CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP AHP CHO TRỢ GIÚP
3.5 Tổng hợp kết quả của quá trình lựa chọn
Sau khi tính toán các trọng số ưu tiên bình thường cho mỗi PCJM của hệ thống phân cấp AHP, giai đoạn tiếp theo là tổng hợp các giải pháp cho vấn đề lựa chọn nhà cung cấp. Trọng lượng ưu tiên địa phương bình thường của các yếu tố chiến lƣợc, tiêu chuẩn và tiêu chuẩn con thu đƣợc từ giai đoạn thứ ba đƣợc kết hợp với nhau đối với tất cả các cấp bậc tiếp với để có đƣợc những ƣu tiên trọng lƣợng tổng hợp toàn cầu của tất cả các tiêu chuẩn con đƣợc sử dụng trong cấp độ thứ tƣ của mô hình AHP. Như đã giải thích trước đó, hệ thống phần mềm chuyên gia lựa chọn đƣợc sử dụng để xác định những ƣu tiên trọng lƣợng toàn cầu. Sau khi tính toán trọng lƣợng toàn cầu của mỗi tiêu chí con cấp 4,có thể thấy rằng các yếu tố chi phí chiếm trên hầu hết các bảng xếp hạng trong danh sách, các thứ hạng đầu là chi phí vốn, chi phí hoạt động, tiếp theo là đầu tƣ, chi phí quản lý mạng, chi phí hệ thống, chi phí bảo trì và chi phí dịch vụ hỗ trợ. Các yếu tố kỹ thuật đƣợc trong mười đầu bảng xếp hạng bao gồm hệ thống tin cậy và hiệu năng hệ thống. Ngoài ra còn có hai yếu tố hoạt động trong mười thứ hạng hàng đầu, cụ thể là tính năng bảo mật hệ thống và các tính năng giám sát hiệu suất. Mô hình AHP với tất cả các yếu tố chiến lƣợc và các tiêu chí, tiêu chí con, cùng với trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của họ có thể đƣợc sử dụng trong bất kỳ vấn đề lựa chọn nhà cung cấp cụ thể.
Hình 3.1 Mô hình phân cấp các tiêu chí
Áp dụng mô hình AHP cho một vấn đề lựa chọn nhà cung cấp cụ thể.
Trước tiên chúng ta xem xét vấn đề lựa chọn một nhà cung cấp cho một hệ thống viễn thông nông thôn và chứng minh nhƣ thế nào mô hình có thể đƣợc áp dụng. Hệ thống viễn thông nông thôn sẽ đƣợc sử dụng để phục vụ dữ liệu công chúng. Chúng
Lựa chọn nhà cung cấp hệ thống viễn thông nông thôn
Chi phí Chất lƣợng
Chi phí vốn Chi phí hoạt động
Kỹ thuật Hoạt động
Đầu tư
Đơn vị
Quản lý mạng
Hệ thống
Bảo trì
Dịch vụ hỗ trợ
Tính năng/
đặc điểm
HT tin cậy
Khả năng tương tác với HT khác
Dễ dàng
Giám sát hiệu suất
Bảo mật
O G
A F P
Vieten Vina.net Saigon.net
ĐÁNH GIÁ
LỰA CHỌN
MỤC TIÊU
CHIẾN LƢỢC
TIÊU CHÍ
TIÊU CHÍ CON
ta xem xét các yếu tố chi phí, và các tiêu chuẩn kỹ thuật thích hợp trong việc đánh
giá các hệ thống nhà cung cấp khác nhau, dựa vào bảng 3.3 và công thức Wij= aij/
, 1
n
i j
aij với (trang 46) ta tính trọng số cho các tiêu chí để đƣa ra số liệu cụ thể, từ đó so sánh tầm quan trọng giữa các tiêu chí.
CHI PHI CHAT LUONG TRONG SO
CHI PHI 1 5 0.833
CHAT LUONG 0.2 1 0.167
Hình 3.2 Trọng số đánh giá tiêu chí
CHI PHI CHI PHI VON CHI PHI HOAT DONG TRONG SO
CHI PHI VON 1 1.1 0.525
CHI PHI HOẠT DONG 0.9 1 0.477
Hình 3.3 Trọng số tiêu chí chi phí
CHI PHI VON CHI PHI
DAU TU
CHI PHI DON VI
CHI PHI QUAN LY MANG
TRONG SO
CHI PHI DAU TU 1 2 4 0.571
CHI PHI DON VI 0.5 1 2 0.286
CHI PHI QUAN LY MANG
0.25 0.5 1 0.143
Hình 3.4 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí vốn
CHI PHI HOAT DONG
CHI PHI HE THONG
CHI PHI BAO TRI
CHI PHI DV HO TRO
TRONG SO
CHI PHI HE THONG
1 4 5 0.665
CHI PHI BAO TRI
0.25 1 3 0.231
CHI PHI DV HO TRO
0.2 0.333 1 0.104
Hình 3.5 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí hoạt động
CHAT LUONG KY THUAT HOAT DONG TRONG SO
KY THUAT 1 1.7 0.629
HOAT DONG 0.588 1 0.370
Hình 3.6 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chất lƣợng
KY THUAT TINH NANG
DAC DIEM
HE THONG TIN CAY
KHA NANG TUONG TAC VOI HT KHAC
TRONG SO
TINH NANG DAC DIEM
1 2 3 0.478
HE THONG TIN CAY
0.5 1 8 0.419
KHA NANG TƯƠNG TAC VOI HT KHAC
0.333 0.125 1 0.102
Hình 3.7 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí kỹ thuật
HOAT DONG DE DANG GIAM SAT HIEU SUAT
BAO MAT TRONG SO
DE DANG 1 3 7 0.681
GIAM SAT HIEU SUAT
0.333 1 2 0.216
BAO MAT 0.143 0.5 1 0.103
Hình 3.8 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí họat động
CHI PHI DAU TU NHA CUNG CAP
VIETEN VINA.NET SAIGON.NET TRONG
SO
VIETEN 1 2 3 0.538
VINA.NET 0.5 1 2 0.297
SAIGON.NET 0.333 0.5 1 0.164
Hình 3.9 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí đầu tƣ nhà cung cấp
CHI PHI DON VI NHA CUNG CAP
VIETEN VINA.NET SAIGON.NET TRONG
SO
VIETEN 1 1.43 0.25 0.079
VINA.NET 7 1 3 0.655
SAIGON.NET 4 0.333 1 0.265
Hình 3.10 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí đơn vị nhà cung cấp
CHI PHI QL MANG NHA CUNG CAP
VIETEN VINA.NET SAIGON.NET TRONG SO
VIETEN 1 0.2 0.167 0.081
VINA.NET 5 1 0.333 0.292
SAIGON.NET 6 3 1 0.627
Hình 3.11 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí quản lý mạng nhà cung cấp Tương tự cách tính trọng số tiêu chí con của nhà cung cấp như hình 3.9, hình 3.10 và hình 3.11 ta có các tiêu chí con trong tiêu chí chi phí và chất lƣợng nhà cung cấp nhƣ hình 3.12 và 3.13 sau:
Hình 3.12 Các tiêu chí con trong tiêu chí chi phí nhà cung cấp
Hình 3.13 Các tiêu chí con trong tiêu chí chất lƣợng nhà cung cấp
Ba nhà cung cấp Vieten, Vina.net, Saigon.netlà những nhà cung cấp tiềm năng, đã đƣợc lọt vào danh sách để đánh giá và một trong số họ sẽ đƣợc lựa chọn, để cung cấp mạng viễn thông cho khu vực nông thôn. Mặc dù việc lựa chọn nhà cung cấp của nghiên cứu này đã đƣợc hoàn thành bằng cách sử dụng quá trình lựa chọn nhà cung cấp hiện tại, chúng tôi áp dụng mô hình AHP đƣợc so sánh với quyết định của quá trình lựa chọn từ trước
Trọng số ưu tiên được xác định cho tất cả 12 tiêu chí con. Tương tự như vậy, như đã giải thích trước đó, các trọng số ưu tiên cho O, G, A, F, và P của Cấp 5 đƣợc xác định là 0.513, 0.261, 0.129, 0.063 và 0.034. Nếu chỉ có một đánh giá có
liên quan đến thang đánh giá là xuất sắc, tốt, trung bình, công bằng hoặc kém cho mỗi hệ thống nhà cung cấp đối với từng tiêu chí con. Mặt khác, nếu một số đánh giá có liên quan trong việc lựa chọn một hệ thống nhà cung cấp, sau đó chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật Delphi để có đƣợc xếp hạng sự đồng thuận cho tất cả các đánh giá và chuyển chúng vào một bảng tính nhƣ đã giải thích ở trên. Một khi chúng tôi chuyển giao các trọng ƣu tiên toàn cầu của tất cả các tiêu chuẩn con và xếp hạng của hệ thống nhà cung cấp trên một bảng tính, chúng ta có thể tìm thấy trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của mỗi hệ thống nhà cung cấp bằng cách nhân trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của mỗi tiêu chí con với trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của hệ thống đánh giá nhà cung cấp, và thêm các giá trị kết quả. Chúng ta có thể tìm thấy giá trị trung bình và trung bình của các trọng ƣu tiên toàn cầu của hệ thống nhà cung cấp của các thành viên nhóm nghiên cứu và sử dụng chúng để lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất[10].
Level 1 Local weights
Level 2 Local weights
Level 3 Local
weights
Global weights
CHI PHI
(L: .833) 0.833
CHI PHI VON
0.525
CHI PHI DAU TU 0.571 0.249
CHI PHI DON VI 0.286 0.125
CHI PHI QUAN LY MANG 0.143 0.063
CHI PHI HOAT
DONG 0.477
CHI PHI HOAT DONG HE THONG 0.665 0.264
CHI PHI BAO TRI 0.231 0.092
CHI PHI DICH VU HO TRO 0.104 0.042
CHAT LUONG (L: .167)
0.167
KY
THUAT 0.629
TINH NANG DAC DIEM 0.479 0.05
HE THONG TIN CAY 0.419 0.044
KHA NANG TUONG TAC VOI HE THONG KHAC
0.102 0.011
HOAT
DONG 0.370
DE DANG 0.681 0.042
GIAM SAT HIEU SUAT 0.216 0.013
BAO MAT 0.103 0.006
TỔNG 1.001
Hình 3.14 Trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của hệ thống nhà cung cấp
TIEU CHI NHA CUNG CAP GW
VIETEN VINA.NET SAIGON.NET
DANH GIA
TRONG SO
DANH GIA
TRONG SO
DANH GIA
TRONG SO CHI
PHI
CHI PHI VON
CHI PHI DAU TU 0.249 A 0.032 G 0.064 F 0.016
CHI PHI DON VI 0.125 G 0.033 O 0.064 P 0.004
CHI PHI QUAN LY MANG 0.063 A 0.008 G 0.016 A 0.004
CHI PHI HOAT DONG
CHI PHI HE THONG 0.264 A 0.034 A 0.034 F 0.017
CHI PHI BAO TRI 0.092 F 0.006 A 0.012 A 0.012
CHI PHI DICH VU HO TRO
0.042 F 0.003 G 0.011 A 0.005
CHI PHI Total 0.116 0.201 0.062
CHAT LUONG
KY THUAT
TINH NANG DAC DIEM 0.05 A 0.007 G 0.013 G 0.013
HE THONG TIN CAY 0.044 A 0.006 A 0.006 G 0.023
KHA NANG TUONG TAC VOI HT KHAC
0.011 A 0.002 A 0.002 A 0.002
HOAT DONG
DE DANG 0.042 G 0.014 G 0.014 O 0.028
GIAM SAT HIEU SUAT 0.013 A 0.002 A 0.002 G 0.004
BAO MAT 0.006 A 0.001 O 0.004 O 0.004
CHAT LUONG total 0.03 0.041 0.074
TONG 0.146 0.242 0.136
CHUAN HOA TRONG SO 0.292 0.484 0.272
Hình 3.15 thống kê số liệu sau khi tính toán theo phương pháp AHP
Hình 3.16 Biểu đồ so sánh ba công ty đƣợc chọn
Trong trường hợp nghiên cứu, đánh giá và xếp hạng được phân công cho mỗi hệ thống nhà cung cấp với mỗi tiêu chí con nhƣ thể hiện trong hình 3.8 và hình 3.9 Kể từ khi trọng số ƣu tiên của mỗi đánh giá đã đƣợc xác định, chúng tôi sử dụng chúng với nhau trên một định dạng bảng tính và xác định các trọng số ƣu tiên của ba hệ thốngnhà cung cấp. Chú ý rằng các trọng ƣu tiên toàn cầu cần phải được bình thường. Dựa trên trọng số ưu tiên toàn cầu của ba hệ thống nhà cung cấp thể hiện trong hình trên, chúng ta thấy rằng hệ thống nhà cung cấp Saigon.net có chất lƣợng cao nhất. Vì vậy, nó phải đƣợc lựa chọn là hệ thống tốt nhất để đáp ứng các mục tiêu và mục tiêu cung cấp mạng viễn thông cho khu vực nông thôn.
chất lượng chi phí 0
0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Vieten
Vina.net
Saigon.net
chất lượng chi phí