Một số chỉ tiêu chất l−ợng cây con trong v−ờn −ơm bằng kỹ thuật

Một phần của tài liệu nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của một số giống cà chua trồng không dùng đất (Trang 59 - 64)

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.2 Một số chỉ tiêu chất l−ợng cây con trong v−ờn −ơm bằng kỹ thuật

Chất l−ợng cây giống tốt là tiền đề cho năng suất cao sau này. Nên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………48 việc theo dõi các chỉ tiêu chất l−ợng của cây con rất quan trọng. Mục đích tạo điều kiện cho cây con sinh tr−ởng tốt ngay từ ban đầu chúng tôi áp dụng ngay từ khâu gieo hạt, chăm sóc cây con bằng kỹ thuật không dùng

đất trong nhà lưới. Vì vậy, cây con sinh trưởng tốt, chất lượng đồng đều trong cả 2 thời vụ trồng. Kết quả đ−ợc trình bày trong bảng 4.5 và bảng 4.6

4.2.1 Thi gian t gieo ủến mc

Thời gian này không chỉ phụ thuộc vào yếu tố giống mà phụ thuộc rất lớn vào nhiệt ủộ. Hạt nảy mầm tốt ở nhiệt ủộ 25 - 300C, trong giới hạn từ 15,5 - 290C, nhiệt ủộ càng cao hạt nảy mầm càng nhanh. Phản ứng của từng giống với ủiều kiện nhiệt ủộ khỏc nhau nờn thời gian mọc mầm của các giống trong cùng thời vụ và của từng giống trong 2 thời vụ cũng sẽ khác nhau.

Trong vụ đông - 2007 cà chua ựược gieo ngày 18/10, giai ựoạn này nhiệt ủộ 27 - 280C thuận lợi cho hạt nảy mầm, sau khi gieo 10 - 14 ngày cây mọc tập trung. Với cà chua quả lớn giống số 0164, và Kim ngọc của dạng quả bi mọc sớm nhất và chậm nhất là Thuý hồng và F1NH (16, 17 ngày), ủối chứng P375 (14 ngày)

Vụ Xuõn - Hố, ngày 19/1 chỳng tụi tiến hành gieo hạt lỳc này nhiệt ủộ rất thấp 100C - 150C nên thời gian này dài hơn nhiều so với vụ đông (khoảng 7- 10 ngày tuỳ từng giống), thời gian nảy mầm của các giống khoảng 18 - 26 ngày. Mọc sớm nhất là số 0136 và TQ1 (18, 19 ngày) và muộn nhất là Chõu lệ và BM036 (25, 26 gnày), trong khi ủối chứng P375 và Thuý hồng (tương ứng 21 và 24 ngày). Thời gian từ gieo - mọc càng ngắn, sức sống của hạt ủược ủảm bảo hơn, ngoài ra cõy sẽ cho thu hoạch sớm, trỏnh nhiệt ủộ cao vào giai ủoạn cuối vụ nờn dự bỏo năng suất sẽ cao hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………49

Bảng 4.5. Một số chỉ tiêu về chất lượng cây con trong vườn ươm bằng kỹ thuật gieo không dùng ựất vụ đông, 2007

Ngày Sâu, % Bệnh, % Cây con lúc trồng

Giống

Gieo Mọc 75%

Sâu xám

Bọ phấ n

Giòi ủục lỏ

Lở cổ rễ

Mốc

sương Virut

% Cõy ủủ tiêu chuẩn

trồng Số lá

Chiều cao cây, cm

Tuổi cây ngày

* Cà chua quả lớn

Số 0136 18/10 28/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,9 20,3 25

Số 0137 18/10 30/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,7 23,8 23

Số 0164 18/10 27/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,1 19,1 26

Số 0165 18/10 30/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,9 25,0 23

TN 002 18/10 31/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,5 24,8 22

TN 148 18/10 28/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 93,0 3,2 23,1 25

BM 036 18/10 1/11 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 98,7 2,9 19,8 21

F 1NH 18/10 3/11 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 4,0 24,4 19

P375(ủ/c) 18/10 1/11 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,0 19,7 21

* Cà chua bi

Kim ngọc 18/10 29/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,3 21,4 24

Kim châu 18/10 30/10 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,1 18,5 23

TQ1 18/10 2/11 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,1 19,2 20

Châu lệ 18/10 1/11 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 3,4 21,9 21

Thuý hồng(ủ/c) 18/10 4/11 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 97,6 2,9 18,6 18

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………50

Bảng 4.6. Một số chỉ tiêu về chất lượng cây con trong vườn ươm bằng kỹ thuật gieo khụng dựng ủất vụ Xuõn - Hố, 2008

Ngày Sâu, % Bệnh, % Cây con lúc trồng

Giống

Gieo Mọc 75%

Sâu xám

Bọ phấ n

Giòi ủục lỏ

Lở cổ rễ

Mốc sươn

g

Virut

% Cõy ủủ tiêu chuẩn

trồng

Số lá

Chiều cao cây, cm

Tuổi cây ngày

* Cà chua quả lớn

Số 0136 19/1 8/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 2,7 20,9 34

Số 0137 19/1 10/2 0,0 0,0 1,3 0,0 0,0 0,0 100,0 2,3 22,3 32

Số 0164 19/1 7/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 2,8 19,5 35

Số 0165 19/1 9/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 2,4 21,7 33

TN 002 19/1 9/2 0,0 0,0 1,2 0,0 0,0 0,0 97,5 2,5 19,3 33

TN 148 19/1 10/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 100,0 2,0 19,1 32

BM 036 19/1 14/2 0,0 0,0 2,7 0,0 0,0 0,0 93,3 2,4 19,4 28

F 1NH 19/1 11/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 96,1 2,4 18,2 31

P375(ủ/c) 19/1 9/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 98,6 2,0 20,6 33

* Cà chua bi

Kim ngọc 19/1 8/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 95,6 2,2 16,1 34

Kim châu 19/1 10/2 0,0 0,0 1,2 0,0 0,0 0,0 100,0 2,8 20,4 32

TQ1 19/1 6/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 97,7 2,7 16,0 36

Châu lệ 19/1 13/2 0,0 0,0 2,5 0,0 0,0 0,0 100,0 2,5 19,4 29

Thuý hồng(ủ/c) 19/1 12/2 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 93,6 3,0 16,2 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………51 4.2.2 Tỷ lệ sâu, bệnh hại cây con trong v−ờn −ơm

Qua bảng 4.5 và 4.6 cho thấy, một số sâu bệnh hại cây con nh− sâu xám, bọ phấn, bệnh lở cổ rễ, mốc s−ơng, virut không phát hiện trong điều kiện

−ơm cây con bằng kỹ thuật không dùng đất của cả 2 thời vụ trồng, chỉ một số cây bị giòi đục lá rất nhẹ chúng tôi áp dụng ngắt bỏ phần lá bị hại. Nh− vậy,

đây là một chỉ tiêu khẳng định chất l−ợng cây con rất tốt trong kỹ thuật này 4.2.3 Tiêu chuẩn cây con lúc trồng

Tiêu chuẩn cây con đ−ợc đánh giá qua các chỉ tiêu nh− chiều cao cây, số lá, tuổi cây, tỷ lệ sâu bệnh hại và độ đồng đều…

Thời kỳ vườn ươm trong vụ Đông (tháng 11nhiệt độ 26 - 280C, cường

độ ánh sáng 11- 12 ngàn lux), trong khi vụ Xuân - Hè (tháng 2 đến giữa tháng 3 nhiệt độ thấp 12 - 200C, và cường độ ánh sáng đạt 6000- 8000 lux) tương đối phù hợp với nhu cầu của cây con. Trong vụ Đông sau khi mọc mầm 18 - 26 ngày cây đ−ợc đem ra trồng, cây cao từ 18 - 24 cm và có 3 - 4 lá, trong khi ở vụ Xuân - Hè tuổi cây từ 28 - 36 ngày, lúc này cây cao khoảng 16 - 22 cm và chỉ có 2 - 3 lá. Nh− vậy, cây con giống trong vụ Đông sẽ khoẻ, mập hơn khi gieo trong vô Xu©n - HÌ.

Ở vụ đông tuổi cây con ngắn hơn vụ Xuân - Hè, vụ đông với dạng quả lớn ngắn nhất là giống F1NH (19 ngày) và dài nhất là giống số 0136, số 0164, TN148 (25, 26 ngày), riêng P375 có tuổi cây con 21 ngày. Vụ Xuân- Hè thời gian này ngắn nhất với giống F1NH và BM036 (28, 31 ngày), cũn cỏc giống cũn lại kể cả ủối chứng khoảng 32- 34 ngày. Tuổi cõy con của các giống quả bi trong vụ Xuân - Hè có giống Châu lệ và Thuý hồng ngắn nhất 29 - 30 ngày, dài nhất là TQ1 36 ngày (trong khi ở vụ đông tuổi cây con chỉ 18 - 24 ngày). Cõy con ủồng ủều, thõn mập, chưa gặp sõu bệnh hại, cõy ủủ chiều cao, số lỏ ủạt tiờu chuẩn trồng, với yờu cầu này cõy con ủạt tiờu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………52 chuẩn trồng ở cả 2 thời vụ thường rất cao từ 93 - 100%.

Vỡ vậy khẳng ủịnh gieo hạt và chăm súc cõy bằng kỹ thuật khụng dựng ủất cho chất lượng cõy con rất tốt, cõy ủồng ủều khụng chỉ trong ủiều kiện cú thời tiết thuận lợi mà cả khi thời tiết khắc nghiệt

Một phần của tài liệu nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của một số giống cà chua trồng không dùng đất (Trang 59 - 64)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(160 trang)