Với mục tiêu nhằm chọn ra được những dòng lúa có năng suất cao, phẩm chất tốt phân nhóm các dòng lúa theo K – Trung bình được thực hiện. Kết quả phân nhóm như sau:
4.3.1 Chọn dòng lúa có năng suất cao
Nhằm chọn ra những dòng có năng suất và thành phần năng suất tốt có 4 chỉ tiêu được sử dụng làm cơ sở cho việc phân nhóm này là năng suất thực tế, số bông/m2, số hạt chắc/bông và tỷ lệ hạt chắc. Số liệu của mỗi chỉ tiêu được mã hóa thành các mức độ 1, 2, 3 với các mô tả tương ứng (Bảng 4.9). Kết quả phân được 12 nhóm với các mã số trọng tâm được trình bày ở Bảng 4.14. Sau đây là mô tả các nhóm.
41
Bảng 4.14: Số trọng tâm phân nhóm chọn dòng lúa có năng suất cao theo K – Trung bình
Chỉ tiêu Nhóm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NSTT 3 2 1 3 2 1 3 3 2 2 2 3
Số bông/m2 3 1 2 2 2 1 2 1 2 3 2 3
Số hạt chắc/bông 1 1 1 3 1 1 2 1 1 1 2 2
Tỷ lệ hạt chắc 2 2 3 3 3 2 3 2 1 3 3 3
Nhóm 6 có các chỉ tiêu về năng suất và thành phần năng suất rất thấp. Nhóm chỉ có một dòng số 6 có số bông/m2 là 349 bông, số hạt chắc/bông là 79 hạt, tỷ lệ hạt chắc 68,2% và năng suất thực tế 5,4 tấn/ha.
Các nhóm 2, 3, 5, 9, 10 có các chỉ tiêu về năng suất thấp và các thành phần năng suất không cân đối. Các nhóm này có số hạt chắc/bông thấp hơn 100 hạt.
Nhóm 11 có các thành phần năng suất khá cân đối nhưng năng suất thực tế chỉ từ 6 – 8 tấn.
Nhóm 1 và nhóm 8 có năng suất thực tế cao hơn 8 tấn/ha nhưng thành phần năng suất thấp và không cân đối. Số hạt chắc trên bông của 2 nhóm này thấp hơn 100 hạt, tỷ lệ hạt chắc từ 60 – 80%. Nhóm 8 có số bông/m2 thấp hơn 350 bông.
Các nhóm 4, 7, 12 có năng suất thực tế cao hơn 8 tấn/ha và có các thành phần năng suất cân đối. Sau đây là chi tiết các nhóm 4, 7 và 12.
+ Nhóm 4 gồm dòng số 4 có năng suất thực tế đạt 9,6 tấn/ha, số bông/m2 là 409 bông, số hạt chắc/bông là 138 hạt và tỷ lệ hạt chắc là 85,9%.
+ Nhóm 7 có 2 dòng là dòng số 7 và dòng số 29. Dòng số 7 có năng suất thực tế đạt 9,0 tấn/ha, số bông/m2 là 383 bông, số hạt chắc/bông là 100 hạt và tỷ lệ hạt chắc đạt 85,3%. Dòng số 29 có năng suất thực tế 8,5 tấn/ha, số bông/m2 là 366 bông, số hạt chắc/bông là 102 hạt và tỷ lệ hạt chắc đạt 80,4%.
+ Nhóm 12 gồm dòng số 14 có năng suất thực tế đạt 9,0 tấn/ha, số bông/m2 là 490 bông, số hạt chắc/bông là 113 hạt và tỷ lệ hạt chắc đạt 81,3%.
Nhìn chung các dòng lúa số 4, 7, 14, 29 được phân vào nhóm năng suất cao và thành phần năng suất cân đối.
42
Bảng 4.15: Đặc tính năng suất và thành phần năng suất của các dòng lúa có năng suất cao
Nhóm STT Tên dòng NSTT
(tấn/ha)
Số bông/m2
(bông)
Số hạt chắc/bông
(hạt)
Tỷ lệ hạt chắc (%)
4 4 L526-2-5-1-1-1-1-1 9,6 409 138 85,9
7 7 L520-6-20-2-2-2-1-1 9,0 383 100 85,3
29 L550-1-1-7-4-1-1-1 8,5 366 102 80,4
12 14 L520-2-9-5-4-2-1-1 9,0 490 113 81,3
4.3.2 Chọn dòng lúa có phẩm chất gạo tốt
Những dòng có phẩm chất gạo tốt được phân nhóm bằng cách sử dụng 3 chỉ tiêu tỷ lệ gạo nguyên, bạc bụng cấp 9, mùi thơm. Tương tự như trên, số liệu ở mỗi chỉ tiêu được mã hóa thành các mức độ 1, 2, 3 với các mô tả tương ứng ở Bảng 4.13. Kết quả phân nhóm được trình bày ở Bảng 4.16.
Bảng 4.16: Số trọng tâm phân nhóm chọn dòng lúa có phẩm chất tốt theo K – Trung bình
Chỉ tiêu Nhóm
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tỷ lệ gạo nguyên 3 2 3 3 2 3 3 3 1
Mùi thơm 1 1 1 2 2 3 2 3 2
Bạc bụng cấp 9 1 2 2 1 1 2 2 3 2
Nhóm 9 có chỉ tiêu phẩm chất thấp đặc biệt là tỷ lệ gạo nguyên. Nhóm này chỉ có dòng số 19 có tỷ lệ gạo nguyên là 42,6%.
Các nhóm 6, 7, 8 có tỷ lệ gạo nguyên rất tốt và có mùi thơm từ thơm nhẹ đến thơm nhưng các nhóm này có bạc bụng cấp 9 cao.
Nhóm 2 và nhóm 3 có tỷ lệ gạo nguyên tốt nhưng có bạc bụng cấp 9 khá cao và không có mùi thơm.
Nhóm 1 có tỷ lệ gạo nguyên và bạc bụng cấp 9 rất tốt. Tuy nhiên, nhóm này không có mùi thơm thích hợp với những nhu cầu không chuộng mùi thơm.
Nhóm 5 có mùi thơm nhẹ và có bạc bụng cấp 9 rất tốt dưới 10%, nhưng có tỷ lệ gạo nguyên chỉ ở mức khá tốt từ 46 – 56,9%.
43
Nhóm 4 là nhóm tốt nhất về phẩm chất gạo. Gạo nguyên đạt mức từ 57% trở lên, có mùi thơm nhẹ và bạc bụng cấp 9 dưới 10%. Nhóm 4 có 7 dòng được trình bày ở Bảng 4.17.
Bảng 4.17: Đặc tính về phẩm chất các dòng lúa có phẩm chất gạo tốt STT Tên dòng Tỷ lệ gạo nguyên
(%)
Mùi thơm (cấp)
Bạc bụng cấp 9 (%)
4 L526-2-5-1-1-1-1-1 66,1 1 1,3
8 L526-2-12-2-2-2-1-1 63,6 1 9,7
9 L526-2-12-3-3-2-1-1 63,6 1 9,3
11 L520-2-9-1-4-3-1-1 59,5 1 4,7
27 L550-5-1-2-1-1-1-1 58,0 1 9,3
33 L550-6-4-1-1-1-1-1 60,6 1 5,7
35 L518-5-1-1-1-3-1-1 63,5 1 1,0
4.3.3 Chọn dòng lúa vừa năng suất cao vừa phẩm chất tốt
Mục tiêu của đề tài là tuyển chọn những dòng vừa năng suất cao vừa phẩm chất tốt, có 4 chỉ tiêu được sử dụng làm cơ sở cho phân nhóm đó là chỉ tiêu năng suất thực tế, tỷ lệ gạo nguyên, bạc bụng cấp 9 và mùi thơm. Các số liệu ở mỗi chỉ tiêu được mã hóa thành các mức độ 1, 2, 3 ở Bảng 4.9 và Bảng 4.13. Kết quả phân nhóm được trình bày ở Bảng 4.18.
Bảng 4.18: Số trọng tâm phân nhóm chọn dòng lúa vừa có năng suất cao vừa phẩm chất tốt theo K – Trung bình
Chỉ tiêu Nhóm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
NSTT 2 2 1 3 2 1 3 2 3 2 3 2
Tỷ lệ gạo nguyên 3 2 3 3 2 3 3 2 3 3 2 3
Mùi thơm 2 1 1 2 2 3 2 2 3 3 1 3
Bạc bụng cấp 9 1 2 2 1 2 1 3 1 2 1 1 3
Các nhóm 6, 10, 12 có tỷ lệ gạo nguyên và mùi thơm rất tốt nhưng năng suất của 3 nhóm này không cao.
Nhóm 5 và nhóm 8 có các chỉ tiêu năng suất thực tế, tỷ lệ gạo nguyên và mùi thơm không cao.
Nhóm 2 và nhóm 3 có tỷ lệ gạo nguyên khá tốt nhưng năng suất của 2 nhóm này không cao và không có mùi thơm, bạc bụng cấp 9 từ 10 – 20%.
44
Nhóm 1 có mùi thơm nhẹ nhưng năng suất thực tế chỉ từ 6 – 8 tấn/ha.
Nhóm 11 có năng suất thực tế cao hơn 8 tấn/ha bạc bụng cấp 9 rất tốt <10% nhưng không có mùi thơm.
Nhóm 7 và nhóm 9 có các chỉ tiêu về năng suất thực tế, tỷ lệ gạo nguyên và mùi thơm rất tốt. Tuy nhiên nhóm hai nhóm này có bạc bụng cấp 9 cao.
Nhóm 4 tốt nhất về chỉ tiêu năng suất và phẩm chất. Nhóm 4 gồm dòng số 4, 7 và 8.
Dòng số 4 có năng suất thực tế đạt 9,6 tấn/ha, tỷ lệ gạo nguyên là 66,1%, có mùi thơm nhẹ và bạc bụng cấp 9 là 1,3%.
Dòng số 7 có năng suất đạt 9,0 tấn/ha, tỷ lệ gạo nguyên là 63,1%, có mùi thơm nhẹ và bạc bụng cấp 9 là 12,3%.
Dòng số 8 có năng suất thực tế đạt 8,2 tấn/ha, tỷ lệ gạo nguyên là 63,6%, có mùi thơm nhẹ và bạc bụng cấp 9 là 9,7%.
Bảng 4.19: Đặc tính về năng suất và phẩm chất của các dòng lúa vừa năng suất cao vừa phẩm chất gạo tốt
STT Tên dòng Năng suất thực tế (tấn/ha)
Tỷ lệ gạo nguyên (%)
Mùi thơm (cấp)
Bạc bụng cấp 9 (%)
4 L526-2-5-1-1-1-1-1 9,6 66,1 1 1,3
7 L520-6-20-2-2-2-1-1 9,0 63,1 1 12,3
8 L526-2-12-2-2-2-1-1 8,2 63,6 1 9,7