I. THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC 1.Tính kết cấu của vỏ hộp:
Chỉ tiêu của vỏ hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lợng nhỏ. Chọn vật liệu để
đúc hộp giảm tốc là gang xám có kí hiệu GX 15-32. Chọn bề mặt ghép nắp và th©n ®i qua t©m trôc .
2.Kết cấu bánh răng:
Hình dạng và kết cấu cấu bánh răng đợc xác định chủ yếu theo yếu tố công nghệ gia công và phơng pháp chế tạo phôi bánh răng .trong sản suất đơn chiếc th- ờng chọn phơng pháp rèn hoặc dập để chế tạo phôi bánh răng vật liệu là thép C45.để dễ điền đầy kim loại khi dập thờng lấy độ dốc từ 50. . 70,các bán kính r và R thêng lÊy nh sau :
r = 0,05h + (0,5 . . 1) mm R= 2,5.a +(0,5 . . 1) mm
(Với a và h tra theo bảng 14_1 tttk hdđ cơ khí tập 2).
+, Để vị trí bánh răng trên trục không bị lệch ,chiều dài moayơ thờng lấy theo đ- ờng kính lắp ghép l =(0,8 . . 1,8).dt moayơ cần đủ cứng do đó đờng kính ngoài th- ờng chọn bằng D =(1,5 . . 1,8)d
+, Đĩa lan hoa dùng để nối moayơ với bánh răng có chiều dày,với bánh răng hình trụ: c ≈ (0,2 . . 0,3)b, trên đĩa thờng lấy từ 4 đến 6 lỗ có đờng kính :
d0=(12 . . 25)mm
+, Đờng kính tâm lỗ đối với bánh răng hình trụ : D0=0,5(D +Dv).
3.Kết cấu nắp ổ :
Dùng phơng pháp đúc để chế tạo nắp ổ , vật liệu đúc là gang xám : GX15 - 32 Các kích thớc lắp ổ thờng đợc lấy nh đối với ống lót ,chiều dày xác định theo công thức δ = CìD (D và δ tra theo bảng 15_14)
với : D_đờng kính trong của ống lót cũng chính là đờng kính ngoài của ổ lăn δ_là hệ số phụ thuộc vào đờng kính lỗ
chiều dày bích lắp lấy bằng (0,7 . . 0,8) chiều dày thành lắp ổ.
4.KÕt cÊu èng lãt :
ống lót dùng để đỡ ổ lăn, tạo thuận lợi cho việc lắp ghép và điều chỉnh bộ phận ổ cũng nh điều chỉnh sự ăn khớp của cặp bánh răng côn , ống lót làm bằng gang GX15 - 32.
♦♦ Các kích thớc cơ bản đợc trình bày ở bảng sau đây :
Tên gọi Biểu thức tính toán
Chiều dày: Thân hộp, δ Nắp hộp, δ1
δ =0,03.Re + 3 = 0,03.22 + 3 = 10 mm δ1 =0,9. δ = 0,9.10=9 mm
Gân tăng cứng: Chiều dày, e Chiều cao, h Độ dốc
e =(0,8 ÷ 1)δ =(0,8 ÷ 1)10 = 8÷10 , chọn e = 9 mm h =5.δ =5.10=50 mm <58mm
Khoảng 2o Đường kính:
Bulông nền, d1 d1 = 0,04.Re+10 = 0,04.232+10 =19,28⇒ d1 =M20
Bulông cạnh ổ, d2
Bulông ghép bích nắp và thân, d3
Vít ghép nắp ổ, d4
Vít ghép nắp cửa thăm dầu, d5
d2 = 0,8.d1 = 0,8. 20 = M16
d3 = (0,8÷ 0,9).d2 =0,8.16=12.8 ⇒ d3 = M14 d4 = (0,6÷ 0,7).d2 =0,7.16=11,2 ⇒ d4 = M12 d5 =( 0,5 ÷ 0,6).d2 =0,5.16=8⇒ d5 = M8 Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp, S3
Chiều dày bích nắp hộp, S4
Bề rộng bích nắp hộp, K3
S3 =(1,4 ÷ 1,5) d3 =1,4.14=19,6, chọn S3 = 20 mm S4 = ( 0,9 ÷ 1) S3 =0,9.20= 18 mm
K3 = K2 – ( 3÷5 ) mm = 50 – 5 = 45 mm Kích thước gối trục:
Đường kính ngoài và tâm lỗ vít,D3, D2
Tâm lỗ bulông cạnh ổ: E2
Bề rộng mặt ghép bulông cạnh ổ: K2
k là khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ
Chiều cao h
Định theo kích thước nắp ổ E2= 1,6.d2 = 1,6 . 16 = 25 mm.
K2 =E2 + R2 + (3÷5) mm = 25 + 20 + 5 = 50mm (R2 = 1,3 . d2 = 1,3. 16 = 20mm;E2 =1,6. d2=25mm) k ≥ 1,2.d2 =1,2.16=19,2 ⇒ k = 20 mm
h: phụ thuộc tâm lỗ bulông và kích thước mặt tựa Mặt đế hộp:
Chiều dày: Khi không có phần lồi S1
Bề rộng mặt đế hộp, K1 và q
S1 = (1,3 ÷ 1,5) d1=1,4.20=28⇒ S1 = 28 mm K1 ≈ 3.d1 ≈ 3.20 = 60 mm
q = K1 + 2δ = 60 + 2.10 = 80 mm;
Khe hở giữa các chi tiết:
Giữa bánh răng với thành trong hộp Giữa đỉnh bánh răng lớn với đáy hộp Giữa mặt bên các bánh răng với nhau.
∆ ≥ (1 ÷ 1,2) δ ⇒ ∆ = 10 mm
∆1 ≥ (3 ÷ 5) δ ⇒ ∆1 = 40 mm
∆2 ≥ δ = 10 mm
Số lượng bulông nền Z Z = ( L + B ) / ( 200 ÷ 300) ≈ 3÷4chọn Z = 4
* Chốt định vị: Bảng 18-4b[II], Chọn chốt định vị dạng côn có:
d = 10 ; C = 1,5 ; l = 30
Cx45o
l
d1 d
* Kích thước nắp thăm:
A = 150 ; B = 100 ; A1 = 190 ; B1 = 140 ; C = 175 ; K = 120 ; R = 12.
Vít M8x22.
* Nút thông hơi:chọn loại M48x 3
có:
D = 25 ; C = 45 ; E = 70 ; G = 62 ; H = 52 ; I = 10 ; K = 5 ; L = 15 ; M = 13 ; N = 52 ; O = 10 ; P = 56 ; Q = 36 ; R = 62 ; S = 55 ;
* Nút tháo dầu:Sau một thời gian làm việc dầu bôi trơn chứa trong hộp do bụi bẩn và hạt mài hoặc dầu bị biến chất do đó ta phải thay dầu->Thiết kế nút tháo dầu: chọn loại M20x2 có:
b = 15 ; m = 9 ; f = 3 ; L = 28 ; e = 2,5 ;
C
K A
R
B 1
B
O
C N
D
E
R P ỉG
H
LI
ỉA B ỉA ỉQ
M
q = 17,8 ; D1 = 21 ; D= 30, S = 22 ; l = 25,4
II.BÔI TRƠN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP 1.Bôi trơn bánh răng:
Trong phần thiết kế bánh răng,ta xét điều kiện bôi trơn d22/d21= 1,1 . . 1,3 và đã
thoả mãn vì vận tốc vòng bộ truyền nhỏ(v=4,2 m/s ) nên bôi trơn bằng dầu .Lấymức cao nhất trong hộp giảm tốc ngập hết chiều rộng bánh răng côn lớn ,mức thấp nhất ngập đỉnh răng bánh răng côn lớn .
Để bôi trơn tra bảng 18_11tttk hdđ cơ khí tập 2, chọn độ nhớt ở 500c là 80/11, từ
đó tra bảng 18_13, chọn dầu ô tô máy kéo AK_20. Lợng dầu bôi trơn thờng khoảng 0,4 đến 0,8 lít cho 1 Kw công suất truyền.
2. Bôi trơn ổ lăn :
Do vận tốc trợt v < 4 m/s đến 5 m/s , nên tra bảng 15_15a ta dùng mỡ để bôi trơn,chọn loại mỡ T để bôi trơn ổ đũa côn và ổ bi đỡ lợng mỡ cho vào chiếm 2/3khoảng trống của bộ phận ổ .
Mỡ cần đợc bổ xung vào ổ sau một thời gian sử dụng, nhờ nút hoặc vú mỡ ,tra bảng 15_15b chọn loại vú mỡ thuộc nhóm 1 có các thông số sau:
ren H h H1 D1 D2 D3 D4 D5 α S
M10×1 18 10 7 6,7 4,5 5,8 2 2,5 480 11
3.Dầu bôi trơn hộp giảm tốc :
Chọn loại dầu là dầu công nghiệp 45.
4.Lắp bánh răng lên trục và điều chỉnh sự ăn khớp:
Để lắp bánh răng lên trục ta dùng mối ghép then và chọn kiểu lắp là H7/k6 vì nó chịu tải vừa và va đập nhẹ
5.Điều chỉnh sự ăn khớp:
Để điều chỉnh sự ăn khớp của hộp giảm tốc bánh răng trụ này ta chọn chiều rộng bánh răng nhỏ tăng lên 10 % so với chiều rộng bánh răng lớn.
d
b L m
l D
S