KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Một phần của tài liệu Nhận xét đặc điểm lâm sàng bệnh u não ở trẻ em (2) (Trang 26 - 33)

3.1. Phân bố tuổi và giới mắc bệnh 3.1.1. Phân bố giới mắc bệnh

Biểu đồ 3.1. Phân bố giới mắc bệnh Nhận xét:

- Trong 60 bệnh nhi gặp 31 trẻ nam, chiếm 51,7% và 29 trẻ nữ, chiếm 51,7%.

- Tỷ lệ nam/nữ là: 1,07/1.

3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi

Bảng 3.1: Phân bố tuổi bệnh nhi theo nhóm

Nhóm tuổi n %

< 2 13 21,7

2 – < 5 12 20,0

5 – < 10 25 41,7

10 – 15 10 16,6

Tổng 60 100

Nhận xét:

- Tuổi trung bình là 5,95 tuổi

- Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 5 – < 10 tuổi, chiếm 41,7%

- Nhóm tuổi gặp ít nhất là 10 – 15 tuổi, chiếm 16,6%

Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhi theo nhóm tuổi 3.2. Phân bố vị trí u não theo nhóm tuổi mắc bệnh

Bảng 3.2: Phân bố vị trí u não theo nhóm tuổi Tuổi

Vị trí khối u

< 2 tuổi 2 – < 5 tuổi

5 – <10 tuổi

10 – 15

tuổi Tổng

n % n % n % n % n %

U bán cầu 0 0,0 2 16,7 5 20,0 2 20,0 9 15,0

U đường giữa 6 46,1 2 16,7 3 12,0 2 20,0 13 21,7

U hố sau 7 53,9 8 66,6 17 68,0 6 60,0 38 63,3

Tổng 13 100 12 100 25 100 10 100 60 100

Nhận xét:

- U đường giữa có 21,7% các trường hợp trong đó gặp nhiều nhất ở nhóm < 2 tuổi

- U hố sau hay gặp nhất (chiếm 63,3%), với p = 0,132; gặp nhiều nhất ở nhóm 5 – < 10 tuổi.

- U bán cầu gặp 15,0% các trường hợp trong đó gặp nhiều nhất ở nhóm 5 – < 10 tuổi.

3.3. Phân bố u não theo vị trí u

Biểu đồ 3.3: Phân bố u não theo vị trí u Nhận xét:

- U tiểu não là u thuộc vùng hố sau chiếm tỉ lệ cao nhất trong u não trẻ em (41,7%).

- U tuyến tùng thuộc nhóm u đường giữa ít gặp nhất (5,0%).

3.4. Thời gian phát hiện bệnh

3.4.1. Thời gian phát hiện bệnh theo vị trí u não

Bảng 3.3: Thời gian phát hiện bệnh theo vị trí u não(thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi được chẩn đoán bệnh u não)

Thời gian Vị trí khối u

Trung bình (ngày)

Lớn nhất (ngày)

Nhỏ nhất (ngày)

U bán cầu 13,8 40 3

U vùng yên 40,2 61 10

U não thất III 41,5 92 7

U tuyến tùng 45 61 14

U thân não 61,2 457 4

U tiểu não 45 98 5

U não thất IV 40,5 61 14

Nhận xét:

- U bán cầu có thời gian phát hiện bệnh ngắn nhất (trung bình là 13,8 ngày).

- U thân não có thời gian phát hiện bệnh dài nhất (trung bình là 61,2 ngày).

- Thời gian phát hiện ngắn nhất là 3 ngày và lâu nhất là 457 ngày.

3.4.2. Thời gian phát hiện bệnh trung bình theo nhóm tuổi

Bảng 3.4: Thời gian phát hiện bệnh trung bình theo nhóm tuổi

Tuổi n Trung bình

(ngày)

Lớn nhất (ngày)

Nhỏ nhất (ngày)

< 2 tuổi 13 48 98 7

2 – <5 tuổi 12 21,5 61 4

5 – <10 tuổi 25 31,6 92 3

10 – 15 tuổi 10 84,4 457 7

Nhận xét:

- Thời gian phát hiện bệnh ngắn nhất ở nhóm 2 - <5 tuổi (trung bình 21,5 ngày).

- Thời gian phát hiện bệnh dài nhất ở nhóm 10 – 15 tuổi (trung bình là 84,4 ngày).

3.5. Triệu chứng lâm sàng theo vị trí u ở trẻ dưới 2 tuổi

Bảng 3.5: Triệu chứng lâm sàng ở trẻ dưới 2 tuổi Vị trí u

Triệu chứng

U bán cầu U đường giữa

U hố sau Tổng

n % n % n % n %

Hội chứn g tăng áp lực nội sọ

Đau đầu 0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7

Quấy khóc 0 0,0 6 100 6 85,7 12 92,3

Nôn 0 0,0 5 83,3 5 71,4 10 76,9

Nhìn mờ 0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7

Tổn thương đáy mắt

0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7

Thóp phồng 0 0,0 4 66,7 3 42,9 7 53,8

Đầu to 0 0,0 5 83,3 4 51,7 9 69,2

Dấu hiệu mặt trời lặn

0 0,0 2 33,3 0 0,0 2 15,4

Triệu chứn g lâm sàng theo vị trí u

Liệt thần kinh sọ 0 0,0 1 16,7 1 14,3 2 15,4

Liệt nửa người 0 0,0 2 33,3 3 42,9 5 38,5

Co giật 0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7

Dấu hiệu Babinski 0 0,0 2 33,3 3 42,9 5 38,5

Rối loạn ý thức 0 0,0 1 16,7 1 14,3 2 15,4

Thất điều 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 0,0

Giảm trương lực cơ 0 0,0 2 33,3 3 42,9 5 38,5

Tăng trương lực cơ 0 0,0 2 33,3 0 0,0 2 15,4

Nhận xét:

- Quấy khóc, nôn, tăng kích thước vòng đầu và thóp phồng là các triệu chứng thường gặp nhất ở nhóm trẻ dưới 2 tuổi với tỉ lệ: 92,3 %, 76,9%, 69,2 % và 53,8%. Tỉ lệ xuất hiện các triệu chứng này ở 3 vị trí u không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).

3.6. Triệu chứng lâm sàng theo vị trí u ở trẻ ≥ 2 tuổi

Bảng 3.6: Triệu chứng lâm sàng ở trẻ ≥ 2 tuổi

Vị trí u Triệu chứng

U bán cầu U đường giữa

U hố sau Tổng

n % n % n % n %

Hội chứng TALNS

Đau đầu 7 77.8 6 85,7 27 87,1 40 85,1

Nôn 6 66,7 6 85,7 30 96,7 42 89,4

Nhìn mờ 1 11,1 1 14,3 5 16,1 7 14,9

Tổn thương đáy mắt 1 11,1 1 14,3 7 22,6 9 19,1

Triệu chứng

lâm sàng theo vị trí u

Liệt thần kinh sọ 4 44,4 4 57,1 15 48,4 23 48,9 Liệt nửa người 7 77,8 2 28,6 8 25,8 17 36,2 Hội chứng màng não 1 11,1 0 0,0 1 3,2 2 4,2

Co giật 4 44,4 1 14,3 1 3,2 6 12,8

Dấu hiệu Babinski 7 77,8 2 28,6 8 25,8 17 36,2

Rối loạn ý thức 0 0,0 0 0,0 1 3,2 1 2,1

Thất điều 0 0,0 2 28,6 19 61,3 21 44,7

Giảm trương lực cơ 6 66,7 0 0,0 14 45,2 20 42,5

Tăng trương lực cơ 0 0,0 0 0,0 3 9,7 3 6,4

Rối loạn tâm thần 2 22,2 1 14,3 12 38,7 15 31,9

Nhận xét:

- Ở nhóm trẻ trên 2 tuổi, thường gặp: đau đầu (85,1%), liệt thần kinh sọ (48,9%), liệt nửa người (36,2%). Tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng này ở 3 vị trí u không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

- Nôn gặp 89,4 %, trong đó hay gặp nhất ở u hố sau (p = 0,035).

- Thất điều gặp 44,7% trong đó hay gặp nhất ở u hố sau (p = 0,042).

- Rối loạn tâm thần gặp 15 trường hợp, gặp nhiều nhất ở u hố sau và không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các vị trí u (p = 0,375).

3.7. Tổn thương đáy mắt ở bệnh nhi u não

Bảng 3.7: Tổn thương đáy mắt ở bệnh nhi u não

Tổn thương n

Phù gai thị 5

Tĩnh mạch mắt cương tụ 2

Phù gai thị có xuất huyết võng mạc 1

Teo gai thị 2

Đáy mắt bình thường 12

Nhận xét:

Trong 22 trường hợp được soi đáy mắt biểu hiện:

- Phù gai thị gặp 5 trường hợp (3 u tiểu não, 1 u bán cầu, 1 u vùng yên).

- Tĩnh mạch mắt cương tụ gặp 2 trường hợp: u tiểu não và u vùng yên.

- Phù gai thị có xuất huyết võng mạc gặp 1 trường hợp u não thất IV.

- Teo gai thị gặp 2 trường hợp đều là u tiểu não.

3.8. Chẩn đoán trước khi nhập viện Nhi Trung Ương

Bảng 3.8: Chẩn đoán trước khi nhập viện Nhi Trung Ương

Chẩn đoán n %

U não 35 58,3

Rối loạn tiêu hóa 5 8,3

Áp xe não 1 1,7

Não úng thủy 1 1,7

Không rõ chẩn đoán 18 30,0

Nhận xét:

- 58,3% các trường hợp được chẩn đoán u não trước khi nhập viện Nhi Trung Ương.

- 30% không rõ chẩn đoán trước khi nhập viện.

- 11,7% chẩn đoán nhầm với các bệnh: rối loạn tiêu hóa, não úng thủy, áp xe não.

Một phần của tài liệu Nhận xét đặc điểm lâm sàng bệnh u não ở trẻ em (2) (Trang 26 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(56 trang)
w