NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

Một phần của tài liệu Tuần 01 Lớp 5 (Trang 24 - 36)

- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. Nhắc lại nội quy tập luyện ; chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện : 1 – 2 phuùt.

Hoạt động lớp.

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phuùt.

- Trò chơi Tìm người chỉ huy : 2 – 3 phuùt.

- Lớp khởi động đầu giờ: 2-3 phút.

25’ Cơ bản :

a) Đội hình đội ngũ : 12 – 15 phút.

- Ơn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học ; cách xin phép ra vào lớp : + Lần 1, 2 : Điều khiển lớp tập, có nhận xét, sửa sai cho HS.

+ Chia tổ tập luyện.

+ Quan sát, nhận xét, sửa sai cho các tổ.

Bieồu dửụng.

b) Trò chơi “Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau”và

“Lò cò tiếp sức” : 8 – 10 phút

- Tập hơùp HS theo đội hỡnh chơi, nờu tờn trò chơi, giải thích cách chơi, quy định chơi.

- Quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc, chơi đúng luật.

Hoạt động lớp, nhóm.

- Tổ trưởng điều khiển tổ tập : 2 – 3 laàn.

- Các tổ thi đua trình diễn.

- Nhận xét.

- Khởi động chạy tại chỗ và hô to theo nhòp : 1 phuùt.

- Cả lớp thi đua chơi : Mỗi trò chơi tổ chức chơi 2, 3 laàn.

5’ Phaàn keát thuùc :

- Hệ thống bài : 1 – 2 phút.

- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút.

Hoạt động lớp.

- Thực hiện động tác thả lỏng : 1 – 2 phuùt.

Ti

ế t 2 : Tập đọc (Tiết 02)

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MUẽC TIEÂU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn

giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. (HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng).

- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUAÅN BÒ:

- Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín (SGK)- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ:

- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài Thư gửi các học sinh”, trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.

Ÿ GV nhận xét.

- HS đọc thuộc lòng đoạn 2 - HS đặt câu hỏi - HS trả lời.

3. Giới thiệu bài mới:

- GV giới thiệu và ghi tựa đề bài học. - Vài HS nhắc lại.

4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau theo từng

đoạn.

- Lần lượt HS đọc trơn nối tiếp nhau theo đoạn.

- HS nhận xét cách đọc của bạn, tìm ra từ phát âm sai .

- Hướng dẫn HS phát âm. - HS luyện đọc từ khĩ.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho câu hỏi 1:

Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?

- Các nhóm đọc lướt bài - Cử một thư ký ghi

- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối;

tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.

Ÿ GV chốt lại.

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - HS lắng nghe.

+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?

- luau : vàng xuộm (màu vàng đậm) : lúa vàng xuộm là lúa đã chín ….

Ÿ GV chốt lại. - HS lần lượt trả lời và dùng tranh minh họa.

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 HS đọc câu hỏi - xác định có 2 yêu caàu.

+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động như thế ?

- HS lần lượt trả lời : Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao động.

Những chi tiết về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của con người ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất sống động.

Ÿ GV choát ý (BVMT): Môi trường thiên nhiên ở làng quê Việt Nam thật là đẹp đẽ và sinh động. Chúng ta cần giữ gìn và bảo vệ các cảnh đẹp đó.

- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?

- Tác giả rất yêu quê hương, yêu cảnh đẹp của thieân nhieân…

Ÿ GV chốt lại.

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - HS nêu ý kiến..

Ÿ GV chốt lại - Ghi bảng - Vài HS đọc lại.

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu

lên cách đọc diễn cảm - HS lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.

- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả

Ÿ GV đọc mẫu đoạn 2 và 3. - HS thi đua đọc diễn cảm một đoạn.

- HS khá, giỏi thi đọc diễn cảm cả bài.

Ÿ GV nhận xét và ghi điểm.

* Hoạt động 4: Củng cố : - Hoạt động lớp.

+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ?

Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. - Học sinh nêu đoạn mà em thích và đọc lên.

- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ? - HS giải thích.

5. Tổng kết - dặn dò: - HS liên hệ tìm cảnh đẹp ở địa phương.

- GD HS yêu quê hương, đất nước.

- Chuaồn bũ tiết sau : “Nghỡn naờm vaờn hieỏn”.

- Nhận xét tiết học.

Ti

ế t 3 : Tập làm văn (Tiết 01)

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MUẽC TIEÂU:

- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).

- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài “Nắng trưa” (mục III).

II. CHUAÅN BÒ:

- Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ:

- Kiểm tra sách vở.

- Giúp HS làm quen phương pháp học tập bộ môn.

3. Giới thiệu bài mới:

4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân - Phần nhận xét

Ÿ Bài 1 : - HS đọc nội dung (yêu cầu và văn bản

“Hoàng hôn trên sông Hương”

- Giải nghĩa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.

+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ cuûa Hueá.

- HS đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt.

- Yêu cầu HS tìm các phần mở bài, thân

bài, kết bài. - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.

- Nêu ý từng đoạn. Bài văn có 3 phần:

- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hoân

- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.

- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hoân.

Ÿ Giáo viên chốt lại và liên hệ GD về vẻ đẹp của thiên nhiên. Từ đó, các em cần có ý thức BVMT.

Ÿ Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu

cầu và đọc lướt bài văn - Yêu cầu HS nhận xét thứ tự của việc

miêu tả trong bài văn.

- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

- HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận của cảnh.

- Từng cặp HS trao đổi từng bài.

- Yêu cầu HS nêu cụ thể thứ tự miêu tả

trong 2 bài. + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc

điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế.

+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa:

Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa.

Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung.

Ÿ Sự khác nhau:

- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa

tả từng bộ phận của cảnh.

Ÿ GV chốt lại. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn

* Hoạt động 2:

- Phần ghi nhớ - Lần lượt HS đọc phần ghi nhơ SGK.ù

* Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân

- Phần luyện tập

+ Nhận xét cấu tạo của bài văn

Naộng trửa

- 2 HS đọc yêu cầu bài văn.

- HS làm cá nhân.

Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về naộng trửa

Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:

- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội

- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em

- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng trưa

- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng

trửa

Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!” (Kết bài mở rộng).

Ÿ GV nhận xét, chốt lại và liên hệ GDBVMT.

5. Tổng kết - dặn dò :

- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập tả cảnh.

- Nhận xét tiết học. - HS đọc lại ghi nhớ ở SGK.

Ti

ế t 4 : Toán (Tiết 04)

ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I. MUẽC TIEÂU:

- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ: Tính chất cơ bản của phân số.

- HS sửa bài tập. - HS sửa bài 3 (SGK)

Ÿ GV nhận xét. - HS nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới:

So sánh hai phân số (tt) 4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.

- Yêu cầu HS so sánh: 3 với 1.

5 - HS nhận xét 53 có tử số bé hơn mẫu soá ( 3 < 5 ) nên

5 3 < 1.

Ÿ GV chốt lại và ghi bảng. - HS nhắc lại.

- Yêu cầu HS so sánh:

4

9 và 1.

- HS làm bài.

- HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS nhận xét - HS rút ra nhận xét :

+ Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1

Ÿ GV chốt lại. + Tử số = mẫu số thì phân số = 1

* Hoạt động 2: Thực hành : - Hoạt động cá nhân - Tổ chức thi đua giải nhanh.

Ÿ Bài 1 : - HS làm bài 1.

_Tổ chức chơi trò “Tiếp sức “ - HS thi đua.

Ÿ GV nhận xét - Cả lớp nhận xét.

Ÿ Bài 2 : - HS làm bài 2.

- Cho HS nêu yêu cầu và tự làm BT. - Vài HS lên bảng sửa bài.

Ÿ Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét

Ÿ Bài 3: HS tự làm bài và chữa bài. - HS chữa BT trên bảng.

* Bài 4: (HS khá, giỏi). - HS khá, giỏi làm nhanh BT. 1 em lên

bảng chữa bài hoặc nêu kết quả.

* Hoạt động 3: Củng cố

Ÿ GV chốt lại kiến thức về so sánh phân số với

1 cho HS nắm. - 2 HS nhắc lại (lưu ý cách phát biểu

của HS, GV sửa lại chính xác) 5. Tổng kết - dặn dò :

- Chuẩn bị “Phân số thập phân”.

- Nhận xét tiết học. - HS làm thêm BT 4 /7 SGK ở nhà.

Ti

ế t 5 : Khoa học (Tiết 02) NAM HAY NỮ ? I. MUẽC TIEÂU:

- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.

II. CHUAÅN BÒ:

- GV : Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để HS sẽ viết vào đó) có kích thước bằng 41 khổ giấy A4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: - Hát

2. Bài cũ:

- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .

- GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?

- HS neõu ủieồm gioỏng nhau.

- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình.

Ÿ GV nhận xét, đánh giá. - HS laéng nghe và nhận xét.

3. Giới thiệu bài mới:

Nam hay nữ ? 4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Hoạt động nhóm, lớp.

Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp.

- GV nêu yêu cầu cho HS thảo luận theo cặp. - 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6, SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 1, 2, 3.

- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?

- Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?

Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Đại diện nhóm lên trình bày.

Ÿ GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục.

* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp.

Ÿ Bước 1:

- GV phát cho mỗi nhĩm các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi.

- HS nhận phiếu.

Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn

- HS làm việc theo nhóm.

Những đặc điểm chỉ nữ có Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả

ở nam và nữ

Những đặc điểm chỉ nam có - Mang thai

- Kieân nhaãn - Thử kớ - Giám đốc - Chăm sóc con - Mạnh mẽ - Đá bóng - Có râu

- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Cơ quan sinh dục tạo ra trứng - Cho con buù

- Tự tin - Dịu dàng

- Trụ cột gia đình - Làm bếp giỏi

Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo

mẫu (theo nhóm) - HS gắn vào bảng được kẻ sẵn

(theo từng nhóm) trên bảng lớp.

Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày

kết quả. - Lần lượt từng nhóm giải thích

cách sắp xếp

- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá.

- GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .

* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ :

Ÿ Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận :

1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?

a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.

b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia ủỡnh.

c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .

2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?

3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?

4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?

- Mỗi nhóm 2 câu hỏi.

- Các nhóm thảo luận.

Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm báo cáo kết quả.

- GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình.

5. Tổng kết - dặn dò :

- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”.

- Nhận xét tiết học.

Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010 Ti

ế t 1 : Luyện từ và câu (Tiết 02) LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MUẽC TIEÂU:

- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 (BT2). (HS khá, giỏi: Đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1).

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.

- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).

II. CHUAÅN BÒ:

- GV : Phiếu pho to phúng to ghi bài tập 1 , 3 - Bỳt da.ù III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: Hát

2. Bài cũ:

Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho ví dụ.

Ÿ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu ví dụ.

- 2 HS.

Ÿ GV nhận xét - ghi điểm.

3. Giới thiệu bài mới:

Luyện tập về từ đồng nghĩa - HS nhắc lại.

4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp

Ÿ Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài 1.

- Học theo nhóm bàn. - Nhóm trưởng phân công các bạn tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - ủen

- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài, giao phiếu cho thư ký tổng hợp.

- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ).

Ÿ GV chốt lại và tuyên dương. - HS nhận xét.

Ÿ Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2.

- HS làm bài cá nhân.

- GV quan sát cách viết câu, đoạn văn và hướng dẫn HS nhận xét, sửa sai.

VD :

+Vườn cải nhà em mới lên xanh m ướt.

Ÿ GV chốt lại - Chú ý cách viết câu văn

của HS. - HS nhận xét từng câu (chứa từ đồng

nghóa ...)

Ÿ Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập. - HS làm bài trên phiếu.

- HS sửa bài.

- HS đọc lại cả bài văn đúng.

5. Tổng kết - dặn dò - Chuaồn bũ bài học tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

Ti

ế t 2 : Tập làm văn (Tiết 02) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MUẽC TIEÂU:

- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên cánh đồng” (BT1).

- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).

II. CHUAÅN BÒ:

- GV: + Bảng phơ tơ phóng to bảng so sánh (SGK).

- HS : + Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh đã chọn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: - Hát.

2. Bài cũ:

- HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cảnh.

Ÿ GV nhận xét, đánh giá. - 1 HS nhắc lại cấu tạo bài “Nắng trưa”.

3. Giới thiệu bài mới:

4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm, lớp

Ÿ Bài 1: - HS đọc lại yêu cầu đề.

- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng

+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?

- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , …

+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?

- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác), mắt (thị giác).

+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?

- HS tìm chi tieát baát kì và nêu lí do em chọn.

Ÿ Giáo viên chốt lại ý và liên hệ, giáo dục HS cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên. Từ đó có ý thức BVMT.

* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân.

Ÿ Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Một phần của tài liệu Tuần 01 Lớp 5 (Trang 24 - 36)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(39 trang)
w