Vẽ thân đồ gá

Một phần của tài liệu Đồ án chế tạo máy_Bích chặn (Trang 22 - 30)

9.12. Vẽ 3 hình chiếu của đồ gá và xác định đúng vị trí của tất cả các chi tiết trong đồ gá.

Cần chú ý tới tính công nghệ khi gia công và lắp ráp, đồng thời phảI chú ý tới phơng pháp gá và tháo chi tiết, phơng pháp thoát khi gia công.

9.13. Vẽ những phần cắt trích cần thiết của đồ gá.

9.14. Lập bảng kê khai cácchi tiết của đồ gá.

9.15. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá [CT].

9.16. Dựa vào sai số chế tạo cho phép [CT] đặt yêu cầu kỹ thuật của đồ gá.

QUá TRìNH THIếT Kế Đồ Gá NHƯ SAU:

9. Thiết kế đồ gá cho nguyên công 7 : Khoét lỗ 25 0,5

9.1. Ph©n tÝch:

để gia công lỗ 250,5 ta cần phải gia công làm ba bớc:khoét ,doa thô,doa tinh.

Do vậy ta chỉ cần tính và thiết kế đồ gá cho bớc khoét là đủ.

Lập sơ đồ gá đặt: Gia công lỗ cần đảm bảo độ song song tơng đối giữa hình trụ trong và hình tròn nhỏ của phôi và độ vuông góc của tâm lỗ và mặt đầu bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị vào mặt đầu vàphiến tì hạn chế 2BTD với vấu tì hạn chế 1BTD còn khi gia công sử dụng mỏ kẹp dùng làm kẹp chặt và có tác dụng định tâm

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu vít me -đai ốc và kẹp từ trên xuống.

Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135(K135) có đờng kính mũi khoan lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình max = 25mm. Công suất của máy Nm = 6 kW Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 20 mm( có các kích th ớc

sau: L = 180  355mm, l = 85210 mm), Mũi Doa có lắp mảnh hợp kim cứng D = 25mm, ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):

L

ợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoét Zb1 = 1,25 mm và lợng d Doa Zb2

= 0,25 mm

Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho Khoét. Chiều sâu cắt t = 1,25 mm, lợng chạy dao S = 0.8 mm/vòng(0,81), tốc độ cắt V = 10 mm/vòng. Ta tra đợc các hệ sè phô thuéc:

k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2, k1 = 1 k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-109 Sổtay CNCTM t.2, k2=1 k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-109 Sổ tay CNCTM tËp 2, k3 = 1

vt = vb.k1.k2.k3 = 72.1.1.1.1 = 72 m/phót.

Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:

nt =  

24 . 14 , 3

72 . 1000 .

. 1000

d vt

 709,68 vòng/phút

 Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 696 vòng/phút và lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.

Xác định chế độ cắt cho Doa. Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lợng chạy dao S = 1 mm/vòng(11,3), tốc độ cắt V = 10 mm/vòng.

Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:

nt =  

25 . 14 , 3

10 . 1000 .

. 1000

d vt

 106,2 vòng/phút

 Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 87 vòng/phút và l- ợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.

9.2. lập sơ đồ tính lực:

* Sơ đồ tính lực.

Khi khoét mũi khoét tác dụng vào phôi một mô men khoét Mx và một lực Po hớng từ trên xuống. Để chống lại ảnh h- ởng của mô men khoét tới yêu cầu gia công ta phải cân bằng mô men khoét bằng cách tạo ra một mô men ma sát.

Để có mô men ma sát ta phải tạo ra một lực có chiều hớng từ trên xuống.Nh vậy trọng lực và lực cắt P0 đóng vai trò là một lực kep. Tuy vậy trọnh lợng chi tiết là không đáng kể do vậy ở đây ta chỉ tính lực kẹp do lực cắt P0 và lực kẹp chặt W do cơ cấu kẹp chặt sinh ra.

Sơ đồ tính lực :

* Tính lực cắt:

Nh phân tích ở trên lực cắt bao gồm : Mô men xoắn Mx và lùc chiÒu trôc P0.

Theo sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có:

+ mô men khoét và lực cắt khi khoét:

Mk = 10. CM .Dq .tx. Sy. kp ; P0 = 10. CP .Dq . tx . Sy. kp ; Theo bảng 5-9 sổ tay CNCTM ta có kp=0,6

Theo bảng 5-32 sổ tay CNCTM : với vật liệu phôi là Gang xám GX21-40

và vật liệu dao là hợp kim cứng có : - hệ số cho MK:

CM=0,196; q = 0,85; x =0,8;

y= 0,7; kp=0,6

 Mk =10. 0,196 . 41,50,85 . 0,250,8. 0,120,7. 0,6 = 2,09N.m

- Hệ số cho P0:

CP =46; q = 0; x=1 ;y=0,4

 P0 =10 . 46 . 41,50 .0,251 . 0,120,4 . 0,6 =29,55N

a. Tính lực kẹp :

Điều kiện cân bằng:

Mms = Mx

Để tăng tính chất an toàn khi kẹp chặt ta thêm hẹ số an toàn K

 Mms  K.Mx

+ Với sơ đồ tính lực kẹp nh hình vẽ ta có:

Mms = 2. Fms . L Fms =(W+P0) . f

 Mms = 2. (W+P0). f. L Trong đó f là hệ số ma sát.

Với mỏ kẹp có khía nhám f =0,45.

L: khoảng cách tay đòn; L=107mm

 2. (W+P0). f. L  Mx

 W  K2..fMx.L - P0

K: là hệ số an toàn,đợc tính nh sau : K = Ko.K1. K2. K3. K4. K5. K6

Ko:là hệ số an toàn trong mọi trờng hợp , lấy Ko=1,5

K1:là hệ số kể đến lợng d không đều ,khi khoét lÊy K2=1,2

K2:là hệ số kể đến dao cùn làm tăng lực cắt ,lấy K2=1,5

K3:là hệ số kể đến lực cắt không liên tục , lấy K3=1

K4:là hệ số kể đến nguồn sinh lực , kẹp chặt bằng tay lÊy K4=1,3

K5:là hệ số kể đến vị trí tay quay khi kẹp , lấy K5=1,2

K6:là hệ số kể đến tính chất tiếp xúc , lấy K6=1

 K = 1,5 . 1,2. 1,5. 1. 1,3 . 1,2 . 1 = 4,212

 W  (1000 .

107 . 45 , 0 . 2

09 , 2 . 212 ,

4 -

2 55 ,

29 ) = 6,09 N b. Chọn cơ cấu kẹp:

Cơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn các yêu cầu : khi kẹp phải giữ đúng vị trí

phôi lực kẹp tạo ra phải đủ ,không làm biến dạng phôi , kết cấu nhỏ gọn ,

thao tác thuận lợi và an toàn .

Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp đơn giản, kẹp chặt bằng mối ghÐp ren,

lực kẹp hớngtừ trên xuống thông qua mỏ kep.

la lb

Từ sơ đồ cơ cấu kẹp ta có phơng trình cân bằnglực:

W.(la+lb) = Q . lb  Q =

lb lb la W.(  )

Trong đó : la=33mm; lb=30mm

 Q =

30 ) 30 33 .(

09 ,

6 

12,789 (N)

c. Cơ cấu dẫn h ớng và các cơ cấu khác:

* Cơ cấu dẫn h ớng

Với đồ gá khoan , khoét , doa thì cơ cấu dẫn hớng là một bộ phận quan trọng ,

nó xác định trực tiếp vị trí của mũi khoan và tăng độ cứng vững của dụng cụ

Cơ cấu dẫn hớng đợc dùng là phiến dẫn cố định , bạc dẫn đợc chọn là loại

bạc thay nhanh, bạc cố định cho bạc thay nhanh

* Các cơ cấu khác

Cơ cấu kẹp chặt đồ gá lên bàn máy là Bulông và đai ốc .

Thân đồ gá đợc chọn theo kết cấu nh bản vẽ lắp , thân đợc chế tạo bằng gang

9.3. xác định sai số đồ gá:

Sai số chế tạo đồ gá cho phép theo yêu cầu của nguyên công để quy định điều kiện kĩ thuật chế tạo và lắp ráp đồ gá.

Nh vËy ta cã:

+Sai số gá đặt cho phép :

  

 

 

 

 2

1 5

2 1

2 2 2 2

gd ctlr ld m k c gd

Suy ra : ctlr  gd2 k2 m2  ld2  c2

Trong đó

k: là sai số do kẹp chặt phôi , trong trờng hợp này lực kẹp vuông góc với phơng kích thớc thực hiện do đó k= 0

m: là sai số do mòn đồ gá,ta có m=  N

với N là số chi tiết gia công ; chọn N = 1000 chi tiÕt

 m=  N =0,03 1000 =0,942m

lđ: là sai số do lắp đặt đồ gá , lấy lđ= 10 m

c : là sai số chuẩn do định vị chi tiết gia công với sơ định vị nh đã chọn (hìn vẽ):

ta cã sai sè chuÈn c = max= ES – ei Với ES: sai lệch trên của lỗ ;

với lỗ 160,013 ta có ES=0,013mm

=13m

ei: sai lệch dới của chốt ; theo sổ tay CNCTM ta có kích thớc của chốt là 16f7  es = -32m ; ei

= -50m  c = max=13 – (- 50 ) = 63m

gđ: là sai số gá đặt, theo bảng 7-3 sổ tay & atlat đồ gá ta cã g®=70m

vËy

 2  2 2  2  2  702 2,122102 632 28,7

gd k m ld c

ctlr     

m

Một phần của tài liệu Đồ án chế tạo máy_Bích chặn (Trang 22 - 30)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(31 trang)
w