Tự đánh giá: Đạt yêu cầu

Một phần của tài liệu Báo cáo kiểm định chất lượng (Trang 20 - 26)

Tiêu chí 4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trưởng.

Chỉ số a: Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn;

Chỉ số b: Có các ý kiến tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình.

Chỉ số c: Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng tư vấn.

1.Mô tả hiện trạng:

Nhà trường chưa thành lập hội đồng tư vấn nên chưa có quy định về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động.

2. Điểm mạnh:

3. Điểm yếu:

Chưa có hội đồng tư vấn để giúp hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ năm học

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhanh chóng thành lập hội đồng tư vấn trong nhà trường nhằm giúp nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.

5. Tự đánh giá: Chưa đạt yêu cầu.

Tiêu chí 5. Tổ chuyên môn của nhà trường hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định.

Chỉ số a: Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường trung học;

Chỉ số b: Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác;

Chỉ số c: Mỗi tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

1.Mô tả hiện trạng:

Cơ cấu chuyên môn của nhà trường gồm có 3 tổ chuyên môn theo quy định của điều lệ, các tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần/tháng [ H2.2.05.05]

Các tổ họp đúng theo lich quy định trong quy chế làm việc nhằm rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công [ H2.2.05.02]

2. Điểm mạnh:

Họp đúng quy định, đúng nội dung trọng tâm.

Duy trì nề nếp hội họp tốt.

3. Điểm yếu:

Tổ chuyên môn sinh hoạt 1/2lần/tuần nhưng chất lượng sinh hoạt chưa cao, khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động chuyên môn còn hạn chế.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Từng bước củng cố kiện toàn tổ chuyên môn để nội dung sinh hoạt phong phú chất lượng hơn. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn.

5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tiêu chí 6. Tổ văn phòng của nhà trường (tổ Quản lý nội trú đối với trường phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.

Chỉ số a: Có kế hoạch công tác rõ ràng;

Chỉ số b: Hoàn thành các nhiệm vụ được phân công;

Chỉ số c: Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

1.Mô tả hiện trạng:

Có 1 tổ hành chính gồm 5 người (Trong đó 01 kế toán; 01 thủ quỹ kiêm thư viện, 01 nhân viên thiết bị, 01 văn thư; 01 nhân viên bảo vệ). [ H2.2.06.03].

Hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của từng người theo quy định. [ H2.2.06.02]

Biên bản họp đột xuất và định kỳ của tổ văn phòng nhằm đưa ra các hoạt động cụ thể. [ H2.2.06.04].

Tổ văn phòng đã có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học dựa trên kế hoạch chung của nhà trường [ H2.2.06.01]

2. Điểm mạnh:

Từng bộ phận đã chủ động lên kế hoạch cho bộ phận mình quản lí nhằm giúp hiệu trưởng hoàn thành mọi kế hoạch đề ra.

Nhiệt tình, tận tâm với công việc.

Hoàn thành được các nhiệm vụ cấp trên phân công.

Mỗi học kỳ, tổ rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

3. Điểm yếu:

Tổ công tác ở nhiều lĩnh vực khác nhau nên công việc có phúc tạp hơn 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Từng bước củng cố kiện toàn củng cố để thực hiện tốt nhiệm vụ mà cấp trên giao cho

5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tiêu chí 7. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ GD&ĐT ban hành.

Chỉ số a: Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác;

Chỉ số b: Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;

Chỉ số c: Hằng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác.

1.Mô tả hiện trạng:

Thực hiện điều lệ trường trung học cơ sở, hiệu trưởng cùng với hiệu phó nhà trường chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường gồm có một số nội dung sau đây:

Hiệu trưởng chịu trách nhiệm chung và chỉ đạo các mặt công tác trong nhà trường, các kế hoạch mang tính chiến lược và tác nghiệp, chỉ đạo công tác bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học [ H2.2.07.01]

01 Phó hiệu trưởng chủ động phân công công việc có các biện pháp chỉ đạo kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình kế hoạch dạy học, công tác giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề.... theo quy định của Bộ [ H2.2.07.03]

Hằng tháng hiệu trưởng rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác [ H2.2.07.02]. Kế hoạch dự giờ của hiệu trưởng nhằm đánh giá kế hoạch giảng dạy [ H2.2.07.04]

2. Điểm mạnh:

Phó Hiệu trưởng phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác tới cán bộ giáo viên, nhân viên.

Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt động giáo dục hướng nghiệp.

Hằng tháng, Hiệu trưởng rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục hướng nghiệp và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường.

Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng, đội ngũ tổ trưởng và giáo viên được đào tạo chính quy.

Có năng lực chuyên môn và năng lực quản lý.

3. Điểm yếu:

Biện pháp nâng cao chất lượng còn hạn chế, kết quả hai mặt giáo duc chưa cao .

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn.

Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

Đẩy mạnh phong trào giáo viên tự học, tự bồi dưỡng tay nghề.

Tham gia đầy đủ các chu kỳ bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

Tổ chức tốt các chuyên đề cguyên môn thiết thực, đẩy mạnh đổi mới phương pháp giảng dạy lấy học sinh làm trung tâm,giảng dạy bám chuẩn kiến thức và kỹ năng phù hợp với đối tượng học sinh.

5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tiêu chí 8. Hiệu trưởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú.

Chỉ số a: Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm.

Chỉ số b: Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm.

Chỉ số c: Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm.

1.Mô tả hiện trạng:

Việc dạy thêm học thêm dưới hình thức phụ đạo HS yếu kém, bối dưỡng HS giỏi hiện nay tổ chức ở tất cả các khối lớp với các môn: Toán, Ngữ văn, Anh văn... [ H2.2.08.01]

Việc học thêm, dạy thêm được quản lý chặt chẽ, có thời khóa biểu và phân công giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy [H2.2.08.02]

Phân công cho tổ chuyên môn theo dõi việc phụ đạo học sinh [H2.2.08.03]

2. Điểm mạnh:

Có kế hoạch, phân công cụ thể giáo viên giảng dạy, chia thời khóa biểu theo từng lớp, đối tượng học sinh: Khá – Giỏi; Trung bình; Yếu – Kém.

3. Điểm yếu:

Một số gia đình chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em nên một số em chưa tham gia học hoặc học thì chưa đều đặn.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Quản lý tốt việc dạy thêm và học thêm

Vận động các em đến trường nhằm nâng cao chất lượng đại trà.

5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tiêu chí 9. Nhà trường đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Chỉ số a: Đánh giá , xếp loại hạnh kiểm học sinh đúng quy định;

Chỉ số b: Công khai kết quả đánh giá , xếp loại hạnh kiểm của học sinh;

Chỉ số c: Hàng năm rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh.

1. Mô tả hiện trạng :

Cuối mỗi tháng có tổ chức đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo đơn vị lớp. Cuối mỗi học kỳ và cuối năm học nhà trường tổ chức đánh giá hạnh kiểm của học sinh đúng quy chế . Trên cơ sở các công văn hướng dẫn của bộ giáo dục đào tạo và sở giáo dục đào tạo về việc đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh Như quyết định số 40/ 2006/ QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10 /2006, Quyết định số 51/ 2008 /QĐ- BGD&ĐT ngày 15 /9/2008 của bộ giáo dục và đào tạo về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế đánh giá , xếp loại học sinh THCS [ H2.2.09.01]

2. Điểm mạnh:

Kết quả đánh giá xếp loại hạnh kiểm của học sinh được công khai trước tập thể

hội đồng sư phạm, sau đó được thông báo cho toàn thể học sinh và phụ huynh học sinh.

3. Điểm yếu:

Còn có số ít học sinh thực hiện nội quy trường học chưa thật tốt, ý chí vươn lên trong học tập chưa cao, ý thức tham gia xây dựng trường lớp như đóng góp tiền học phí còn chậm.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Cần bám sát các chỉ tiêu , tiêu chuẩn xếp loại về học lực của bộ giáo dục và

đào tạo nhằm bảo đảm tính công bằng khách quan trong công tác đánh giá.

Làm tốt việc xếp loại đạo đức học sinh từng tháng, từng kỳ và cả năm. Biểu dương, nhân rộng tấm gương người tốt việc tốt.

5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tiêu chí 10. Nhà trường đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Chỉ số a: Đánh giá , xếp loại học lực học sinh đúng quy định;

Chỉ số b: Công khai kết quả đánh giá , xếp loại học lực của học sinh;

Chỉ số c: Hàng năm rà soát và đánh giá để cải tiến hoạt động xếp loại học lực của học sinh.

1. Mô tả hiện trạng:

Cuối mỗi tháng có tổ chức đánh giá xếp loại học lực của học sinh theo đơn vị

lớp. Cuối mỗi học kỳ và cuối năm học nhà trường tổ chức đánh giá học lực của học sinh đúng quy chế. Trên cơ sở các công văn hướng dẫn của bộ giáo dục đào tạo và

sở GD&ĐT về việc đánh giá xếp loại học lực của học sinh. Như quyết định số

40/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/10/2006, Quyết định số 51/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 15/9/2008 của bộ GD&ĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế

đánh giá, xếp loại học sinh THCS [H2.2.09.01].

Sau mỗi học kỳ, cuối năm học nhà trường đều công khai kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh đến toàn thể học sinh [H2.2.09.08] và phụ huynh học sinh [H6.2.09.08]

2. Điểm mạnh:

Nhà trường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của ngành.

Việc thực hiện đánh giá, xếp loại học lực học sinh đúng quy định của Bộ GD&ĐT.

Đảm bảo khách quan, công bằng, phản ánh đúng thực chất.

Đội ngũ giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, có kinh nghiệm làm việc.

3. Điểm yếu:

Vẫn còn một số ít học sinh chưa xác định đúng động cơ học tập, ý thức học chưa cao, do đó vẫn còn học sinh xếp loại học lực yếu.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Cần bám sát các chỉ tiêu, tiêu chuẩn xếp loại về học lực của Bộ GD&ĐT nhằm bảo đảm tính công bằng khách quan trong công tác đánh giá.

5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu.

Tiêu chí 11. Nhà trường có kế hoạch và triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.

Chỉ số a: Có kế hoạch từng năm và dài hạn việc bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;

Chỉ số b: Phấn đấu đến năm 2012 để 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo và có ít nhất 91% giáo viên của nhà trường, 100% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ từ đại học trở lên;

Chỉ số c: Hằng năm, rà soát, đánh giá để cải tiến công tác bồi dưỡng, chuẩn hoá, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường đã xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển về việc bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lí, giáo viên giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020 theo kế hoạch của phòng GD&ĐT [H2.2.11.01]

Hiệu trưởng nhà trường đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ cán bộ quản lý nhà

trường THCS. Hiệu phó đang theo học lớp đào tạo thạc sỹ. Trường có 21 cán bộ giáo viên tốt nghiệp Đại học sư phạm, 4 cán bộ giáo viên đang theo học các lớp đại học tại chức và sẽ tốt nghiệp vào năm 2011. 100 % giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT. Hàng năm giáo viên đều tham gia công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ do ngành tổ chức và đạt kết quả khá, tốt 100%.

Hằng năm nhà trường đều có kế hoạch rà soát, đánh giá, cải tiến công tác bồi dướng, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lí, giáo viên [H2.2.11.02].

Một phần của tài liệu Báo cáo kiểm định chất lượng (Trang 20 - 26)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(62 trang)
w