Bài 42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ

Một phần của tài liệu Địa lí 8 2011 (Trang 68 - 74)

CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA

Tiết 48 Bài 42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ

I/.Mục tiêu bài học

1/.Kiến thức :Qua bài học .HS nắm được : -Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền .

-Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về đđịa lí tự nhiên của miền .

- Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền.

2/.Kó naêng

- Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ để trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.

-Phân tích biểu đồ lượng mưa của một số địa điểm trong miền.

II/.Đồ dùng dạy học:

Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ III/. Tiến trình lên lớp:

1/.Kiểm tra bài cũ :

Trình bày đặc điểm chung của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

2/.Bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung

*Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân

-Quan sát hình 42.1 xác định giới hạn vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền ?

- Trình bày vị trí , phạm vi lãnh thổ của miền trên bản đồ?

* Hoạt động 2: hoạt động cá nhân -Quan sát H42.1 :

+ Miền có các kiểu địa hình gì? phân bố ở đâu?

+ Địa hình nào là chiếm diện tích chủ yếu?

Độ cao khoảng bao nhiêu mét?

+ Miền núi ở đây có hướng như thế nào? Kể tên các dãy núi chính.

-So sánh đặc điểm địa hình miền Đông Bắc với địa hình miền Tây Bắc?

- Kể tên các sông lớn, nêu hướng chảy và chiều dài của sông ?

- Nhận xét tốc độ nước chảy của sông ngòi ở Tây Bắc? Giá trị kinh tế của chúng?

- Nhận xét hướng địa hình Tây Bắc?

*Hoạt động 3: hoạt động cá nhân

-Thời tiết mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc có gì khác biệt?

-Giải thích nguyên nhân của sự khác biệt về thời tiết mùa Đông của miền Tây Bắc và Bắc

I/. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:

- Gồm vùng Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ . - Thuộc hữu ngạn sông Hồng.

- Từ Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.

II/. Địa hình cao nhất Việt Nam :

- Là miền có địa hình cao, đồ sộ, hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi đồ sộ và các cánh đồng giữa núi.

- Địa hình núi Bắc Trung Bộ có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển.

- Hướng TB – ĐN

- Đồng bằng nhỏ hẹp., bị chia cắt bởi núi.

III/. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình:

- Mùa Đông ngắn, đến muộn và kết thúc sớm.

- Khí hậu lạnh chủ yếu do núi cao, tác động của các đợt gió mùa đông Bắc đã giảm nhiều.

- Mùa Hạ đến sớm có gió phơn Tây Nam khô

gì ? Tính chất ? Ảnh hưởng của nó đến đời sống sản xuất nông nghiệp của Bắc Trung Bộ?

- Quan sát hình 42.2: nhận xét về chế độ mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

- Giải thích vì sao từ Lai Châu xuống Quảng Bình thời gian mùa mưa chậm dần?

-Thời gian mưa của miền ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước của sông ngòi của miền?

-Quan sát bảng 32.1 cho biết thời gian có bão hoạt động trong miền?

* Hoạt động 4: hoạt động cá nhân - Quan sát lược đồ 42.1 cho biết :

- Vùng có các khoáng sản nào? phân bố ở đâu?

- Hãy xác định trên bản đồ vị trí hồ Hoà Bình, nêu giá trị kinh tế của hồ này

- Miền có các tài nguyên sinh vật nào? Tài nguyên vùng biển ?

- Những vấn đề gì cần phải giải quyết để khai thác và sử dụng có hiệu qủa các nguồn tài nguyên thiên nhiên của miền?

- Bắc Trung Bộ mùa mưa chuyển dần sang thu và đông.

- Mùa lũ chậm dần.

IV/. Tài nguyên phong phú đang được điều tra, khai thác .

- Tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng nhưng khai thác còn chậm .

- Nguồn trữ năng lớn.

- Có nhiều danh lam thắng cảnh biển đẹp =>

Có giá trị du lịch.

3/.Hoạt động đánh giá:

- Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

- Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu thoen chốt để xây dựng cuộc sống bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.?

4/.Hoạt động nối tiếp:

- Sưu tầm tranh , ảnh về cảnh quan các địa phương của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

- Làm bài tập số 3,4 trong sách giaó khoa .

- Nghiên cứu bài-Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ ”.

Tiết 49 - Bài 43: MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ

I/.Mục tiêu bài học

1/.Kiến thức :Qua bài học .HS nắm được : -Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền .

-Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về đđịa lí tự nhiên của miền . 2/.Kó naêng

- Sử dụng bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ để trình bày đặc điểm tự nhiên của miền.

- So sánh đặc điểm tự nhiên của ba miền.

II/. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tư duy: + Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/bản đồ và bài viết để tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của miền. (HĐ1).

+ Phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên với việc phát triển kinh tế và những vấn đề về môi trường cần lưu ý trong quá trình phát triển kinh tế của miền. (HĐ2 ).

-Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.( HĐ 2 ).

- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm, trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.( HĐ 2).

- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi. HĐ 2 ).

III/.Đồ dùng dạy học:

Bản đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

III/. Tiến trình lên lớp:

1/.Kiểm tra bài cũ :

Trình bày đặc điểm chung của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

2/.Bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung

*Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân

GV: Dùng bản đồ tự nhiên VN hướng dẫn HS nhận biết giới hạn chung các khu vực trong miền (Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ)

CH: -Dựa vào H43.1 xác định vị trí và giới hạn miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

(+Từ vĩ tuyến 160 –Nam Bạch Mã trở về phía Nam +Từ diện tích 165.000Km2 (32 tỉnh, thành phố) chiếm gần 1/2 diện tích lãnh thổ).

-Xác định rõ các khu vực trong miền.

(Khu vực Trường Sơn Nam …, Khu vực phía Đông Nam Trung Bộ …)

*Hoạt động2: Hoạt động nhóm

GV: Yêu cầu mỗi nhóm trao đổi thảo luận một câu hỏi sau:

-Tại sao nói rằng: miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có

I/. Vị trí, phạm vi lãnh thổ:

-Từ Đà Nẵng vào tới Cà Mau.

- Có diện tích rộng lớn.

II./Đặc điểm tự nhiên:

Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

Biểu đồ nhiệt năm nhỏ 40 – 70C +Hai mùa khô 6 tháng ít mưa

+Hai mùa mưa 6 tháng mưa (80% lượng cả năm) - Vì sao miền Nam trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như hai mieàn phía baéc?

(+Tác động gió mùa đông bắc giảm sút mạnh.

+Gió tín phong đông bắc khô nóng và gió tây nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu …)

- Vì sao mùa khô miền Nam có diễn ra gay gắt hơn so với hai miền ở phía bắc?

(Do mùa khô ở miền Nam thời tiết nắng nóng ít mưa, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi lớn).

-Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung.

-GV kết luận

*Hoạt động3: Hoạt động nhóm/ cặp.

- Nhắc lại sự phát triển tự nhiên của miền?

-Phân tích mối quan hệ giữa địa chất và địa hình?

-Địa hình của miền được chia 3 khu vực. Trong mục 3 của SGK. Không xét tới đặc điểm của khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ là dãy đồng bằng nhỏ hẹp phía Đông, chỉ xét hai khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ

CH: Dựa trên H43.1 miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những dạng địa hình nào?

-Tìm những đỉnh núi cao trên 2000m (đọc tên, đfộ cao)

-Các cao nguyên Badan (5 cao nguyên, đọc tên) GV: -Cho HS so sánh hai đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ bằng phương pháp làm bài tập trắc nghiệm sau:

-Yêu cầu HS quan sát hai khu vực đồng bằng trên bản đồ tự nhiên VN. Nối nội dung ở bên trái với nội dung ở bên phải cho phù hợp với tính chất của từng đồng bằng:

Đồng bằng Các đặc điểm

1.Có hệ thống đê lớn ngăn lũ 2.Có nhiều ô trũng nhân tạo

-Miền có khí hậu nóng quanh năm +Nhiệt độ trung bình 250 – 270C Mùa khô kéo dài 6 tháng dễ gây ra hạn hán và cháy rừng.

+Có gió tín phong đông bắc khô nóng và gió mùa tây nam nóng ẩm thổi thường xuyên.

3 /Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.

a/Trường Sơn Nam là khu vực núi cao nguyên rộng lớn được hình thành trên neàn coồ Kon Tum …

+Nhieàu ủổnh nuựi cao treõn 2000m.

+Các cao nguyên xếp tầng phủ Badan.

b/Đồng bằng Nam bộ rộng lớn.

A. Chaõu thoồ soõng Hoàng

Có nhiều cồn cát ven biển 4.Có mùa khô sâu sắc B. Chaõu thoồ soõng

Cửu Long

5.Có chế độ nhiệt ít biến động 6.Có mùa đông lạnh giá 7.Có nhiều bão

8.Có diện tích phù sa măn, phèn chua 9.Có lũ lụt hàng năm

A: (1+2+3+7+6) B: (4+8+9+5)

*Hoạt động4: Theo nhóm GV: -Chia lớp thành 3 nhóm

-Mỗi nhóm trao đổi, thảo luận những tài nguyên chính cuûa mieàn.

1.Khí hậu – đất đai.

2.Tài nguyên rừng.

3.Tài nguyên biển

GV: -Tham khảo phần phụ lục tài nguyên dầu khí bài22. Khắc hoạ thêm trữ lượng dầu khí thềm lục địa phía Nam

IV/.Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác.

-Các tài nguyên có quy mô lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước: diện tích:

đất phù sa, đất đỏ Badan, rừng, trữ lượng dầu khí, quặng Bôxít.

-Để phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng bảo vệ môi trường rừng, biển, đất và các hệ sinh tái tự nhiên.

3/.Hoạt động đánh giá:

Nối cột A với B.

A ( đồng bằng) B (đặc điểm) Nối

I. Châu thổ sông Hồng. 1. Có hệ thống đê ngăn lũ. I+...

2. Có nhiều ô trũng.

3. Có nhiều cồn cát ven biển.

4. Có mùa khô sâu sắc kéo dài.

5. Có chế độ nhiệt ít biến động.

6. Có mùa đông lạnh giá. II+...

II. Châu thổ sông Cửu Long.

7. Có nhiều bão.

8. Có diện tích phù sa mặn, phèn, chua.

9. Có lũ lụt hàng năm.

Đáp án: I ( 1,2,3,6,7). II ( 4,5,8,9)

- Hãy nêu đặc điểm địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

- Nêu đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

- Xác định trên bản đồ vị trí một số dãy núi cao trên 2000m.

- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập số 3/SGK/151.

Tiết 50- Bài 44: THỰC HÀNH TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG BÌNH

Một phần của tài liệu Địa lí 8 2011 (Trang 68 - 74)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(81 trang)
w