Khi xe chạy trên đường cong mỗi bánh xe chuyển động theo một quĩ đạo riêng:
trục sau cố định luôn luôn hướng tâm còn bánh trước hợp với trục sau một góc, nên xe yêu cầu một chiều rộng lớn hơn trên đương thẳng. Vì vậy để đảm bảo trên đường cong t−ơng đ−ơng nh− trên đ−ờng thẳng ở các đ−ờng cong có bán kính nhỏ (≤ 250 m theo TCVN 4054 - 05) sẽ phải mở rộng thêm phần xe chạy. Trị số mở rộng này phải đảm bảo sao cho khoảng cách giữa ô tô và mép đ−ờng, giữa hai ô tô với nhau phải nh− trên
đ−ờng thẳng.
Sơ đồ tính toán độ mở rộng trên đường hai làn xe.
Công thức tính độ mở rộng trong đường cong của phần xe chạy có hai làn xe:
E =
R V
* 0,1 R L2 +
Trong đó:
L là chiều dài từ trục bánh xe sau đến giảm xóc trước. Theo qui trình TCVN 4054-05 lÊy L = 8 m
R là bán kính đ−ờng cong nằm V vËn tèc thiÕt kÕ, V = 80 km/h
Nh− vậy tuỳ thuộc vào bán kính đ−ờng cong, vận tốc thiết kế và khoảng cách từ trục sau của xe tới giảm xóc đằng trước mà ta tính được độ mở rộng của đường cong khác nhau. Giá trị độ mở rộng này ta theo qui trình TCVN 4054-05.
Phần mở rộng đ−ợc bố trí ở bụng đ−ờng cong. Khi gặp khó khăn đ−ợc bố trí ở lưng đường cong, hoặc bố trí đồng thời phía bụng và phía lưng đường cong. Đoạn nối
mở rộng là trùng hoàn toàn đoạn nối siêu cao và đ−ờng cong chuyển tiếp.
bảng thống kê các yếu tố kỹ thuật của tuyến
Trị số
STT Các chỉ tiêu Đơn vị
Tính toán Quy phạm
Kiến nghị
1 Cấp hạng đ−ờng Cấp III- Miền núi
2 VËn tèc thiÕt kÕ km/h 80 80 80
3 Số làn xe làn 0.59 2 2
4 Chiều rộng mặt đ−ờng m 6.8 7 7
5 ChiÒu réng nÒn ®−êng m 12 12
6 Độ dốc ngang mặt đ−ờng % 2ữ2,5 2
7
TÇm nh×n - Mét chiÒu - Hai chiÒu - V−ợt xe
m m m
99 116 458
100 200 550
100 200 550
8 Độ dốc dọc tối đa % 7 7
9
Bán kính đ−ờng cong bằng - bố trí siêu cao lớn nhất - Bố trí siêu cao thông th−ờng - Không có siêu cao
m m m
240 265 840
300 400 2500
300 400 2500 10
Bán kính đ−ờng cong đứng -đ−ờng cong lồi tối
-®−êng cong lâm
m m
4167 1114
4500 2000
4500 2000
Ch−ơng V
thiết kế tuyến trên bình đồ
i. các phương pháp đi tuyến trên thực địa.
1.Đi tuyến theo thung lũng sông.
Khi tuyến đi theo thung lũng sông có những −u điểm và nh−ợc điểm sau:
VÒ −u ®iÓm:
- Dễ cắm tuyến.
- Khối lượng đào đắp ít, đều và nền đường ổn định hơn.
- Tuyến đi theo triền sông bảo đảm độ dốc thoải hơn, ít phải khắc phục độ cao.
- Dân c− th−ờng tập trung ở thung lũng sông nên tuyến đi qua phục vụ dân sinh tốt hơn.
Về nh−ợc điểm:
- Tuyến đi theo ven sông th−ờng gặp nhiều công trình v−ợt dòng n−ớc.
- Đặc biệt, tuyến đi sát sông lớn nền đường dễ bị xâm thực và mất ổn định, phải bố trí những công trình đặc biệt như kè, tường chắn. Mặt khác các công trình cầu, cống, nền đường chịu ảnh hưởng của nước dềnh làm cho chế độ dòng chảy phức tạp.
Điều kiện áp dụng:
- Phải nghiên cứu phạm vi phục vụ của tuyến, nghiên cứu mật độ giao thông lớn hay nhỏ để nắm đ−ợc l−ợng hàng hoá nhiều hay ít, có thể triển khai ra hai bên dễ dàng không.
- Phải xem xét số lần qua sông ngòi nhiều hay ít, lớn hay nhỏ, có điều kiện gì
khống chế hay không.
- Phải xem xét địa hình thung lũng sông, bên nào rộng, bằng phẳng thì tiến hành triÓn tuyÕn
- Nghiên cứu xem điều kiện địa chất có ổn định không.
2.Đi tuyến theo s−ờn đồi.
Tuyến đặt dọc theo sườn đồi thấp hơn đường phân thuỷ nhưng cao hơn thung lũng sông.
VÒ −u ®iÓm:
- Độ dốc dọc của tuyến chỉ đi thoải và tự do, không bị gò bó nhiều bởi các điểm khèng chÕ.
- Các công trình thoát nước ít hơn và đỡ phức tạp hơn so với cách đi tuyến theo thung lũng sông.
Về nh−ợc điểm:
- Tuyến đi theo sườn đồi thường gặp những vùng địa chất phức tạp, nền đường dễ mất ổn định, các công trình kè, tường chắn rất nhiều. Nhất là tuyến đi vào sườn dốc cao thì khối l−ợng đào lớn. Taluy cao dễ mất ổn định, taluy đào dễ bị sụt lở.
Điều kiện áp dụng:
Thường áp dụng ở những vùng địa hình đồi núi có sườn thoải và liên tục.
3.§i tuyÕn theo ®−êng ph©n thuû.
VÒ −u ®iÓm:
- Nói chung tuyến đi theo đường phân thuỷ thì đảm bảo điều kiện của đường thường ổn định tốt hơn vì địa chất ổn định hơn, tránh được hiện tượng sụt lở.
- Tầm nhìn đ−ợc bảo đảm, ít chỗ khuất phong cảnh đẹp.
- Thoáng mát, luôn luôn có ánh nắng bảo đảm các công trình mới, mặt đường ít bị Èm −ít.
- Tuyến đi trên đ−ờng phân thuỷ ít công trình thoát n−ớc. Nếu có thì cũng nhỏ và không phức tạp.
Về nh−ợc điểm:
- Tuyến đi trên đường phân thuỷ khó áp dụng vì phải khắc phục nhiều độ cao.
- Xét về mặt quân sự khó nghi trang và ngụy trang.
Điều kiện áp dụng:
Muốn triển tuyến đ−ợc trên đ−ờng phân thuỷ thì yêu cầu đ−ờng phân thủy phải thoải đều, ít dốc. Nói chung cách đi tuyến này thường áp dụng cho vùng đồng bằng, vùng núi thấp, vùng cao nguyên.