RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
1. Kiến thức: Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng
2. Kĩ năng: Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: Ôn tập
+ Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.
+ Học sinh viết bảng con: sáo diều, yêu quý - Giới thiệu: on - an.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy vần on (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ on, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần on
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
- Giáo viên viết chữ on
+ Vần on được ghép từ những con chữ nào?
+ Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
- Lấy và ghép vần on ở bộ đồ dùng - So sánh vần on với oi
Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: o – nờ – on - Giáo viên đọc trơn on
- Đánh vần: cờ – on – con
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
- Giáo viên cho học sinh nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng con
Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn.
+ Viết on: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o rê bút nối với chữ n
on on on on on on + Viết mẹ con: viết chữ mẹ cách 1 con chữ o viết
chữ c rê bút viết vần on
mẹ con mẹ con mẹ con mẹ con b. Hoạt động 2: Dạy vần an (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ an, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần an
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần on - So sánh an và on.
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
Hát
Học sinh đọc.
Học sinh viết bảng con Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Được ghép từ con chữ o, và chữ n Chữ o đứng trước, chữ n đứng sau Học sinh thực hiện
Giống nhau bắt đầu là chữ n, khác nhau on kết thúc là chữ n còn oi kết thúc là chữ i
Học sinh đánh vần Học sinh đọc
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh c đứng trước, on đứng sau
Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con
on on on on
mẹ con mẹ con an an an
an nhà sàn nhà sàn
* Mục Tiêu: Biết ghép tiếng có on – an và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa mẫu vật, tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
- Giáo viên ghi bảng: rau non; thợ hàn; hòn đá, bàn ghế.
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
...
Ngày dạy: thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...
Tiếng việt tuần 11 tiết 6
Học Vần
on - an (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc vần, tiếng, từ khoá theo vần:
o – nờ – on ; cờ – on –con ; mẹ con
a – nờ – an ; sờ – an – san huyền – sàn; nhà sàn - Đọc từ ứng dụng
- Đọc trang trái
- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa + Tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn, còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh + Để đọc tốt em cần lưu ý điều gì?
b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục Tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết + Viết on: viết chữ o rê bút viết chữ n
on on on on on on
+ Viết an: viết chữ a rê bút viết chữ n
an an an an an an
+ mẹ con: viết chữ mẹ cách 1 con chữ o viết chữ c, lia bút nối vần on
mẹ con mẹ con mẹ con mẹ con
+ nhà sàn: viết chữ nhà, cách 1 con chữ o viết chữ s, rê bút nối vần an, dấu huyền trên a
nhà sàn nhà sàn nhà sàn nhà sàn
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Bé và bạn bè
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh quan sát Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
Đọc ngắt nghỉ hơi ở dấu phẩy, chấm
Học sinh nêu Học sinh quan sát
on on on on on on
an an an an an an
mẹ con mẹ con mẹ con mẹ con
+ Tranh vẽ gì?
- Giáo viên nêu ý: tên chủ đề: Bé và bạn bè + Bạn gồm những ai, ở đâu?
+ Em thường chơi với bạn những trò chơi nào?
+ Khi chơi, em chơi với bạn như thế nào? thái độ ra sao?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
nhà sàn nhà sàn nhà sàn
Học sinh quan sát Học sinh nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
...
Ngày dạy: thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...
Tiếng việt tuần 11 tiết 7
Học Vần
ân - ă - ăn (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:
Nặn đồ chơi.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ: on - an
+ Học sinh đọc bài sách giáo khoa.
+ Học sinh viết bảng con: hòn đá, thợ hàn, bàn ghế, rau non
- Giới thiệu: ân - ă - ăn.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Dạy vần ân (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ân, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần ân
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
* Cách tiến hành:
Nhận diện vần:
- Giáo viên viết chữ ân
+ Vần ân được ghép từ những con chữ nào?
+ Chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
- So sánh ân và an
- Lấy và ghép vần ân ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
- Giáo viên đánh vần: ớ – n - ân - Giáo viên đọc trơn ân
- Đánh vần: Cờ – ân – cân. Cái cân
- Nêu vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá: cân - Đánh vần và đọc trơn từ khóa
Hướng dẫn viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết.
+ Viết ân: viết chữ â rê bút viết nối với chữ n ân ân ân ân ân ân + cái cân: viết chữ cái, cách 1 con chữ o viết cân
cái cân cái cân cái cân cái cân
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Được ghép từ con chữ â và chữ n
Học sinh nêu: chữ â đứng trước chữ n đứng sau
Giống nhau: đều kết thúc bằng n
Khác nhau: ân bắt đầu bằng â, an bắt đầu bằng a
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần Học sinh đọc
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh c đứng trước ân đứng sau
Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con
ân ân ân ân
cái cân cái cân
ăn ăn ăn ăn
con trăn con trăn
b. Hoạt động 2: Dạy vần ăn (10 phút)
* Mục tiêu: Nhận diện được chữ ăn, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ăn
* Cách tiến hành:
- Quy trình tương tự như vần ân - Vần ăn được tạo từ ă và n - So sánh “ ăn” và “an”
c. Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng (10 phút)
* Mục Tiêu: Biết ghép tiếng có vần ân - ăn và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa ghép
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Giáo viên có thể dùng vật mẫu, các hình vẽ, giải thích cho học sinh hình dung nêu được từ:
bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò
- Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh quan sát Học sinh nêu từ Học sinh luyện đọc Học sinh đọc toàn bảng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
Ngày dạy: thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...
Tiếng việt tuần 11 tiết 8
Học Vần
ân - ă - ăn (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:
Nặn đồ chơi.
* Lưu ý: Từ tuần 4 trở đi, học sinh khá, giỏi biết đọc trơn. Giáo viên tùy chọn giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói từ 1-3 câu. Từ bài 41 (nửa cuối Học kì I), số câu luyện nói tăng từ 2-4 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, tranh minh họa trong sách giáo khoa.
2. Học sinh: Bộ đồ dùng thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập I, bảng con, phấn, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): Hát 2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, luyện tập
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh luyện đọc các vần vừa học ở tiết 1 - Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa + Tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh b. Hoạt động 2: Luyện viết (10 phút)
* Mục Tiêu: Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
* Cách tiến hành:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết - Viết từng dòng: ân, ăn, cái cân, con trăn.
ân ân ân ân ân ân ăn ăn ăn ăn ăn ăn cái cân cái cân cái cân cái cân con trăn con trăn con trăn con trăn
c. Hoạt động 3: Luyên nói (10 phút)
* Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Nặn đồ chơi
* Phương pháp: Trực quan, luyện tập, thực hành
* Cách tiến hành:
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu Học sinh viết vở
ân ân ân ân ân ân
ăn ăn ăn ăn ăn ăn
cái cân cái cân cái
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn ấy nặn những con vật gì?
+ Trong số các bạn của em, ai năn đồ chơi đẹp, giống thật?
+ Em có thích nặn đồ chơi không?
+ Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Thi đua ai nhanh ai giỏi
- Cô có 3 vần ghi bảng: an, ăn, ân
- Giáo viên nêu từng vần: học sinh nêu tiếng có mang vần đó
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
cân cái cân con trăn con trăn
con trăn
Học sinh quan sát Học sinh nêu
Đại diện 3 dãy, mỗi dãy 5 bạn
Các nhóm lần lượt nêu tiếng có mang vần nhóm, không nêu được thì sẽ thua
Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
...
...
...
Ngày dạy: thứ ..., ngày ... tháng ... năm 201...
Tiếng việt tuần 11 tiết 9
Tập viết
cái kéo - trái đào - sáo sậu - líu lo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, … kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.