- Hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt TĐ là do tác động của Nội lực và Ngoại lực, 2 lực này có tác động đối nghịch nhau.
- Hiểu nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tợng động đất và núi lửa, nắm đợc cấu tạo của 1 ngọn núi lửa.
- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả hình ảnh để nhận biết kiến thức.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên TG.
- Tranh ảnh về động đất núi lửa.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Xác định vị trí, giới hạn và đọc tên các Lục địa và Đại dơng trên bản đồ TG?
3. Bài mới: Vào bài: Sử dụng mở đầu SGK.
GV. Huớng dẫn HS quan sát bản
đồ TG.
? Em có nhận xét gì về địa hình bề mặt TĐ?
( Đa dạng, cao thấp khác nhau) GV. Đó là kết quả của quá trình tác
động lâu dài và liên tục của 2 lực
đối nghịch nhau là Nội lực và Ngoại lực. Vậy Nội lực là gì?
Ngoại lực là gì? ta cùng tìm hiểu môc 1 …
Yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK hãy cho biết
? Nội lực là gì?
Nội lực làm cho mặt đất bị gồ ghÒ.
? Ngoại lực là gì?
( Ngoại lực san bằng gồ ghề của
địa hình )
? Nếu Nội lực > Ngoại lực thì Núi
1. Tác động của Nội lực và Ngoại lực.
- Nội lực là những lực sinh ra từ trong lòng TĐ làm thay đổi vị trí của các lớp
đất đá của vỏ TĐ dẫn tới hình thành địa hình nh tạo Núi, tạo Lục, hoạt động của động đất và núi lửa.
- Ngoại lực là những lực sảy ra bên trên bề mặt TĐ, chủ yếu là quá trình phong hóa các loại đá và quá trình xâm thực, sự vỡ vụn của đá do nhiệt độ
không khí, biển động …
có đặc điểm gì?
( Núi càng ngày càng cao ) ? Núi lửa và động đất do Nội lực hay Ngoại lực sinh ra? Sinh ra từ lớp nào của TĐ?
( Néi lùc -> Líp trung gian ) GV Treo tranh cấu tạo của Núi lửa:
Quan sát H31sgk/39 hãy xác định từng bộ phận của Núi lửa.
Gọi HS chỉ trên tranh.
? Núi lửa đợc hình thành ntn?
? Núi lửa có ảnh hởng tới cuộc sèng con Ngêi ntn?
? VN có địa hình núi lửa không?
Phân bố ở đâu?
GV. Treo bản đồ TG lên giới thiệu
" Vành đai lửa Thái Bình Dơng"
phân bố 7200 ngọn Núi lửa sống vẫn đang hoạt động mãnh liệt.
? Động đất là gì?
? Tác hại của Động đất?
? nơi nào trên TĐ thờng sảy ra
Động đất?
? để hạn chế bớt thiệt hại do động
đất gây nên ta phải làm gì?
- Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau sảy ra đồng thời tạo nên
địa hình bề mặt TĐ.
2. Núi lửa và động đất.
a. Núi lửa.
- Núi lửa là hình thức phun trào Mắcma từ dới sâu lên trên bề mặt đất.
- Núi lửa ngừng phun dung nham bị phân hủy tạo thành lớp đất đỏ phì
nhiêu thuận lợi cho phát triển Nông nghiệp.
b. Động đất.
- Động đất là hiện tợng các lớp đất đá
gần mặt đất bị dung chuyển.
- Để hạn chế thiệt hại của Động đất:
+ Cần xây nhà chịu chấn động lớn.
+ Nghiên cứu, dự báo để sơ tán dân.
4. Củng cố.
-Đọc ghi nhớ
? Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt TĐ?
? Hiện tợng động đất và núi lửa có ảnh hởng ntn tới địa hình bề mặt TĐ?
? Núi lửa gây nhiều tác hại cho con ngời nhng tại sao quanh các núi lửa vẫn có d©n c sinh sèng?
5. H ớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm trang 41.
- Chuẩn bị trớc bài 13 " Địa hình bề mặt Trái đất ".
Ngày soạn: 18/11/10 Ngày dạy: /11/10 TiÕt 15
Địa hình bề mặt Trái đất I. Mục tiêu bài học.
- HS phân biệt đợc độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối của địa hình.
- Biết đợc khái niệm Núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa Núi già và Núi trẻ.
- Biết thế nào là địa hình Cácxtơ.
- Rèn kĩ năng chỉ bản đồ TG những vùng núi già, núi trẻ nổi tiếng.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên TG.
- Bảng phân loại núi theo độ cao.
- Biểu đồ thể hiện độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối của Núi.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao nói: Nội lực và Ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
3. Bài mới.
Vào bài: Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau sảy ra đồng thời tạo nên
địa hình bề mặt TĐ. Vậy địa hình TĐ có đặc điểm gì? Ta cùng tìm hiểu bài 13
…
GV: Địa hình bề mặt TĐ có Núi,
Đồi, Đồng Bằng, Cao Nguyên đầu tiên chúng ta tìm hiểu:
Yêu cầu quan sát H36 sgk /43 và dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy cho biÕt:
? Núi là gì?
? Độ cao của Núi?
? Núi có mấy bộ phận? Mô tả đặc
điểm của từng bộ phận?
Yêu cầu HS nghiên cứu bảng "
phân loại núi theo độ cao SGK/42
1. Núi và độ cao của Núi
- Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên bề mặt Trái đất.
- Độ cao thờng trên 500m so với mực n- íc BiÓn.
- Nói cã 3 bé phËn:
+ Đỉnh nhọn + Sên dèc + Ch©n nói.
- Căn cứ vào độ cao Núi đợc phân làm 3
? Căn cứ vào độ cao ngời ta chia núi ra làm mấy loại? Tên? Đặc
®iÓm?
? Ngọn núicao nhất nớc ta là bao nhiêu m?
( đỉnh Phan xi păng 3148m thuộc dãy Hoàng Liên Sơn )
? Dãy núi cao nhất TG có tên là g×?
( dãy Hymalaya có đỉnh Evơrest cao 8848m )
Quan sát H34 SGK / 42 hãy cho biÕt:
? Cách tính độ cao tuyệt đối?
? Cách tính độ cao tơng đối?
? Với quy ớc nh vậy thờng thì độ cao nào lớn hơn?
Yêu cầu HS đọc các thông tin SGK kết hợp quan sát H35 hãy thảo luận nhóm theo bàn hoàn thành bài tập theo mẫu bảng sau:
loại:
+ Nói thÊp: Díi 1000m
+ Nói trung b×nh: tõ 1000m -> 2000m + Núi cao: Từ 2000m trở lên.
- Độ cao tuyệt đối đợc tính là khoảng cách đợc đo theo chiều thẳng đứng từ
đỉnh Núi (đồi) đến điểm nằm ngang so víi mùc níc BiÓn.
- Độ cao tơng đối đợc tính là khoảng cách đợc đo theo chiều thẳng đứng từ
đỉnh Núi (đồi) đến chỗ thấp nhất của chân Núi (đồi).
2. Núi già, Núi trẻ.
Núi trẻ Núi già
Đặc
®iÓm hình thái
- Độ cao lớn do ít bị bào mòn
- Đỉnh cao nhọn, sờn dốc, thung lòng s©u
- Bị bào mòn nhiều
- Đỉnh tròn, sờn thoải, thung lũng réng
Thêi gian h×nh thành (Tuổi)
- Cách đây hàng trục triệu năm hiện vẫn còn đ- ợc nâng lên với tốc độ chËm
- Cách đây hàng trăm triệu năm.
1 số dãy nói ®iÓn h×nh.
Dãy Anpơ ( Châu Âu) Dãy Himalaya ( Châu á ) Dãy Anđét ( Châu Mĩ )
Dãy U- ran ( ranh giới châu Âu - á) Dãy Scandinavơ ( Bắc Âu)
Dãy Apalat ( Châu Mĩ ) ? Địa hình Núi VN là núi già hay
núi trẻ?
( Núi già nhng do vận động Tân kiến tạo đợc nâng lên làm trẻ lại.) Yêu cầu quan sát H37 và H38 SGK trang 44 và dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết:
? Nh thế nào là địa hình Cácxtơ?
? Nêu đặc điểm địa hình Cácxtơ?
? Tại sao nói đến địa hình Cácxtơ
ngời ta hiểu ngay là địa hình có nhiều hang động?
( Đá vôi là loại đá dễ hòa tan nên nớc ma thấm vào kẽ nứt của đá
khoét mòn tạo thành các hang
động.)
? Địa hình Cácxtơ có giá trị ntn?
? Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh thuộc vùng núi đá vôi mà em biÕt?
( Động Phong Nha - Quảng Bình Vịnh Hạ Long - Quảng Ninh )… ? Ngoài ra đá vôi còn phục vụ nhu cÇu g×?
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động.
- Địa hình Núi đá vôi đợc gọi là địa hình Cácxtơ.
- Có nhiều hình dạng khác nhau nhng phổ biến là có đỉnh nhọn, sắc, sờn dốc
đứng.
- Địa hình Cácxtơ có nhiều hang động
đẹp có giá trị du lịch lớn.
- Đá vôi cung cấp vật liệu xây dựng.
4. Củng cố.
- §oc ghi nhí
? Nêu sự khác biệt về độ cao Tơng đối và độ cao tuyệt đối?
? Núi già và Núi trẻ khác nhau ở điểm nào?
? Địa hình Cácxtơ có giá trị kinh tế ntn?
5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Xem trớc bài 14.
Ngày soạn:22 /11/10 Ngày dạy: /11/10 Tiết 16 Địa hình bề mặt trái đất ( tiếp theo )
I. Mục tiêu bài hoc.
- Nắm đợc đặc điểm hình thái 3 dạng địa hình: Đồng bằng, Cao nguyên và Đồi. Qua quan sát tranh ảnh hình vẽ.
- Chỉ đúng 1 số Đồng bằng, cao nguyên lớn của TG trên bản đồ.
- Rèn kĩ năng quan sát, mô tả kênh hình.
- Rèn kĩ năng xác định, chỉ bản đồ.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên VN và tự nhiên TG.
- Mô hình Đồng bằng, Cao nguyên.
III. Các hoạt động trên lớp.
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ. ( không )
3. Bài mới.
Vào bài: ? Ngoài núi ra trên bề mặt TĐ còn có các dạng địa hình nào nữa?
( HS: Đồng bằng, Cao nguyên, Đồi )
? Vậy các khái niệm này ra sao? Chúng có điểm giống và khác nhau ntn?
Ta cùng tìm hiểu …
GV. Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận về 1 dạng địa hình theo mẫu bảng sau:
GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút
Gọi HS điền bảng các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Đặc ®iÓm
Cao nguyên Đồi Bình nguyên ( Đồng bằng)
Độ cao độ cao tuyệt đối
≥ 500m
Độ cao tơng đối ≤ 200m
độ cao tuyệt đối < 200m (nhng cã nhiÒu B×nh
nguyên có độ cao gần 500m)
Đặc
Bề mặt tơng
đối bằng phẳng
Là dạng địa hình chuyÓn tiÕp gi÷a
- có 2 loại:
+ Bào mòn: bề mặt hơi gợn
®iÓm h×nh thái
hoặc hơi gợn sãng.
Sên dèc
Núi và Đồng bằng.
Có dạng bát úp
đỉnh tròn, sờn thoải.
sãng.
+ Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng do phù xa của các con sông lớn bồi đắp.
Kể tên Cáckhu Vực nổi tiÕng
Cao nguyên Tây tạng (Trung Quèc)
Méc Ch©u, T©y nguyên( VN)
Trung du Phú thọ, Thái Nguyên …
+Bào mòn: Châu Âu, Canada
+Bồi tụ: Hoàng Hà, Amazon,
Sông Hồng, Sông Cửu Long.
Giá
trị kinh tÕ
Trồng cây công nghiêp. chăn nuôi gia súc lớn
Trồng cây CN kết hợp trồng rừng và chăn nuôi gia súc
Trồng cây LT - TP, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm. Tập trung đông dân c.
4. Củng cố.
- Đọc ghi nhớ
? Nhắc lại khài niệm về 4 loại địa hình: Núi, Cao nguyên, Đồi, Đồng bằng.
? Các loại địa hình trên có giá trị kinh tế khác nhau ntn?
? Bình nguyên có mấy loại? Đặc điểm của từng loại?
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc bài đọc thêm.
- Xem lại kiến thức đã học giờ sau ôn tập.