B. 1 và 2 C. 1 và 3 D. 1 , 2 và 3
Câu 33: Trình tự các bước trong chọn giống bằng phương pháp gây đột biến:
(1): chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn (2): tạo các dòng thuần (3): xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến
A. (2)→(1)→(3) B. (1)→(2)→(3) C. (3)→(1)→(2) D. (3)→(2)→(1)
Câu 34: Ở người gen a: bạch tạng, A: bình thường nằm trên NST thường. m: mù màu, M: bình thường trên NST X, gen qui định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO. Tổng số loại kiểu gen có thể có trong quần thể về các gen trên là:
A. 90 B. 60 C. 120 D. 30
Câu 35: Người ta sử dụng dạng đột biến nào để xác định vị trí gen trên NST?
A. Mất đoạn, đột biến lệch bội. B. Mất đoạn, đột biến gen.
C. Lặp đoạn, chuyển đoạn. D. Đột biến đa bội, đột biến lệch bội.
Câu 36: Trong quá trình giảm phân ở cả tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái đều xảy ra đột biến làm 1 cặp NST nhân đôi nhưng không phân li. Thể đột biến nào sau đây không thể thu được?
A. 2n-1, 2n+1, 2n-1+1, 2n-2 B. 2n+1+1, 2n-2, 2n+2+2, 2n-2-2 C. 2n+1+1, 2n-1-1, 2n-1, 2n+2 D. 2n+2, 2n-1-1, 2n+1, 2n-1
Câu 37: Ở cừu, kiểu gen HH: có sừng, kiểu gen hh: không sừng, kiểu gen Hh: biểu hiện có sừng ở cừu đực, không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2 là:
A. F1: 1 có sừng: 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng B. F1: 1 có sừng: 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng C. F1: 100% có sừng; F2: 1có sừng: 1 không sừng
D. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng Câu 38: Câu nào sau đây sai?
A. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen tính bằng tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn.
C. Các gen trên cùng 1 NST thì di tryền cùng nhau và tạo thành nhóm liên kết.
D. Tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%.
Câu 39: Ở mèo gen D: lông đen; gen d: lông hung; Dd: lông tam thể. Các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trong quần thể mèo, thấy mèo đực tam thể rất hiếm. Giải thích là:
A. mèo đực tam thể không sinh sản được do bị rối loạn cơ chế xác định giới tính.
B. mèo đực tam thể thường bị chết sớm do không thích nghi được.
C. mèo đực tam thể có bộ NST thừa 1NST X do đột biến và không có khả năng sinh sản.
D. mèo đực tam thể hình thành do đột biến dị bội xảy ra với tần số thấp.
Câu 40: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào?
A. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ.
B. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
D. Làm ngưng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
Câu 41: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (mô hình Operon), vai trò của gen Lac Z là:
A. mang thông tin qui định enzim tham gia chuyển hoá lactozơ. B. mang thông tin qui định prôtêin ức chế.
C. nơi tiếp xúc với enzim ARN-polimeraza. D. nơi liên kết với prôtêin điều hoà.