Let me know whether you will be able to attend the conference. (Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể tham dự buổi hội thảo).
The CEO will decide whether this is a risk worth taking. (Ban giám đốc đang cân nhắc xem liệu điều đó có đáng để mạo hiểm hay không?)
He asked if she had seen that film. (Anh ấy hỏi xem liệu cô ấy đã xem bộ phim đó chưa?)
She wondered if Tom would be there the day after. (Cô ấy đang băn khoăn liệu Tom có ở đây ngày mai không?)
126. The final report for the study of Socio-economic Impact Assessment will not be _____ until the end of 2005 at the earliest.
(A) complete (v) (B) completetion (n)
(D) completely (adv) Key A
Sau “will” đi với động từ nguyên mẫu.
Dịch: Báo cáo cuối cùng cho việc nghiên cứu đánh giá tác động kinh tế-xã hội sẽ không được hoàn thành cho đến cuối năm 2005 là sớm nhất.
Modal Verbs:
Bao gồm: shall, will, would, can, could, may, might, should, must, ought to.
- Ngôi thứ 3 số ít không thêm S/ES. (I can/ She can) - Động từ theo sau luôn ở dạng nguyên thể không TO.
Ví dụ: I can swim. She can swim, too.
- Không dùng trợ động từ DO/DOES trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi.
Ví dụ: Can you speak English?
127. Patrick Jenkins, from the PennsyLvania based fair trade company Peri Dar, _____
that we should not underestimate the current impact of the fair trade movement.
(A) agree (B) agrees (C) have agreed (D) agreeing Key B
Cần động từ phù hợp với chủ ngữ của câu, phần từ “from….Peri Dar” chỉ nhằm giải thích thêm cho chủ ngữ, không có rút gọn mệnh đề quan hệ gì ở đây nhé!
Dịch: Patrick Jenkins, từ Pennsylvania dựa vào sự thương mại công bằng công ty Peri Dar, đồng ý rằng chúng ta không nên đánh giá thấp tác động hiện tại của phong trào thương mại công bằng.
128. Our research department has _____ developed a new computer system used to guide the production robots in the factory.
(A) recently (gần đây)
(D) strictly (nghiêm ngặt, nghiêm khắc) Key A
Trạng từ “recently” xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Bộ phận nghiên cứu của chúng tôi gần đây đã phát triển một hệ thống máy tính mới được sử dụng để hướng dẫn các robot sản xuất trong nhà máy.
Nếu câu không phải thì hiện tại hoàn thành, chỉ có recently + _____ chỗ _____ điền 1 động từ -ed hoặc cột II (cột quá khứ)
Ví dụ: She only recently discovered the truth.
>>> Tìm hiểu thêm: recently/ newly/ lately cũng có nghĩa là gần đây, nhưng khác nhau chỗ nào nhé!!!
129. The new touring procedures request that guests _____ reservations through their members of Congress, one month in advance.
(A) making (V + ing) (B) made (Cột 2 của make) (C) make
(D) makes (V số ít) Key C
Cấu trúc của giả định cách.
Dịch: Thủ tục du lịch mới yêu cầu khách đặt chỗ thông qua các thành viên của họ ở Quốc hội, một tháng trước.
Giả định cách: Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây
Advise Demand Prefer Require
Ask Insist Propose Stipulate
Command Move Recommend Suggest
Decree Order Request Urge
- Trong câu nhất định phải có that.
- Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ...
Ví dụ:
We urge that he leave now.
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.
Ví dụ:
We urge him to leave now.
Lưu ý : Trong tiếng Anh-Anh (British English), trước động từ nguyên thể bỏto có should.
Nhưng trong tiếng Anh -Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi.
Một số ví dụ
The judge insisted that the jury return a verdict immediately.
The university requires that all its students take this course.
The doctor suggested that his patient stop smoking.
Congress has decreed that the gasoline tax be abolished.
We proposed that he take a vacation.
I move that we adjourn until this afternoon.
130. The _____ rise in heating prices has made them struggle to find a reasonable solution to the upward trend.
(A) continuing tiếp tục (B) adjusting điều chỉnh (C) immobile tác động
(D) vacillation dao động, lung lay.
Key A
Cần chọn đáp án có nghĩa phù hợp.
Dịch: Sự gia tăng liên tục của giá khí nóng đã làm cho họ đấu tranh để tìm một giải pháp hợp lý cho xu hướng đi lên.
131. If you are over 16 years old and live in Georgia State, you are _____ to enter the International Peace Poster Contest.
(A) contrary(adj) trái lại, trái ngược
(B) reliable(adj) đáng tin cậy, có thể tin tưởng được.
eligible(adj) đủ điều kiện
Key C
Chọn đáp án có nghĩa phù hợp.
Dịch: Nếu bạn trên 16 tuổi và số ng ở bang Georgia, bạn có đủ điều kiện để vào tham dự cuộc thi quốc tế Poster Hòa bình.
132. The _____ of the current round of talks is to promote free trade and to avert the threat of increasing protectionism.
(A) foundation (n): sự thành lập, cơ sở, nền tảng (B) belief (n) lòng tin, sự tin tưởng
(C) aim (n) mục đích (D) reason (n) lý do Key C
Chọn đáp án có nghĩa phù hợp.
Dịch: Mục đích c ủa các vòng đàm phán hiện nay là thúc đẩy tự do thương mại và để ngăn chặn các mối đe dọa ngày càng tăng c ủa chủ nghĩa bảo hộ.
133. I deeply appreciate the generous hosptality _____ to me and to the members of my delegation.
(A)extend (B) extended (C) extending (D) extension Key B
Rút gọn mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: I deeply appreciate the generous hospitality which was extended to me and to the members of my delegation Rút gọn còn extended.
Dịch: Tôi lấy làm biết ơn sâu sắc sự đón tiếp nồng hậu mà dành cho tôi và các thành viên trong đoàn đại biểu.
134. _____ you are setting up the equipment tomorrow, I will be there with the manual in case any confusion arises.
(A) Once một khi (B) While trong khi (C) Meanwhile trong khi đó (D) During trong khi Key B
Ta cần một liên từ để nối hai mệnh đề. Loại D (During: trong khi) là một giới từ;
Meanwhile (trong lúc ấy) là một trạng từ nên loại C
Còn 2 đáp án A và B, dựa vào nghĩa của câu để chọn. Cần liên từ với ý nghĩa hành động này xảy ra thì hành động kia đang xảy ra. Vậy đáp án B (While: trong khi) là phù hợp.
to set up: kích hoạt manual: sổ tay
confusion: sự lộn xộn, sự nhầm lẫn to arise: xuất hiện, phát sinh
Dịch: Trong khi bạn đang kích ho ạt các thiết bị ngày mai, tôi sẽ ở đó với các hướng dẫn trong trường hợp bất kỳ rắc rối phát sinh.
135. When you go and buy cosmetics, the salesperson often _____ that you buy several products from the same line.
(A) tells kể, nói cho biết
(B) reminds nhắc nhở, làm cho nhớ (C) offers đề nghị
(D) suggests đề nghị Key D
Câu A và B không hợp về nghĩa nên loại.
Cả 2 câu C và D đều cùng nghĩa, nhưng khác nhau về ngữ pháp. Xem giả định cách phía trên nhé!
Có cấu trúc: “offer somebody to do something”, chứ không có cấu trúc “offer that +
cosmetic: mỹ phẩm
salesperson: người bán hàng
136. Access to the files is _____ to anyone other than those with official clearance.
(A) forbidding (B) forbid (C) forbiddingly (D) forbidden Key D
Cấu trúc câu bị động. (hơn nữa giữa is____to thì chỗ “ ____” khả năng là 1 động từ!) to forbid + Ving: c ấm
clearance: sự cho phép, sự dọn sạch those = anyone who: bất cứ ai mà
Dịch: Việc tiếp cận các dữ liệu bị cấm với tất cả mọi người ngoại trừ những người có cấp phép chính thức.
137. _____ should be conscious of the significance and value of the information for national development; therefore they should facilitate the access to information.
(A) Librarians (B) Librarities (C) Libratian (D) Library Key A
Nhận thấy sau THEREFORE là “they” (được sử dụng để thay thế cho đại từ nhân xưng đã nói trước đó), do đó chỗ trống cần tìm là Chủ ngữ số nhiều. Vậy loại C và D.
Câu A và B dựa vào nghĩa để lựa chọn, để ý có từ “conscious” (có ý thức) nên dành cho người. Vậy A là đáp án phù hợp.
be conscious of: biết rõ, cóý thức significance: tầm quan trọng
access to sth: tiếp cận với cái gì
Dịch: Các cán bộ thư viện nên biết rõ tầm quan trọng và giá trị của thông tin vì sự phát triển đất nước; do đó họ nên làm cho viêc tiếp cận thông tin được dễ dàng.
138. Employees from large hotels will be available to interview for _____ of positions for which they need employees.
(A) hundreds (B) total (C) sorts (D) many Key A
Loại câu B, vì total có of phía sau thì phải là cụm “a total of”
Loại câu C, vì nghĩa không phù hợp. Sort: kiểu, cách, loại…
Loại câu D, vì danh từ “positions” chưa được xác định trước đó nên lo ại D.
Vậy đáp án là A. Cấu trúc:” hudreds/thousands/millions of something”: hàng trăm/ngàn/triệu cái gì đó.
Dịch: Các nhân viên c ủa các khách sạn lớn sẽ sẵn sàng để phỏng vấn cho hàng trăm vị trí mà họ đang cần nhân viên.
139. As a result of FARM’s efforts, more than 30 million Americans have experimented _____ a meatless diet.
(A) into (B) with (C) over (D) about Key B
Cấu trúc: “experimented with something”: thử nghiệm cái gì. Vậy chọn đáp án B.
as a result of sth = because of sth: nhờ có, bởi vì
FARM: Farm Animal Rights Moverment (một tổ chức bảo vệ động vật hoang dã)
Dịch: Nhờ có các nỗ lực của FARM, hơn 30 triệu người Mỹ đã thử nghiệm một chế độ ăn không có thịt.
140. We replace our equipment _____ in order to keep up with cutting edge trends as well as to make sure only clean and safe equipment stays in our inventory.
(A) shortly không lâu nữa, chẳng mấy chốc (B) soon sớm
(C) often thường xuyên
(D) hardly hiếm khi, hầu như không Key C
Chọn một trạng từ có nghĩa phù hợp.
Ta thấy từ “replace” chia ở hiện tại đơn nên chọn “often”.
cutting edge: lợi thế vượt trội.
keep up with = keep pace with: theo kịp ai, cái gì.
make sure: đảm bảo
in order to do = so as to do: để mà làm gì inventory: hàng tồn kho
Dịch: Chúng tôi thay thế thiết bị thường xuyên để theo kịp xu hướng lợi thế vượt trội cũng như để đảm bảo chỉ các thiết bị sạch và an toàn còn lại trong lượng hàng tồn kho.
❣ ♡ ღ ❦ PART 6 ❣ ♡ ღ ❦
Câu từ 141-143 nói đến đoạn quảng cáo dưới đây.
You can be a part of J-Furnitures! We at J-Furnitures are looking for new employees that will like to work with us, full, and part time. Imagine working in an environment with people with smiles on their faces, conversation, and not breaking a sweat. We at J-
Furnitures have that. We even have an hour lunch break and DO NOT _____ the lunchtime off of working hours.
141.
(A) deduct(v) lấy đi, trừ, rút giảm (B) remote (adj) xa cách
(C) remark (v) chú ý, (n): chú ý, nhận xét (D) signify (v): tuyên bố, biểu hiện
Key A
Dịch: Chúng ta thâm chí có một tiếng để ăn trưa và đừng rút bớt thời gian làm viêc để đi ăn trưa.
Look below for other benefits yo can receive at J-Furnitures.
- Full ____ of insurance:
142.
(A) covering (n) sự bao bọc, bao phủ (B) covered (v)
(C) coverage (n) (D) cover (v) Key C
Cần 1 danh từ trong câu có nghĩa phù hợp.
Dịch: Bảo hiểm toàn diện
- 10 dollars for lunch every day - All the overtime you want to work.
- 50% employee discount on all items in the store.
- 2 day off a week, any day you want.
Please stop by our store anytime _____ 11am ~ 9pm. In order to apply, you must bring a 143. (A) over (B) when (C) always (D) between
Key D
Between: giữa khoảng thời gian nào đó.
Dịch: Vui lòng tạt qua cửa hàng cửa hàng của chúng tôi bất cứ lúc nào giữa khoảng thời gian từ 11h sáng đến 9h tối.
piece of identification, a resume, and pass a drug screening test. If there are any questions, please call 123-1234. We hope to see you around!
Dịch: Bạn có thể là một phần của J-Furnitures! Chúng tôi ở J-Furnitures đang tìm kiếm nhân viên mới, người mà sẽ thích làm việc với chúng tôi, toàn thời gian, và bán thời gian.
Hãy tưởng tượng làm việc trong một môi trường với những người có luôn nụ cười rạng rỡ trên khuôn mặt, trò chuyện vui vẻ và không thấy mệt nhọc. Chúng tôi ở J-Furnitures có điều đó. Chúng tôi thậm chí có một kì nghỉ giờ trưa và KHÔNG rút bớt thời gian làm viêc để đi ăn trưa.
Xem bên dưới để lợi ích khác có thể nhận tại J-nội thất.
Bảo hiểm toàn diện:
- 10 USD cho bữa ăn trưa mỗi ngày.
- Tất cả giờ làm thêm mà bạn muốn làm việc.
- Giảm giá 50% trên tất cả các mặt hàng trong cửa hàng.
- 2 ngày nghỉ một tuần, bất cứ ngày nào bạn muốn.
Hãy ghé qua cửa hàng của chúng tôi bất cứ lúc nào giữa 11:00 ~ 09:00. Để áp dụng, bạn phải mang theo chứng minh thư, một sơ yếu lý lịch, và thông qua một xét nghiệm y tế.
Nếu có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng gọi số123-1234. Chúng tôi hy vọng sẽ gặp lại bạn!
Câu 144-146 nói về bài báo dưới đây.
Emma Ward, a resident of our city for 22 years, has passed away yesterday. There was a fire accident in the Hale building, located on 8th and C street. _____ people were in a rush to get out of the building during the incident, there was a 4 -year-old boy trapped on the third floor.
144.
(A) During (B) After (C) Upon (D) While(trong khi) Key D
Đằng sau dấu “____” là 1 clause nên loại A (During + N/cụm N), Dùng Upon với nghĩa ngay sau một sự việc nào đó.
Chọn D vì hợp với nghĩa c ủa câu nhất.
Emma was just walking by watching the building melt down in flames. She heard someone say “My baby is set up there, someone please help!” she rushed in the building to rescue the child. They both escaped the building, with the boy in Emma’s arms, but Emma died a few hours letter because of heart failure. What caused the fire in building is still unknown, and policy say they are still searching for the ______.
145.
(A) basis (nền tảng, cơ sở) (B) sense (giác quan, ý thức)
(C) cause (nguyên nhân) (D) influence (ảnh hưởng, tác dụng) Key C
Dựa vào nghĩa để lựa chọn đáp án
Dịch: Điều gì gây ra các đám cháy trong việc xây dựng vẫn còn chưa được biết rõ, và chính phủ nói rằng họ vẫn đang tìm kiếm nguyên nhân
Our town’s tragedy of losing Emma is a big one, she was always such a bright person and always working to help others, such as being a part of the homeless shelter program, serving over 500 hours of community service. More information about the incident _____
as we find out more about the incident.
146.
(A) to publish (B) will be published (C) is publishing (D) have been published Key B
Cần chọn thì tương lai để diễn tả sự việc thông tin sẽ được công bố khi tìm hiểu thêm về vụ việc này. Và c ần ý diễn tả bị động vì chủ ngữ là vật.
Cấu trúc bị động của thì tương lại: S + will + be + part participle (P2)
Dịch: Emma Ward, một người dân của thành phố chúng ta trong 22 năm, đã qua đời ngày hôm qua. Có một tai nạn cháy trong tòa nhà Hale, nằm trên đường số 8 và đường C.
Trong khi mọi người đang vội vàng để ra khỏi tòa nhà trong vụ việc, vẫn còn một cậu bé 4 tuổi bị mắc kẹt trên tầng ba.
Emma đang đi bộ bằng cách xem các tòa nhà tan trong ngọn lửa. Cô nghe thấy ai đó nói
"Con tôi vẫn còn trong đó, ai đó xin vui lòng giúp đỡ!" Cô vội vã vào trong tòa nhà để
nhưng Emma đã chết vài giờ thư vì suy tim. Điều gì gây ra các đám cháy trong xây dựng vẫn còn chưa được biết rõ, và chính phủ nói rằng họ vẫn đang tìm kiếm những nguyên nhân gây ra thảm kịchcủa thành phố chúng ta.
Việc Emma ra đi là một mất mát quá lớn, cô luôn là một tấm gương sáng và luôn làm việc để giúp đỡ người khác, chẳng hạn như là một phần của chương trình vô gia cư, phục vụ hơn 500 giờ phục vụ cộng đồng. Thông tin thêm về vụ việc sẽ được công bố khi chúng tôi tìm hiểu thêm về vụ việc.
Câu 147-149 nói về thông bao dưới đây.
All employees in the marketing department, please report to lobby-3 by 4pm today. This is an emergency meeting, so please under any _____, do NOT be late.
147.
(A) environment (n) môi trường (B) circumstances (n) hoàn cảnh, trường hợp
(C) efficiency (n) hiệu quả (D) requirements (n) yêu cầu Key B
Dịch: Đây là một cuộc họp khẩn cấp, vì vậy xin vui lòng trong mọi trường hợp, không đến trễ.
As our whole company knows, the only people that have access to the company’s bank account are the employees from the marketing department. I have gotten some files today and it says there are 740 thousand _____ missing dollars. This is huge money for anyone
148.
(A) unstable (adj) không ổn định (B) unknown (adj) không biết (C) uncertain (adj) không chắc chắn (D) unsafe (adj) không an toàn Key B
Dựa vào nghĩa để chọn đáp án.
Dịch: Tôi đã nhận được một số tập tin hôm nay, và nó nói rằng có 740 nghìn đô la thất lạc không rõ lý do.
The cause for this one of the two. One, one of the employees has made a mistake in a deal they have made with another company. Two, one of the employees took the money from
If there was any time during this month you ran into a problem you weren’t sure about and tried to figure it out on your own, please let me know. If there was ANY signs of suspicious activity, please let me know that, also.
Please note that this is a very serious problem.If this problem isn’t solved in 10 days, all employees from the marketing department will be ______, and the 740 thousand dollars will be deducted from your paychecks, I am very serious.
149.
(A) subsequent (B) substaining (C) suspended (D) subjective Key C
Chọn C vì câu đang ở thể bị động nên chọn part participle/V-ed.
Dịch: Tất cả các nhân viên từ bộ phận tiếp thị sẽ bị đình chỉ.
Also, anyone that doesn’t show up or it more than 5 minutes late, will be fired.
Dịch: Tất cả các nhân viên trong bộ phận tiếp thị, xin vui lòng báo cáo để hành lang số 3 trước 04:00 ngày hôm nay. Đây là một cuộc họp khẩn cấp, vì vậy xin vui lòng trong mọi trường hợp, không được trễ.
Như toàn bộ công ty của chúng tôi biết, chỉ những người có quyền truy cập vào tài khoản ngân hàng của công ty là nhân viên từ bộ phận tiếp thị. Tôi đã nhận được một số tập tin hiện nay, và nói r ằng có 740 nghìn đô la mất tích không rõ lý do. Đây là tiền rất lớn cho bất cứ ai
Nguyên nhân của có thể là 1 trong 2 điều. Một là, một trong các nhân viên đã thực hiện sai thỏa thuận mà họ đã thực hiện với một công ty khác. Hai, một trong những nhân viên đã lấy tiền từ tài khoản.
Nếu có bất kỳ lần nào trong tháng này bạn làm việc mà có một vấn đềbạn không chắc chắn , xin vui lòng cho tôi biết. Nếu có bất kỳ dấu hiệu hoạt động đáng ngờ nào, cũng vui lòng cho chúng tôi biết luôn.
Xin lưu ý rằng đây là một vấn đề rất nghiêm trọng . Nếu không được giải quyết trong vòng 10 ngày, tất cả nhân viên từ bộ phận tiếp thị sẽ bị đình chỉ và 740 ngàn đô la sẽ được trừ từ tiền lương c ủa bạn, tôi đang rất nghiêm túc.