Tổng hợp kết quả của quá trình lựa chọn

Một phần của tài liệu Quá trình phân tích phân cấp AHP cho trợ giúp quyết định và ứng dụng (Trang 57 - 69)

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP AHP CHO TRỢ GIÚP

3.5 Tổng hợp kết quả của quá trình lựa chọn

Sau khi tính toán các trọng số ưu tiên bình thường cho mỗi PCJM của hệ thống phân cấp AHP, giai đoạn tiếp theo là tổng hợp các giải pháp cho vấn đề lựa chọn nhà cung cấp. Trọng lượng ưu tiên địa phương bình thường của các yếu tố chiến lƣợc, tiêu chuẩn và tiêu chuẩn con thu đƣợc từ giai đoạn thứ ba đƣợc kết hợp với nhau đối với tất cả các cấp bậc tiếp với để có đƣợc những ƣu tiên trọng lƣợng tổng hợp toàn cầu của tất cả các tiêu chuẩn con đƣợc sử dụng trong cấp độ thứ tƣ của mô hình AHP. Như đã giải thích trước đó, hệ thống phần mềm chuyên gia lựa chọn đƣợc sử dụng để xác định những ƣu tiên trọng lƣợng toàn cầu. Sau khi tính toán trọng lƣợng toàn cầu của mỗi tiêu chí con cấp 4,có thể thấy rằng các yếu tố chi phí chiếm trên hầu hết các bảng xếp hạng trong danh sách, các thứ hạng đầu là chi phí vốn, chi phí hoạt động, tiếp theo là đầu tƣ, chi phí quản lý mạng, chi phí hệ thống, chi phí bảo trì và chi phí dịch vụ hỗ trợ. Các yếu tố kỹ thuật đƣợc trong mười đầu bảng xếp hạng bao gồm hệ thống tin cậy và hiệu năng hệ thống. Ngoài ra còn có hai yếu tố hoạt động trong mười thứ hạng hàng đầu, cụ thể là tính năng bảo mật hệ thống và các tính năng giám sát hiệu suất. Mô hình AHP với tất cả các yếu tố chiến lƣợc và các tiêu chí, tiêu chí con, cùng với trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của họ có thể đƣợc sử dụng trong bất kỳ vấn đề lựa chọn nhà cung cấp cụ thể.

Hình 3.1 Mô hình phân cấp các tiêu chí

Áp dụng mô hình AHP cho một vấn đề lựa chọn nhà cung cấp cụ thể.

Trước tiên chúng ta xem xét vấn đề lựa chọn một nhà cung cấp cho một hệ thống viễn thông nông thôn và chứng minh nhƣ thế nào mô hình có thể đƣợc áp dụng. Hệ thống viễn thông nông thôn sẽ đƣợc sử dụng để phục vụ dữ liệu công chúng. Chúng

Lựa chọn nhà cung cấp hệ thống viễn thông nông thôn

Chi phí Chất lƣợng

Chi phí vốn Chi phí hoạt động

Kỹ thuật Hoạt động

Đầu tư

Đơn vị

Quản lý mạng

Hệ thống

Bảo trì

Dịch vụ hỗ trợ

Tính năng/

đặc điểm

HT tin cậy

Khả năng tương tác với HT khác

Dễ dàng

Giám sát hiệu suất

Bảo mật

O G

A F P

Vieten Vina.net Saigon.net

ĐÁNH GIÁ

LỰA CHỌN

MỤC TIÊU

CHIẾN LƢỢC

TIÊU CHÍ

TIÊU CHÍ CON

ta xem xét các yếu tố chi phí, và các tiêu chuẩn kỹ thuật thích hợp trong việc đánh

giá các hệ thống nhà cung cấp khác nhau, dựa vào bảng 3.3 và công thức Wij= aij/

, 1

n

i j

aij với (trang 46) ta tính trọng số cho các tiêu chí để đƣa ra số liệu cụ thể, từ đó so sánh tầm quan trọng giữa các tiêu chí.

CHI PHI CHAT LUONG TRONG SO

CHI PHI 1 5 0.833

CHAT LUONG 0.2 1 0.167

Hình 3.2 Trọng số đánh giá tiêu chí

CHI PHI CHI PHI VON CHI PHI HOAT DONG TRONG SO

CHI PHI VON 1 1.1 0.525

CHI PHI HOẠT DONG 0.9 1 0.477

Hình 3.3 Trọng số tiêu chí chi phí

CHI PHI VON CHI PHI

DAU TU

CHI PHI DON VI

CHI PHI QUAN LY MANG

TRONG SO

CHI PHI DAU TU 1 2 4 0.571

CHI PHI DON VI 0.5 1 2 0.286

CHI PHI QUAN LY MANG

0.25 0.5 1 0.143

Hình 3.4 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí vốn

CHI PHI HOAT DONG

CHI PHI HE THONG

CHI PHI BAO TRI

CHI PHI DV HO TRO

TRONG SO

CHI PHI HE THONG

1 4 5 0.665

CHI PHI BAO TRI

0.25 1 3 0.231

CHI PHI DV HO TRO

0.2 0.333 1 0.104

Hình 3.5 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí hoạt động

CHAT LUONG KY THUAT HOAT DONG TRONG SO

KY THUAT 1 1.7 0.629

HOAT DONG 0.588 1 0.370

Hình 3.6 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chất lƣợng

KY THUAT TINH NANG

DAC DIEM

HE THONG TIN CAY

KHA NANG TUONG TAC VOI HT KHAC

TRONG SO

TINH NANG DAC DIEM

1 2 3 0.478

HE THONG TIN CAY

0.5 1 8 0.419

KHA NANG TƯƠNG TAC VOI HT KHAC

0.333 0.125 1 0.102

Hình 3.7 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí kỹ thuật

HOAT DONG DE DANG GIAM SAT HIEU SUAT

BAO MAT TRONG SO

DE DANG 1 3 7 0.681

GIAM SAT HIEU SUAT

0.333 1 2 0.216

BAO MAT 0.143 0.5 1 0.103

Hình 3.8 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí họat động

CHI PHI DAU TU NHA CUNG CAP

VIETEN VINA.NET SAIGON.NET TRONG

SO

VIETEN 1 2 3 0.538

VINA.NET 0.5 1 2 0.297

SAIGON.NET 0.333 0.5 1 0.164

Hình 3.9 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí đầu tƣ nhà cung cấp

CHI PHI DON VI NHA CUNG CAP

VIETEN VINA.NET SAIGON.NET TRONG

SO

VIETEN 1 1.43 0.25 0.079

VINA.NET 7 1 3 0.655

SAIGON.NET 4 0.333 1 0.265

Hình 3.10 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí đơn vị nhà cung cấp

CHI PHI QL MANG NHA CUNG CAP

VIETEN VINA.NET SAIGON.NET TRONG SO

VIETEN 1 0.2 0.167 0.081

VINA.NET 5 1 0.333 0.292

SAIGON.NET 6 3 1 0.627

Hình 3.11 Trọng số tiêu chí con trong tiêu chí chi phí quản lý mạng nhà cung cấp Tương tự cách tính trọng số tiêu chí con của nhà cung cấp như hình 3.9, hình 3.10 và hình 3.11 ta có các tiêu chí con trong tiêu chí chi phí và chất lƣợng nhà cung cấp nhƣ hình 3.12 và 3.13 sau:

Hình 3.12 Các tiêu chí con trong tiêu chí chi phí nhà cung cấp

Hình 3.13 Các tiêu chí con trong tiêu chí chất lƣợng nhà cung cấp

Ba nhà cung cấp Vieten, Vina.net, Saigon.netlà những nhà cung cấp tiềm năng, đã đƣợc lọt vào danh sách để đánh giá và một trong số họ sẽ đƣợc lựa chọn, để cung cấp mạng viễn thông cho khu vực nông thôn. Mặc dù việc lựa chọn nhà cung cấp của nghiên cứu này đã đƣợc hoàn thành bằng cách sử dụng quá trình lựa chọn nhà cung cấp hiện tại, chúng tôi áp dụng mô hình AHP đƣợc so sánh với quyết định của quá trình lựa chọn từ trước

Trọng số ưu tiên được xác định cho tất cả 12 tiêu chí con. Tương tự như vậy, như đã giải thích trước đó, các trọng số ưu tiên cho O, G, A, F, và P của Cấp 5 đƣợc xác định là 0.513, 0.261, 0.129, 0.063 và 0.034. Nếu chỉ có một đánh giá có

liên quan đến thang đánh giá là xuất sắc, tốt, trung bình, công bằng hoặc kém cho mỗi hệ thống nhà cung cấp đối với từng tiêu chí con. Mặt khác, nếu một số đánh giá có liên quan trong việc lựa chọn một hệ thống nhà cung cấp, sau đó chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật Delphi để có đƣợc xếp hạng sự đồng thuận cho tất cả các đánh giá và chuyển chúng vào một bảng tính nhƣ đã giải thích ở trên. Một khi chúng tôi chuyển giao các trọng ƣu tiên toàn cầu của tất cả các tiêu chuẩn con và xếp hạng của hệ thống nhà cung cấp trên một bảng tính, chúng ta có thể tìm thấy trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của mỗi hệ thống nhà cung cấp bằng cách nhân trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của mỗi tiêu chí con với trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của hệ thống đánh giá nhà cung cấp, và thêm các giá trị kết quả. Chúng ta có thể tìm thấy giá trị trung bình và trung bình của các trọng ƣu tiên toàn cầu của hệ thống nhà cung cấp của các thành viên nhóm nghiên cứu và sử dụng chúng để lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất[10].

Level 1 Local weights

Level 2 Local weights

Level 3 Local

weights

Global weights

CHI PHI

(L: .833) 0.833

CHI PHI VON

0.525

CHI PHI DAU TU 0.571 0.249

CHI PHI DON VI 0.286 0.125

CHI PHI QUAN LY MANG 0.143 0.063

CHI PHI HOAT

DONG 0.477

CHI PHI HOAT DONG HE THONG 0.665 0.264

CHI PHI BAO TRI 0.231 0.092

CHI PHI DICH VU HO TRO 0.104 0.042

CHAT LUONG (L: .167)

0.167

KY

THUAT 0.629

TINH NANG DAC DIEM 0.479 0.05

HE THONG TIN CAY 0.419 0.044

KHA NANG TUONG TAC VOI HE THONG KHAC

0.102 0.011

HOAT

DONG 0.370

DE DANG 0.681 0.042

GIAM SAT HIEU SUAT 0.216 0.013

BAO MAT 0.103 0.006

TỔNG 1.001

Hình 3.14 Trọng lƣợng ƣu tiên toàn cầu của hệ thống nhà cung cấp

TIEU CHI NHA CUNG CAP GW

VIETEN VINA.NET SAIGON.NET

DANH GIA

TRONG SO

DANH GIA

TRONG SO

DANH GIA

TRONG SO CHI

PHI

CHI PHI VON

CHI PHI DAU TU 0.249 A 0.032 G 0.064 F 0.016

CHI PHI DON VI 0.125 G 0.033 O 0.064 P 0.004

CHI PHI QUAN LY MANG 0.063 A 0.008 G 0.016 A 0.004

CHI PHI HOAT DONG

CHI PHI HE THONG 0.264 A 0.034 A 0.034 F 0.017

CHI PHI BAO TRI 0.092 F 0.006 A 0.012 A 0.012

CHI PHI DICH VU HO TRO

0.042 F 0.003 G 0.011 A 0.005

CHI PHI Total 0.116 0.201 0.062

CHAT LUONG

KY THUAT

TINH NANG DAC DIEM 0.05 A 0.007 G 0.013 G 0.013

HE THONG TIN CAY 0.044 A 0.006 A 0.006 G 0.023

KHA NANG TUONG TAC VOI HT KHAC

0.011 A 0.002 A 0.002 A 0.002

HOAT DONG

DE DANG 0.042 G 0.014 G 0.014 O 0.028

GIAM SAT HIEU SUAT 0.013 A 0.002 A 0.002 G 0.004

BAO MAT 0.006 A 0.001 O 0.004 O 0.004

CHAT LUONG total 0.03 0.041 0.074

TONG 0.146 0.242 0.136

CHUAN HOA TRONG SO 0.292 0.484 0.272

Hình 3.15 thống kê số liệu sau khi tính toán theo phương pháp AHP

Hình 3.16 Biểu đồ so sánh ba công ty đƣợc chọn

Trong trường hợp nghiên cứu, đánh giá và xếp hạng được phân công cho mỗi hệ thống nhà cung cấp với mỗi tiêu chí con nhƣ thể hiện trong hình 3.8 và hình 3.9 Kể từ khi trọng số ƣu tiên của mỗi đánh giá đã đƣợc xác định, chúng tôi sử dụng chúng với nhau trên một định dạng bảng tính và xác định các trọng số ƣu tiên của ba hệ thốngnhà cung cấp. Chú ý rằng các trọng ƣu tiên toàn cầu cần phải được bình thường. Dựa trên trọng số ưu tiên toàn cầu của ba hệ thống nhà cung cấp thể hiện trong hình trên, chúng ta thấy rằng hệ thống nhà cung cấp Saigon.net có chất lƣợng cao nhất. Vì vậy, nó phải đƣợc lựa chọn là hệ thống tốt nhất để đáp ứng các mục tiêu và mục tiêu cung cấp mạng viễn thông cho khu vực nông thôn.

chất lượng chi phí 0

0.05 0.1 0.15 0.2 0.25

Vieten

Vina.net

Saigon.net

chất lượng chi phí

Một phần của tài liệu Quá trình phân tích phân cấp AHP cho trợ giúp quyết định và ứng dụng (Trang 57 - 69)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(71 trang)