1 Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa -Tiến hoá nhỏ
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc DT của QT (biến đổi về tần số alen và thành phần KG của QT) → xuất hiện sự cách li sinh sản với QT gốc → hình thành loài mới.
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi QT.
* Trình tự : Phát sinh ĐB → sự phát tán ĐB → chọn lọc các ĐB có lợi → Cách li sinh sản → hình thành loài mới.
-Tiến hoá lớn
Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành.
- Nguồn BD DT của QT
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các BD DT và do di nhập gen.
- BD DT + BD ĐB (BD sơ cấp)
GV: Đột biến có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình tiến hóa?
GV: Vì sao di nhập gen được coi là nhân tố tiến hóa?
GV: CLTN có vai trò với tiến hóa như thế nào?
Việc CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Các yếu tố ngẫu nhiên là gì?
Làm thay đổi tần số alen như thế nào? Và thường có tác dụng với những trường hợp nào?
GV: Giao phối không ngẫu nhiên có ý nghĩa đối với tiến hóa như thế nào?
+ BD tổ hợp (BD thứ cấp) 2. Các nhân tố tiến hoá
Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần KG của QT.
1. ĐB
- ĐB cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
- ĐB đối với từng gen là nhỏ từ 10-6 – 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn.
- ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do :
+ Có nhiều ĐB.
+ Các loài khác nhau bởi sự tích luỹ nhiều biến di ĐB nhỏ
+ Giá trị thích nghi của ĐB gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi.
2. Di - nhập gen.
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc GT giữa các QT.
- Di nhập gen làm thay đổi thành phần KG và tần số alen của QT, làm xuất hiện alen mới trong QT.
3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN - có điều kiện ngoại cảnh là nhân tố chính)- nhân tố quan trọng nhất.
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các KG khác nhau trong QT.
- CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi tần số KG, tần số alen của QT.
- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá → CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng.
- Tốc độ thay đổi tần số alen tuỳ thuộc vào:
+ Chọn lọc chống gen trội.
+ Chọn lọc chống gen lặn.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
VD. Thiên tai, bệnh dịch,…
- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định.
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc DT hay xảy ra với những QT có kích thước nhỏ.
→ Những QT có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những QT có vốn gen thích nghi hơn.
5. Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối).
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của QT nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành phần KG theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp.
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến
GV: định nghĩa loài?
GV: ý nghĩa của cách li sinh sản?
GV: có những cơ chế cách ly sinh sản nào?
Có những hình thức cách ly trước hợp tử nào?
Cách ly sau hợp tử có những mức độ nào?
GV: cơ chế hình thành loài mới khác khu vực địa lý và cùng khu vực địa lý?
hoá.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của QT, giảm sự đa dạng DT.
IV. Cơ chế hình thành loài 1. Loài
a. Định nghĩa: SGK b. Ý nghĩa
- Cách ly sinh sản là một tiêu chuẩn khách quan, chính xác nhất để xác định hai quần thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau.
- Có ý nghĩa trong việc phân biệt hai loài thân thuộc có hình thái rất giống nhau.
2. Các cơ chế cách ly sinh sản giữa 2 loài a. Cách ly trước hợp tử
* Bản chất: Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau, ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
* Phân loại
+ Cách ly nơi ở (sinh cảnh):
+ Cách ly tập tính:
+ Cách ly thời gian (mùa vụ):
+ Cách ly cơ học:
b. Cách ly sau hợp tử
* Bản chất: Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
* Phân loại: Thể hiện ở 3 mức độ:
+ Hợp tử không phát triển;
+ Con lai giảm sức sống;
+ Con lai bất thụ.
3. Cơ chế hình thành loài
a. Hình thành loài khác khu vực địa lý (Con đường cách ly địa lý) b. Hình thành loài cùng khu vực địa lý
* Hình thành loài bằng cách ly tập tính
* Hình thành loài bằng cách ly sinh thái
* Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá
3. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài sự phát sinh và phát triển của sự sống.
4. Rút kinh nghiệm:
...
...
...
Ngày soạn: 29/04/2017 Ngày dạy:
Tiết 15,16
SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
- Hệ thống lại kiến thức của chương trình - Học sinh nắm được các kiến thức trọng tâm - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
GV: Quá trình hình thanh sự sống theo con đường tiến hóa hóa học trải qua những giai đoạn nào? Tác giả của học thuyết? thí nghiệm chứng minh?
GV: Những diễn biến chính trong quá trình tiến hóa tiền sinh học?