3.1. Phân bố tuổi và giới mắc bệnh 3.1.1. Phân bố giới mắc bệnh
Biểu đồ 3.1. Phân bố giới mắc bệnh Nhận xét:
- Trong 60 bệnh nhi gặp 31 trẻ nam, chiếm 51,7% và 29 trẻ nữ, chiếm 51,7%.
- Tỷ lệ nam/nữ là: 1,07/1.
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi
Bảng 3.1: Phân bố tuổi bệnh nhi theo nhóm
Nhóm tuổi n %
< 2 13 21,7
2 – < 5 12 20,0
5 – < 10 25 41,7
10 – 15 10 16,6
Tổng 60 100
Nhận xét:
- Tuổi trung bình là 5,95 tuổi
- Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 5 – < 10 tuổi, chiếm 41,7%
- Nhóm tuổi gặp ít nhất là 10 – 15 tuổi, chiếm 16,6%
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhi theo nhóm tuổi 3.2. Phân bố vị trí u não theo nhóm tuổi mắc bệnh
Bảng 3.2: Phân bố vị trí u não theo nhóm tuổi Tuổi
Vị trí khối u
< 2 tuổi 2 – < 5 tuổi
5 – <10 tuổi
10 – 15
tuổi Tổng
n % n % n % n % n %
U bán cầu 0 0,0 2 16,7 5 20,0 2 20,0 9 15,0
U đường giữa 6 46,1 2 16,7 3 12,0 2 20,0 13 21,7
U hố sau 7 53,9 8 66,6 17 68,0 6 60,0 38 63,3
Tổng 13 100 12 100 25 100 10 100 60 100
Nhận xét:
- U đường giữa có 21,7% các trường hợp trong đó gặp nhiều nhất ở nhóm < 2 tuổi
- U hố sau hay gặp nhất (chiếm 63,3%), với p = 0,132; gặp nhiều nhất ở nhóm 5 – < 10 tuổi.
- U bán cầu gặp 15,0% các trường hợp trong đó gặp nhiều nhất ở nhóm 5 – < 10 tuổi.
3.3. Phân bố u não theo vị trí u
Biểu đồ 3.3: Phân bố u não theo vị trí u Nhận xét:
- U tiểu não là u thuộc vùng hố sau chiếm tỉ lệ cao nhất trong u não trẻ em (41,7%).
- U tuyến tùng thuộc nhóm u đường giữa ít gặp nhất (5,0%).
3.4. Thời gian phát hiện bệnh
3.4.1. Thời gian phát hiện bệnh theo vị trí u não
Bảng 3.3: Thời gian phát hiện bệnh theo vị trí u não(thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi được chẩn đoán bệnh u não)
Thời gian Vị trí khối u
Trung bình (ngày)
Lớn nhất (ngày)
Nhỏ nhất (ngày)
U bán cầu 13,8 40 3
U vùng yên 40,2 61 10
U não thất III 41,5 92 7
U tuyến tùng 45 61 14
U thân não 61,2 457 4
U tiểu não 45 98 5
U não thất IV 40,5 61 14
Nhận xét:
- U bán cầu có thời gian phát hiện bệnh ngắn nhất (trung bình là 13,8 ngày).
- U thân não có thời gian phát hiện bệnh dài nhất (trung bình là 61,2 ngày).
- Thời gian phát hiện ngắn nhất là 3 ngày và lâu nhất là 457 ngày.
3.4.2. Thời gian phát hiện bệnh trung bình theo nhóm tuổi
Bảng 3.4: Thời gian phát hiện bệnh trung bình theo nhóm tuổi
Tuổi n Trung bình
(ngày)
Lớn nhất (ngày)
Nhỏ nhất (ngày)
< 2 tuổi 13 48 98 7
2 – <5 tuổi 12 21,5 61 4
5 – <10 tuổi 25 31,6 92 3
10 – 15 tuổi 10 84,4 457 7
Nhận xét:
- Thời gian phát hiện bệnh ngắn nhất ở nhóm 2 - <5 tuổi (trung bình 21,5 ngày).
- Thời gian phát hiện bệnh dài nhất ở nhóm 10 – 15 tuổi (trung bình là 84,4 ngày).
3.5. Triệu chứng lâm sàng theo vị trí u ở trẻ dưới 2 tuổi
Bảng 3.5: Triệu chứng lâm sàng ở trẻ dưới 2 tuổi Vị trí u
Triệu chứng
U bán cầu U đường giữa
U hố sau Tổng
n % n % n % n %
Hội chứn g tăng áp lực nội sọ
Đau đầu 0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7
Quấy khóc 0 0,0 6 100 6 85,7 12 92,3
Nôn 0 0,0 5 83,3 5 71,4 10 76,9
Nhìn mờ 0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7
Tổn thương đáy mắt
0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7
Thóp phồng 0 0,0 4 66,7 3 42,9 7 53,8
Đầu to 0 0,0 5 83,3 4 51,7 9 69,2
Dấu hiệu mặt trời lặn
0 0,0 2 33,3 0 0,0 2 15,4
Triệu chứn g lâm sàng theo vị trí u
Liệt thần kinh sọ 0 0,0 1 16,7 1 14,3 2 15,4
Liệt nửa người 0 0,0 2 33,3 3 42,9 5 38,5
Co giật 0 0,0 1 16,7 0 0,0 1 7,7
Dấu hiệu Babinski 0 0,0 2 33,3 3 42,9 5 38,5
Rối loạn ý thức 0 0,0 1 16,7 1 14,3 2 15,4
Thất điều 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 0,0
Giảm trương lực cơ 0 0,0 2 33,3 3 42,9 5 38,5
Tăng trương lực cơ 0 0,0 2 33,3 0 0,0 2 15,4
Nhận xét:
- Quấy khóc, nôn, tăng kích thước vòng đầu và thóp phồng là các triệu chứng thường gặp nhất ở nhóm trẻ dưới 2 tuổi với tỉ lệ: 92,3 %, 76,9%, 69,2 % và 53,8%. Tỉ lệ xuất hiện các triệu chứng này ở 3 vị trí u không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.6. Triệu chứng lâm sàng theo vị trí u ở trẻ ≥ 2 tuổi
Bảng 3.6: Triệu chứng lâm sàng ở trẻ ≥ 2 tuổi
Vị trí u Triệu chứng
U bán cầu U đường giữa
U hố sau Tổng
n % n % n % n %
Hội chứng TALNS
Đau đầu 7 77.8 6 85,7 27 87,1 40 85,1
Nôn 6 66,7 6 85,7 30 96,7 42 89,4
Nhìn mờ 1 11,1 1 14,3 5 16,1 7 14,9
Tổn thương đáy mắt 1 11,1 1 14,3 7 22,6 9 19,1
Triệu chứng
lâm sàng theo vị trí u
Liệt thần kinh sọ 4 44,4 4 57,1 15 48,4 23 48,9 Liệt nửa người 7 77,8 2 28,6 8 25,8 17 36,2 Hội chứng màng não 1 11,1 0 0,0 1 3,2 2 4,2
Co giật 4 44,4 1 14,3 1 3,2 6 12,8
Dấu hiệu Babinski 7 77,8 2 28,6 8 25,8 17 36,2
Rối loạn ý thức 0 0,0 0 0,0 1 3,2 1 2,1
Thất điều 0 0,0 2 28,6 19 61,3 21 44,7
Giảm trương lực cơ 6 66,7 0 0,0 14 45,2 20 42,5
Tăng trương lực cơ 0 0,0 0 0,0 3 9,7 3 6,4
Rối loạn tâm thần 2 22,2 1 14,3 12 38,7 15 31,9
Nhận xét:
- Ở nhóm trẻ trên 2 tuổi, thường gặp: đau đầu (85,1%), liệt thần kinh sọ (48,9%), liệt nửa người (36,2%). Tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng này ở 3 vị trí u không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
- Nôn gặp 89,4 %, trong đó hay gặp nhất ở u hố sau (p = 0,035).
- Thất điều gặp 44,7% trong đó hay gặp nhất ở u hố sau (p = 0,042).
- Rối loạn tâm thần gặp 15 trường hợp, gặp nhiều nhất ở u hố sau và không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các vị trí u (p = 0,375).
3.7. Tổn thương đáy mắt ở bệnh nhi u não
Bảng 3.7: Tổn thương đáy mắt ở bệnh nhi u não
Tổn thương n
Phù gai thị 5
Tĩnh mạch mắt cương tụ 2
Phù gai thị có xuất huyết võng mạc 1
Teo gai thị 2
Đáy mắt bình thường 12
Nhận xét:
Trong 22 trường hợp được soi đáy mắt biểu hiện:
- Phù gai thị gặp 5 trường hợp (3 u tiểu não, 1 u bán cầu, 1 u vùng yên).
- Tĩnh mạch mắt cương tụ gặp 2 trường hợp: u tiểu não và u vùng yên.
- Phù gai thị có xuất huyết võng mạc gặp 1 trường hợp u não thất IV.
- Teo gai thị gặp 2 trường hợp đều là u tiểu não.
3.8. Chẩn đoán trước khi nhập viện Nhi Trung Ương
Bảng 3.8: Chẩn đoán trước khi nhập viện Nhi Trung Ương
Chẩn đoán n %
U não 35 58,3
Rối loạn tiêu hóa 5 8,3
Áp xe não 1 1,7
Não úng thủy 1 1,7
Không rõ chẩn đoán 18 30,0
Nhận xét:
- 58,3% các trường hợp được chẩn đoán u não trước khi nhập viện Nhi Trung Ương.
- 30% không rõ chẩn đoán trước khi nhập viện.
- 11,7% chẩn đoán nhầm với các bệnh: rối loạn tiêu hóa, não úng thủy, áp xe não.