xác định.
§Êu thÇu quèc tÕ
Các trường hợp tổ chức đấu thÇu quèc tÕ?
(1) Gói thầu sử dụng vốn ODA mà nhà tài trợ yêu cầu đấu thầu QT.
Các trường hợp tổ chức đấu thÇu quèc tÕ?
(2) Gói thầu mua sắm
hàng hoá trong nước chưa sản xuất được.
Các trường hợp tổ chức đấu thÇu quèc tÕ?
(3) Gãi thÇu:
- Nhà thầu trong nước
không đáp ứng được yêu cÇu HSMT;
- Đ tổ chức đấu thầu ã
trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng thÇu.
Đối tượng được ưu đ i trong ã
đấu thầu quốc tế?
(1) Nhà thầu là DN thành lập và hoạt động tại VN (theo luËt DN, luËt ®Çu t).
Đối tượng được ưu đ i trong ã
đấu thầu quốc tế?
(2) Nhà thầu liên danh có
thành viên là DN thành lập và hoạt động tại VN đảm
nhiệm công việc > 50% giá
trị gói thầu.
Đối tượng được ưu đ i trong ã
đấu thầu quốc tế?
(3) Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hoá
có chi phí sản xuất trong nước ≥ 30%.
Quy định chi tiết về ưu đ i ã trong đấu thầu quốc tế?
CP quy định chi tiết về ưu
đ i trong đấu thầu quốc tế ã (N§ 111/2006/N§-CP)
Đồng tiền, ngôn ngữ, chi phÝ
trong đấu thÇu
Đồng tiền dự thầu?
Quy định trong HSMT một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể.
Quy đổi đồng tiền theo quy
định trong HSMT.
Chi phí trong nước chào thầu bằng đồng Việt Nam.
Ngôn ngữ trong đấu thầu?
Đấu thầu trong nước:
Tiếng Việt.
§Êu thÇu quèc tÕ: TiÕng Việt, tiếng Anh.
Chi phí trong đấu thầu?
Chi phí chuẩn bị HSDT và
tham gia đấu thầu do nhà thầu chịu trách nhiệm.
Chi phí lựa chọn nhà thầu tính vào TMĐT / TDT của DA.
Hình thức
đấu thầu lựa
chọn nhà thầu
Đấu thầu rộng r i? ã
Không hạn chế số lượng nhà thầu tham dù.
Bên mời thầu phải thông báo mời thÇu.
HSMT không được nêu điều kiện nhằm hạn chế sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các nhà thầu.
Đấu thầu hạn chế?
Theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn nước ngoài.
Gói thầu chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu.
Phải mời ≥ 5 nhà thầu (nếu ít hơn phải được người có thẩm quyền quyết định).
Chỉ định thầu
Các trường hợp chỉ định thÇu?
(1) Sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố cần khắc
phục ngay (tiến hành thủ tục ≤ 15 ngày từ ngày chỉ định thầu)
(2) Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài.
(3) Gãi thÇu thuéc DA bÝ mËt quèc gia.
(4) Gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị đ mua của một ã
nhà thầu cung cấp mà không thể mua của nhà thầu khác để đảm bảo tư
ơng thích.
(5) Gãi thÇu:
Dịch vụ TV < 500 triệu đồng thuộc DA đầu tư phát triển,
Mua sắm hàng hoá, xây lắp < 1 tỷ
đồng thuộc DA đầu tư phát triển,
Mua sắm hàng hoá < 100 triệu đồng thuộc DA mua sắm thường xuyên.
Nguyên tắc chung khi chỉ định thÇu?
Trước khi thực hiện chỉ định thầu (trừ TH 1) dự toán gói
thầu phải được phê duyệt theo quy định.
Phương thức
đấu thầu
Đấu thầu một giai đoạn, một túi hồ sơ?
Gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, EPC.
HSDT gồm đề xuất kỹ thuật +
đề xuất tài chính.
Mở thầu 1 lần.
Đấu thầu một giai đoạn, hai túi hồ sơ?
Gói thầu cung cấp dịch vụ TV.
Đề xuất kỹ thuật và đề
xuất tài chính để riêng biệt các túi hồ sơ.
Đấu thầu một giai đoạn, hai túi hồ sơ?
Mở thầu 2 lần:
(1) Đề xuất kỹ thuật để đánh giá,
(2) Đề xuất tài chính để đánh giá tổng hợp (nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật).
Gói thầu có y/c kỹ thuật cao, đề xuất tài chính của nhà thầu có điểm cao nhất đư
ợc mở để xem xét, thương thảo.
Đấu thầu 2 giai đoạn?
Gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, EPC có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, đa dạng.
Nguyên tắc
đánh giá hồ sơ dự thầu
Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong HSMT.
Bảo đảm chọn được nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực
hiện gói thầu.
Căn cứ vào HSDT đ nộp và các tài liệu giải ã thích làm rõ HSDT.
Thực hiện đúng trình tự đánh giá HSDT được quy định trong Luật đấu thầu.
đánh giá
hồ sơ dự thầu
phương pháp
đánh giá hồ sơ dự thầu
Gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, EPC:
Đánh giá về mặt kỹ thuật: Chấm điểm hoặc sử dụng tiêu chí đạt / không đạt . Điểm kỹ “ ” “ ” thuật tối thiểu phải đạt là 70% (80% đối với gói thầu yêu cầu kỹ thuật cao).
Xếp hạng HSDT đạt yêu cầu kỹ thuật về mặt chi phí trên cùng mặt bằng kỹ thuật, tài
chính, thương mại: HSDT có chi phí thấp nhất xếp thứ nhất.
phương pháp
đánh giá hồ sơ dự thầu
Gói thầu dịch vụ tư vấn:
Đánh giá về mặt kỹ thuật: Chấm điểm. Điểm kỹ thuật tối thiểu phải đạt là 70% (80% đối với gói thầu yêu cầu kỹ thuật cao).
Gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao: HSDT có
điểm kỹ thuật cao nhất được xếp thứ nhất để thương thảo về giá.
Gói thầu không yêu cầu kỹ thuật cao: Xếp hạng HSDT theo điểm tổng hợp (trong đó điểm kỹ thuật chiếm tỷ trọng 70%). HSDT có điểm ≥ tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất.
Thêi gian
trong đấu thÇu
Thêi gian
sơ tuyển nhà thầu?
≤ 30 ngày (ĐT trong nước),
≤ 45 ngày (ĐT quốc tế).
Thêi gian
thông báo mời thầu?
≥ 10 ngày trước khi phát hành HSMT.
Thêi gian
chuẩn bị hồ sơ dự thầu?
≥ 15 ngày (ĐT trong nước),
≥ 30 ngày (ĐT quốc tế)
từ ngày phát hành HSMT tới thời điểm đóng thầu.
Thêi gian
có hiệu lực của HSDT?
≤ 180 ngày kể từ thời điểm
đóng thầu (có thể gia hạn không quá 30 ngày).
Thêi gian
đánh giá hồ sơ dự thầu?
≤ 45 ngày (ĐT trong nước),
≤ 60 ngày (ĐT quốc tế) kể từ ngày mở thầu.
Thêi gian
thẩm định đấu thầu?
≤ 20 ngày đối với từng nội dung thẩm định;
Gãi thÇu thuéc thÈm
quyền phê duyệt cuả Thủ tướng CP là ≤ 30 ngày đối víi tõng néi dung thÈm
định.
Trách nhiệm tài chính khi huỷ đấu thầu
Huỷ đấu thầu không do lỗi của nhà thÇu:
Bên mời thầu có trách nhiệm đền bù chi phí tham gia đấu thầu cho nhà thầu trên cơ sở
định mức, chế độ hiện hành.
Huỷ đấu thầu do không có nhà thầu nào
đáp ứng các yêu cầu của HSMT thì bên mời thầu không có trách nhiệm đền bù.
Trách nhiệm tài chính khi huỷ đấu thầu
Huỷ đấu thầu do thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư:
Chi phí đền bù do người có thẩm quyền quyết định và lấy từ chi phí của DA.
Trách nhiệm tài chính khi huỷ đấu thầu
Huỷ đấu thầu vì lý do khác do bên mêi thÇu g©y ra:
Cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
đền bù chi phí cho nhà thầu.
Loại bỏ hồ sơ dự thầu
Không đáp ứng yêu cầu quan trọng của HSMT.
Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật theo tiêu chuẩn đánh giá.
Có tổng giá trị tuyệt đối lỗi số học
> 10% giá dự thầu (trừ gói thầu TV).
Có tổng giá trị tuyệt đối sai lệch >
10% giá dự thầu (trừ gói thầu TV).
hợp đồng
Nguyên tắc xây dựng hợp
đồng
Phù hợp với các QĐ pháp luật có liên quan.
Phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh (đối với NT liên danh).
Giá hợp đồng không được vượt giá trúng thÇu.
Nếu giá hợp đồng vượt giá trúng thầu do KL phát sinh ngoài phạm vi HSMT thì phải được người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nội dung chủ yếu của hợp dồng
(1) Đối tượng của HĐ.
(2) Số lượng, khối lượng.
(3) Quy cách, chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác.
(4) Giá HĐ.
(5) Hình thức HĐ (trọn gói, theo đơn giá, theo thời gian, …).
(6) Thời gian và tién độ thực hiện.
(7) Điều kiện và phương thức thanh toán.
(8) Điều kiện nghiệm thu, bàn giao.
(9) Bảo hành đối với nội dung mua sắm hàng hoá, xây lắp.
(10) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
(11) Trách nhiệm do vi phạm HĐ.
(12) Thời hạn có hiệu lực của HĐ.
(13) Các nội dung khác.
Hình thức hợp đồng trọn gói
áp dụng cho những phần công việc được xác
định rõ về số lượng, khối lượng.
Giá HĐ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện HĐ.
CĐT thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá
ghi trong HĐ khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo HĐ.
Hình thức hợp đồng theo
đơn giá
áp dụng cho những phần công việc chưa đủ
điều kiện xác định chính xác về số lượng, khối lượng.
CĐT thanh toán cho nhà thầu theo khối lư
ợng, số lượng thực tế thực hiện theo đơn giá
ghi trong HĐ / đơn giá được chấp nhận điều chỉnh theo quy định điều chỉnh HĐ của Luật
đáu thầu.
Hình thức hợp đồng theo thêi gian
áp dụng cho những phần công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn thiết kế, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện.
CĐT thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, giờ làm viẹc thực tế trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia nêu trong HĐ / mức thù lao được chấp nhận điều chỉnh theo quy định điều chỉnh HĐ của Luật đấu thầu.
Hình thức hợp đồng theo tỷ lệ %
áp dụng cho những phần công việc tư vấn thông thường, đơn giản.
Giá HĐ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện HĐ.
Giá HĐ được tính theo % giá trị công trình / khối lượng công việc.
CĐT thanh toán cho nhà thầu bằng
đúng giá ghi trong HĐ khi nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ theo HĐ.
Vấn đề điều chỉnh hợp đồng
Chỉ điều chỉnh đối với HĐ theo đơn giá và HĐ theo thời gian trong các trường hợp:
(1) Nhà nước thay đổi chính sách thuế.
(2) Khối lượng tăng giảm trong phạm vi của HSMT không do nhà thầu gây ra.
(3) Giá nhiên liệu, vật tư, thiết bị nêu
trong HĐ do Nhà nước kiểm soát có biến động lớn.
Vấn đề điều chỉnh hợp
đồng
Chỉ điều chỉnh HĐ trong thời gian
thực hiện HĐ và phải được người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Giá HĐ sau điều chỉnh không vượt TDT / DT / giá gói thầu.
Vấn đề thanh toán hợp đồng
Cơ sở để CĐT thanh toán cho nhà thÇu:
Giá HĐ
Các điều khoản cụ thể về thanh toán
được ghi trong HĐ
người
cã thÈm quyÒn
Người có thẩm quyền?
Người được quyền quyết định DA theo luật định.
DA có sự tham gia vốn Nhà nước từ 30% trở lên (trừ trường hợp sử dụng 100% vốn Nhà nước) thì
người có thẩm quyền là HĐQT /
đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia góp vốn.
Trách nhiệm
của người có thẩm quyền?
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
Phê duyệt / uỷ quyền phê duyệt HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu.
QĐ xử lý tình huống trong đấu thầu.
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
Xử lý vi phạm PL về đấu thầu.
Chịu trách nhiệm pháp lý về các QĐ
của mình.
Quyền và nghĩa vụ của các bên?
Quyền và nghĩa vụ của CĐT (điều 61).
Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu (®iÒu 62)
Nếu bên mời thầu là CĐT thì phảI tuân thủ quy định của cả 2 điều 61 và 62.
Quyền và nghĩa vụ của tổ chuyên gia
đấu thầu (điều 63).
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu (điều 64)
Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức thẩm định (điều 65).