Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.6. Phương pháp nghiên cứu và chỉ tiêu theo dõi
3.6.1. Theo dõi các chỉ tiêu năng suất sinh sản của tổ hợp lai Duroc × F1(L×Y) và PiDu × F1(L×Y)
Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu trong sổ theo dõi giống, sổ theo dõi sinh sản và sổ phối giống của công ty qua các năm.
Lợn nỏi trong từng tổ hợp lai ủảm bảo nguyờn tắc ủồng ủều cỏc yếu tố về dinh dưỡng, chế ủộ chăm súc, quy trỡnh vệ sinh thỳ y và phũng dịch.
ðếm số lượng lợn con qua cỏc thời ủiểm: khi mới ủẻ, ủể nuụi, khi cai sữa. Cõn khối lượng lợn thớ nghiệm qua cỏc thời ủiểm: sơ sinh, cai sữa; cõn khi lợn ủúi bằng cõn ủồng hồ cú ủộ chớnh xỏc ± 10g và ±50g.
* Các chỉ tiêu sinh lý sinh sản của lợn nái F1(LxY):
- Tuổi phối giống lần ủầu (ngày) - Tuổi ủẻ lứa ủầu (ngày)
- Thời gian mang thai (ngày)
- Thời gian ủộng dục lại sau cai sữa (ngày)
* Các chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái theo dõi:
+ Số con ủẻ ra/ổ (con)
+ Số con ủẻ ra sống ủến 24 giờ/ổ (con) + Khối lượng sơ sinh/ổ (kg)
+ Khối lượng sơ sinh/con (kg) + Tỷ lệ sơ sinh sống (%) + Số con cai sữa/ổ (con) + Tỷ lệ sống ủến cai sữa/ổ (%) + Khối lượng cai sữa/ổ (kg) + Khối lượng cai sữa/con (kg) + Thời gian cai sữa (ngày)
3.6.2. Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn/kg cai sữa
Theo dừi khối lượng thức ăn. Lượng thức ăn ủược sử dụng bao gồm: Thức ăn lợn nỏi ở cỏc thời ủiểm (thời kỳ chửa + thời kỳ nuụi con + thức ăn lợn con).
Tính tiêu tốn thức ăn theo các công thức sau:
Lượng TĂ sử dụng (lợn nỏi + lợn con ủến khi CS) TTTA/kg lợn con CS =
Số kg lợn con CS
* Các chỉ tiêu theo dõi tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa:
+ Khối lượng cai sữa/ổ (kg) + Số ngày cai sữa (ngày) + Thức ăn cho lợn mẹ (kg) + Thức ăn lợn con theo mẹ (kg) + TTTA/kg lợn con cai sữa (kg)
3.6.3. Xỏc ủịnh sinh trưởng và tiờu tốn thức ăn từ cai sữa tới xuất bỏn Bằng phương phỏp phõn lụ so sỏnh, ủảm bảo cỏc nguyờn tắc ủồng ủều về ủộ tuổi, thức ăn, chuồng trại, chăm súc nuụi dưỡng…
Bảng 3.1. Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm từ cai sữa ủến 60 ngày tuổi
Diễn giải ♂Duroc x♀F1(LxY) ♂PiDu x♀F1(LxY)
Số con 60 60
Số lần lặp lại 3 3
Tuổi bắt ủầu thớ nghiệm (ngày) 22,32 22,33
Tuổi kết thúc thí nghiệm (ngày) 60 60
Thức ăn Công ty CP Công ty CP
Bảng 3.2. Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm từ 60 ngày tuổi ủến xuất bỏn
Diễn giải ♂Duroc x♀F1(LxY) ♂PiDu x♀F1(LxY)
Số con 60 60
Số lần lặp lại 3 3
Tuổi bắt ủầu thớ nghiệm (ngày) 60 60
Thức ăn Công ty CP Công ty CP
* đánh giá khả năng sinh trưởng
Tớnh tăng khối lượng tuyệt ủối trong thời gian nuụi thịt (g/con/ngày ) P2 – P1
A (g/ngày/con) =
T2 – T1
A: Tăng khối lượng tuyệt ủối
P1: Khối lượng ứng với thời gian T1 P2: Khối lượng ứng với thời gian T2
* Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn (kg thức ăn/kg tăng khối lượng) - Tiờu tốn thức ăn/kg lợn theo cỏc giai ủoạn ngày tuổi
Lượng TĂ sử dụng lợn con từ cai sữa ủến 60 ngày tuổi TTTA/kg lợn con
từ CS-60 ngày = (Khối lượng 60 ngày tuổi - Khối lượng lợn con CS) Lượng TĂ sử dụng lợn từ 60 - xuất bán TTTA/ kg TT lợn
từ 60 - xuất bán = (Khối lượng xuất bán - Khối lượng 60 ngày tuổi)
* Theo dõi khả năng sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng từ cai sữa ủến xuất bỏn:
+ Thời gian cai sữa (ngày) + Tuổi xuất bán (ngày)
+ Tăng khối lượng từ CS - 60 ngày tuổi (kg)
+ Tăng khối lượng từ 60 ngày tuổi ủến xuất bỏn (kg) + TTTA/kg TKL từ CS-60 ngày tuổi (kg)
+ TTTA/kg TKL từ 60 ngày tuổi ủến xuất bỏn (kg) 3.6.4. Phương phỏp ủỏnh giỏ khả năng cho thịt
Kết thúc thí nghiệm nuôi thịt, chọn những con có khối lượng, ngoại hình, thể chất trung bỡnh ủại diện cho cả nhúm ủể mổ khảo sỏt. Số lượng mổ khảo sỏt:
02 con cho mỗi tổ hợp lai, gồm: 01 ủực, 01 cỏi; thớ nghiệm ủược lặp lại 03 lần.
Lợn mổ khảo sỏt cho nhịn ủúi 24h trước khi giết mổ. Tiến hành cỏc thao tỏc giết mổ: chọc tiết, cạo lụng, xẻ ủụi thõn thịt, ủo cỏc chiều ủo trờn thõn thịt ủể nằm. Phương phỏp mổ khảo sỏt và xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu giết mổ theo quy trỡnh mổ khảo sát (TCVN-8899-84).
+ Khối lượng giết mổ (kg): Là khối lượng lợn hơi ủể nhịn ủúi 24 giờ trước khi mổ khảo sát.
+ Khối lượng thịt móc hàm (kg): Là khối lượng thân thịt sau khi chọc tiết, làm lụng, bỏ cỏc cơ quan nội tạng nhưng ủể lại thận và 2 lỏ mỡ.
+ Khối lượng thịt xẻ (kg): Khối lượng thịt múc hàm sau khi cắt bỏ ủầu, bốn chõn, ủuụi, hai lỏ mỡ, thận.
Khối lượng thịt móc hàm (kg) + Tỷ lệ móc hàm (%) = x 100
Khối lượng lợn hơi (kg) Khối lượng thịt xẻ (kg)
+ Tỷ lệ thịt xẻ (%) = x 100 Khối lượng thịt hơi (kg)
+ Tỷ lệ nạc (%): Tớnh bằng phương phỏp 2 ủiểm. Cụng thức tớnh ủược Branscheid và cộng sự (1987):
% nạc = 47,978 + (26,0429 × S/F) + (4,5154 × F ) - (2,5018 × lgS) - (8,4212× S ) Trong ủú:
S là ủộ dày mỡ ở giữa cơ bỏn nguyệt S (M. glutaeus medius)(mm).
F là ủộ dày cơ từ tận cựng phớa trước của cơ bỏn nguyệt ủến giới hạn trờn của cột sống F (mm).
- Cỏc chiều ủo trờn thõn thịt ủể nằm bao gồm:
+ Dài thõn thịt: ủo bằng thước dõy với ủộ chớnh xỏc 0,1cm; ủo từ xương Alat ủến xương Pubis.
+ ðộ dày mỡ lưng: Là ủộ dày trung bỡnh của ủộ dày mỡ lưng ở 03 vị trớ:
cổ, lưng và hụng. ðộ dày mỡ ủược ủo bằng thước duxich với ủộ chớnh xỏc 0,01mm.
- Cổ: ủo tại ủiểm giữa ủốt ngực 1 - 2, nơi cú lớp mỡ dày nhất - Lưng: ủo tại lưng, nơi cú lớp mỡ mỏng nhất
- Hụng: ủo tại ủiểm giữa trờn cơ bỏn nguyệt
- Diện tớch mắt thịt: là diện tớch của lỏt cắt cơ dài lưng tại ủiểm giữa xương sườn 13-14.
Phương phỏp ủo: dựng giấy búng mờ in mặt cắt của cơ thăn, sau ủú chuyển hình mặt cắt cơ thăn sang giấy can (hình mặt cắt cơ thăn ở giấy can bằng mặt cắt ở giấy búng), cõn khối lượng giấy can cú mặt cắt cơ thăn. Xỏc ủịnh khối lượng và diên tích tương ứng với tờ giấy can. 100cm2 giấy can có khối lượng là a, giấy can có mặt cắt cơ thăn có khối lượng là b.
b (g) x 100 (cm2)
+ Diện tích cơ thăn (cm2) = x 100 a (g)
3.6.5. Xử lý số liệu
Số liệu theo dừi ủược xử lý bằng phương phỏp thống kờ sinh học, sử dụng chương trình Excel 2003 và SAS 9.1 tại Bộ môn Di truyền - Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thuỷ sản, Trường ðại học Nông nghiệp - Hà Nội. Các tham số tự tính toán gồm: Dung lượng mẫu (n), Giá trị trung bình (X), Sai số tiêu chuẩn (SE), ðộ biến ủộng Cv (%), Xỏc suất thống kờ sinh học (P).