BÀI LUYỆN TẬP 7 Ngày soạn: 06/03/2015

Một phần của tài liệu Giáo án hóa học 8 có đinh hướng phát triển năng lực HS (Trang 139 - 142)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 SGK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước “và

“Axit – Bazơ –Muối "

2. Kĩ năng:

- Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được, nhận biết được loại phản ứng

- Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.

- Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên

- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím - Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng 3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học.

4. Trọng tâm:

- Hóa tính của nước.

- Lập CTHH của axit, bazơ, muối và phân loại.

- Tính toán theo phương trình phản ứng: axit + bazơ tạo muối và nước, có lượng dư axit hoặc bazơ

5. Năng lực cần hướng tới:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học; Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học.

b. Học sinh:

Xem trước bài mới.

2. Phương pháp:

- Vấn đáp gợi mở, tái hiện kiến thức, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp(1’):

2. Kiểm tra bài cũ 15':

Câu 1: Định nghĩa axit, bazơ, muối

Câu 2: Gọi tên các chất có công thức hóa học sau:

Ca(OH)2, MgSO4, H2SO3, NaH2PO4

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Phần/ Câu Đáp án chi tiết Biểu điểm

1 Axit: phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại

Bazơ: phân tử bazơ gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđrôxit (- OH).

Muối: phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit

6.02.0

2.0 2.0 2 Ca(OH)2: Canxi hiđroxit

MgSO4: Magiê sunphat H2SO3: Axit sunfurơ

NaH2PO4: Natri đihiđrophotphat

4.01.0 1.01.0 1.0 3. Vào bài mới:

* Giới thiệu bài: (1') Để nắm vững thành phần và tính chất hoá học của nước. Định nghĩa, công thức phân loại, cách gọi tên axit, bazơ, oxit, muối.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (6’) - GV: YC các nhóm thảo luận các câu hỏi

sau:

+ Nêu thành phần và tính chất hoá học của nước?

+ Nêu công thức chung, định nghĩa, tên gọi của bazơ, axit, muối ?

- GV: Nhận xét

- HS: Các nhóm thảo luận và trả lời

+ Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hoá học là hidro và oxi

a.Tác dụng với kim loại

2Na + 2H2O  2NaOH + H2

b. Tác dụng với oxit bazơ H2O + CaO  Ca(OH)2

c. Tác dụng với oxit axit H2O + P2O5  H3PO4

- HS: Trả lời - HS: Lắng nghe.

Hoạt động 2: Luyện tập (21’)

- GV: YC HS làm bài 1 / 131

- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài2 / 132

- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 3 /132

- GV: Hướng dẫn HS làm bài 5 /132 - GV: YCHS viết PTHH

- GV: YC HS tính nH SO2 4, nAl O2 3

- GV: Hướng dẫn HS cách tính khối lượng

Al O2 3

m dư

- HS: Làm bài 1

Na +H2O  NaOH + H2

K +H2O  KOH + H2

Ca +H2O  Ca(OH)2 + H2

- HS: Lên bảng làm bài 2:

Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng a. Na2O +H2O  NaOH

K2O +H2O  KOH Sản phẩm thuộc loại bazơ

NaOH: natri hidroxit KOH: kali hidroxit

b. SO2 +H2O  H2SO3

SO3 +H2O  H2SO4

Sản phẩm thuộc loại axit H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric

c. NaOH + HCl  NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3 H2SO4  6H2O + Al2 (SO4)3

Sản phẩm thuộc loại muối NaCl:natriclorua

Al2 (SO4)3: nhôm sunfat - HS: thảo luận bài 3/ 132 Đồng (II)clorua : CuCl2

Kẽm sun fat : ZnSO4

Sắt (III) sun fat : Fe2 (SO4)3

Magiê hiđro cacbocat: MgHCO3

Canxi photphat : Ca3(PO4)2

Natri hidro phot phat :NaHPO4

Natri đihidro photphat: NaH2PO4

- HS: Lắng nghe và thực hiện

Al2O3 + 3H2SO4  Al2 (SO4)3 +3 H2O

2 4

2 3

H SO

Al O

n 49 0,5(mol) 98

n 60 0,59(mol) 102

 

 

So sánh 0,159  03,5  Al2O3 dư.

Al2O3 + 3H2SO4  Al2 (SO4)3 +3 H2O 1mol 3mol

Al O2 3

n 0,5mol

Al O tg2 3 0,5x1 0,17(mol)

 3 

Al O dử2 3

n 0,59 0,17 0,42(mol) 

Al O2 3

m dư = 0,42 x 102 = 42,84 (gam) 4. Dặn dò: (1’)

Dặn dò về nhà: làm lại bài tập: 4/132

Chuẩn bị bài “ thực hành 6 “ IV. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

………

Tuần30 Tiết 58

Một phần của tài liệu Giáo án hóa học 8 có đinh hướng phát triển năng lực HS (Trang 139 - 142)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(159 trang)
w