Biểu đồ ca sử dụng

Một phần của tài liệu Dự án hệ điều hành và mạng máy tính: Xây dựng hệ thống quản lý phòng máy (Trang 20 - 28)

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

2.2. Thiết kế hệ thống

2.2.1. Biểu đồ ca sử dụng

Hình 3: Biểu đồ Use-case Tổng quát

Mã Use case UC001 Tên Use case Remote Desktop Tác nhân Server, Máy client

Mô tả Thực hiện điều khiển máy tính của client

Sự kiện kích hoạt Click nút “View” tương ứng với các hành động điều khiển hiển thị và điều khiển màn hình của phía client

Tiền sự kiện Các client đã kết nối tới server thành công

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu thực hiện điều khiển máy tính của client

2. Liên tục gửi ảnh màn hình cho phía server

3. Thực hiện di chuột, gõ phím trên cửa sổ Remote Desktop

4. Lắng nghe sự kiện di chuột, gõ phím và thực hiện lại trên máy

Luồng sự kiện thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server

Hậu sự kiện Hiển thị cửa sổ Remote Desktop có hình ảnh màn hình máy client trên đó

Bảng 3: Bảng đặc tả Use-case Remote Desktop

Mã Use case UC002 Tên Use case Truyền File Tác nhân Server, Máy client

Mô tả Thực hiện truyền file đến máy tính client

Sự kiện kích hoạt Click nút “File” tương ứng với các hành động truyền file đến máy client

Tiền sự kiện Các client đã kết nối tới server thành công

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu thực hiện truyền file đến máy client 2. Chọn file muốn truyền đến máy client

3. Nhận về từng mảng byte của file server gửi sang

4. Khởi tạo thư mục nếu chưa có và lưu file vào thư mục đó Luồng sự kiện

thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server Hậu sự kiện Máy client nhận file thành công

Bảng 4: Bảng đặc tả Use-case Truyền file

Mã Use case UC003 Tên Use case Chat Tác nhân Server, Client

Mô tả Thực hiện chat giữa server và client

Sự kiện kích hoạt Click nút “Chat” tương ứng với các hành động chat với client Tiền sự kiện Các client đã kết nối tới server thành công

Luồng sự kiện chính

Server Client

1. Yêu cầu thực hiện chat đến 1 client nào đó 2. Thực hiện gửi tin nhắn đến client

3. Hiển thị tin nhắn từ server 4. Thực hiện gửi tin nhắn đến server

Luồng sự kiện thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server

Hậu sự kiện Hiển thị cửa sổ chat và server với client có thể chat với nhau Bảng 5: Bảng đặc tả Use-case Chat

Mã Use case UC004 Tên Use case Chặn tên miền Tác nhân Server, Máy client

Mô tả Thực hiện chặn tên miền trên máy client

Sự kiện kích hoạt Click nút “Chặn Domain” tương ứng với hành động chặn truy cập 1 web cụ thể ở phía client

Tiền sự kiện Các client đã kết nối tới server thành công Chặn:

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu thực hiện chặn domain ở máy client

2. Nhận được tên domain bị chặn

3. Thực hiện chặn thông qua powershell chạy dưới quyền admin

4. Hiển thị danh sách domain bị chặn của máy đó

Luồng sự kiện thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server Bỏ chặn:

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu thực hiện xoá domain bị chặn ở máy client

2. Nhận được tên domain bỏ chặn

3. Thực hiện bỏ chặn thông qua powershell chạy dưới quyền admin

4. Hiển thị danh sách domain bị chặn mới của máy đó

Luồng sự kiện thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server

Hậu sự kiện Hiển thị cửa sổ những domain bị chặn, và máy client không thể truy cập tới domain đó

Bảng 6: Bảng đặc tả Use-case Chặn tên miền Mã Use case UC005

Tên Use case Bật webcam Tác nhân Server, Máy client

Mô tả Thực hiện bật webcam máy tính của client

Sự kiện kích hoạt Click nút “Bật webcam” tương ứng với các hành động bật webcam của máy client

Tiền sự kiện Các client đã kết nối tới server thành công

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu thực hiện bật webcam máy của client

2. Liên tục gửi hình ảnh webcam sang phía client 3. Hiển thị hình ảnh

webcam của máy client Luồng sự kiện

thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server

Hậu sự kiện Hiển thị các khung hình webcam của máy client Bảng 7: Bảng đặc tả Use-case Bật camera

Mã Use case UC006

Tên Use case Chức năng tiện ích Tác nhân Server, Máy client

Mô tả Thực hiện các chức năng như chụp màn hình, tắt, quản lý ứng dụng máy tính của client

Sự kiện kích hoạt

Click nút “chụp màn hình”, “shutdown”, “task manager” tương ứng với các hành động chụp màn hình, tắt, quản lý ứng dụng của máy client

Tiền sự kiện Các client đã kết nối tới server thành công Chụp màn hình:

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu thực hiện chụp màn hình máy client

2. Gửi ảnh chụp màn hình dưới dạng mảng byte sang server 3. Nhận được ảnh chụp

màn hình dưới dạng mảng byte

4. Khởi tạo thư mục nếu chưa tồn tại và lưu ảnh vào.

Luồng sự kiện thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server Shutdown:

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu tắt máy client

2. Lắng nghe yêu cầu và thực hiện tắt máy thông qua câu lệnh cmd

Luồng sự kiện thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server Task Manager:

Luồng sự kiện chính

Server Máy Client

1. Yêu cầu quản lí ứng dụng máy client

2. Lấy được danh sách ứng dụng đang chạy thông qua câu lệnh trong cmd

3. Gửi danh sách ứng dụng đang chạy qua phía server 4. Hiển thị giao diện danh

sách ứng dụng đang chạy của máy client, có thể thực hiện xoá ứng dụng Luồng sự kiện

thay thế

2a. Thông báo máy chưa kết nối đến server

Hậu sự kiện Nhận được ảnh màn hình máy client, máy client đã được tắt, quản lí ứng dụng của máy client

Bảng 8: Bảng đặc tả Use-case Các chức năng tiện ích

Một phần của tài liệu Dự án hệ điều hành và mạng máy tính: Xây dựng hệ thống quản lý phòng máy (Trang 20 - 28)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(59 trang)