- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
- Ba bảng nhóm cho HS lập dàn ý 3 bài văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả
con vật đã viết lại.
- NX, ý thức học bài của HS B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bắt đầu từ tuần 12 (của sách Tiếng Việt 5, tập một) các em đã học văn tả người - dạng bài miêu tả phức tạp nhất. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập về văn tả người - luyện tập lập dàn ý, làm văn miệng theo 3 đề đã nêu trong SGK.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 Chọn đề bài:
- GV cho một HS đọc nội dung BT1 trong SGK.
- GV dán lên bảng lớp bảng phụ viết 3 đề
- 2 HS đọc bài văn của mình.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS xác định trọng tâm của đề bài.
bài, cùng HS phân tích từng đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng:
a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,…) c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học theo lời dặn của GV (chọn đề bài, đối tượng quan sát, miêu tả); mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
- GV cho một HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
- GV hướng dẫn HS: Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của các em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó.
- GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 3 HS (chọn 3 em lập dàn ý cho 3 đề khác nhau).
- GV mời những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm (tránh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nói theo sát dàn
- Một số HS nói đề bài mình chọn.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Miệng.
* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo 1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hơng. Cô giáo đã dậy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cô Hơng còn rất trẻ - Dáng ngời cô tròn lẳn - Làn tóc mợt xoã ngang lng - Khuôn mặt tròn, trắng hồng
- Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tợng - Mỗi khi cô cời để lộ hàm răng trắng ngà
- Giọng nói của cô ngọt ngào dễ nghe - Cô kể chuyện rất hay
- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét ch÷
- Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em đã theo bố mẹ ra thành phố học nh- ng hè nào em cũng muốn về quê để thăm cô Hơng
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- Thi đua.
ý, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
- HS trao đổi, thảo luận.
Môn: TOÁN
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC I. MUẽC TIEÂU:
- Biết một số dạng bài toán đã học; biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG BT3*.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Kế hoạch bài dạy Lớp 5/3 Tuần 33
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm các bài tập luyện tập thêm của tiết trớc.
- GV nhËn xÐt cho ®iÓm B. Dạy bài mới:
1. Tổng hợp một số dạng bài toán đã học.
- Em hãy kể tên một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học?
2. Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh nhắc lại dạng toán trong bài (Tìm số trung bình cộng) - Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét.
- 1HS lê sửa BT3
Bài giải Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m) Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 (m) Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m) Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m) Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2)
Đáp số: 1850 m2 - Nhận xét.
- Các dạng toán đã học:
1. T×m sè trung b×nh céng
2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số
đó.
3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số
đó
4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó
5. Bài toán rút về đơn vị 6. Bài toán về tỉ số phần trăm 7. Bài toán chuyển động đều 8. Bài toán có nội dung hình học - Học sinh đọc.
- Học sinh nêu, lớp nhận xét.
- Học sinh tự làm bài.
- Một số học sinh làm bảng lớp:
Bài giải
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU NGOẶC KÉP) I. MUẽC TIEÂU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúngdấu hai chấm(BT2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép (Tiếng Việt 4, tập một, tr.83).
- Hai tờ phiếu khổ to: tờ 1 phô tô đoạn văn ở BT1; tờ 2 - đoạn văn ở BT2.
- Ba, bốn bảng nhóm để HS làm BT3.