KIỂM TRA HỌC KÌ I
Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
I: Mục tiêu.
- Năm được khái niệm khí áp; hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên thế giới.
- Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên trái đất, đặc biệt là gió Tín phong, gió Tây ôn đới và các vòng hoàn lưu khí quyển.
- Sử dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên trái đất và giải thích các hoàn lưu.
II: Phương tiện dạy học.
+Bản đồ thế giới.
+ H50;51.phóng to.
III: Hoạt động lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi 1. Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?
Hỏi 2. Các hình thức biểu hiện sự thay đổi nhiệt độ không khí? Nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung
H? Nhắc lại chiều dày của khí quyển là bao nhiêu? (60 000 km)
GV Bề dày khí quyển 90% không khí tạo thành sức ép lớn, không khí tuy nhẹ song bề dày tạo ra một sức ép lớn đối với mặt đất gọi là khí áp.
H? Vậy khí áp là gì? Muốn biết khí áp là bao nhiêu người ta làm như thế nào?
GV - Giới thiệu qua cấu tạo của khí áp kế.
- Y/c HS đọc phần b và quan sát H50 và cho biết.
+ Các đai áp thấp nằm ở vĩ độ nào?
+ Các đai áp cao nằm vĩ độ nào?
GV Y/c HS đọc SGK mục 2 & trả lời câu hỏi: Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì?
GV giới thiệu thêm:
H? Thế nào là hoàn lưu khí quyển?
1: Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất.
a. Khí áp.
Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt của Trái Đất.
Dùng khí áp kế để do khí áp.
Khí áp trung bìnhlà 760 mm Hg.
b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp, cao từ xích đạo lên cực.
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển.
Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
Hoàn lưu khí quyển là hệ thống các vòng
H? Quan sát H52 cho biết.
- Ở 2 bên đường xích đạo loại gió thổi theo một chiều quanh năm từ khoảng 30o & 30o Nam về xích đạo là gió gì?
- 30oBắc & Nam về 60o Bắc & Nam là gió gì?
H? Tại sao gió Tín phong & gió Tây ôn đới có hướng hơi lệch phải ( nửa cầu Bắc), hơi lệch trái( nửa cầu Nam)
GV ( Do vận động tự quay của trái đất) H? Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích.
- Vì sao gió Tín phong lại thổi từ 30o Bắc & Namvề xích đ- Vì sao gió Tây ôn đới lại thổi từ 30oBắc & Nam lên khoảng 60o Bắc & Nam?
GV giảng .
- Vùng xích đạo nhiệt độ cao không khí nở ra bốc lên cao áp thấp. Không khí nóng lên bốc lên cao toả xuống 2 bên đường xích đạo khoảng 30-40o Bắc & Nam hai khối khí chìm xuống đè lên khối không khí tại chỗ sinh ra 2 vành đai cao áp ở chí tuyến 30-40o. - Sự chênh lệch về khí áp sinh ra gió
Tín phong.
tròn. Sự chuyển động không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành.
Gió Tín phong : là gió thổi từ các đai áp cao về áp thấp xích đạo.
Gió Tây ôn đới: thổi thường xuyên từ đai cao áp ở chí tuyến đến đai áp thấp ở khoảng 60o
Tạo thành 2 hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên Trái Đất.
IV. Củng cố.
a. Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất ? b. Mô tả sự phân bố các loại gió Tín phong và ôn đới ? V. HDVN.
+ Làm câu hỏi 1; 2; 3;4 vào vở.
+ Ôn lại TP quan trọng của hơi nước và khí quyển.
Tuần: 24 Tiết: 24
Bài 20: H Ơ I N ƯỚ C TRONG KHOÂNG KHÍ
M Ư A
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững khái niệm: Độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.
- Biết cách tính lượng mưa.
- Đọc được bản đồ phân bố lượng mưa, phân tích biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố lượng mưa Thế giới.
- Hình vẽ biểu đồ lượng mưa ( phóng to) III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi 1: Vẽ các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió trên Trái Đất.
Hỏi 2: Giải thích vì sao gió Tín phong thổi từ 30-40oBắc và Nam về xích đạo.
1. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
H? Nhắc lại trong thành phần của không khí lượng mưa là bao nhiêu ?
H? Ngoài cung cấp chính hơi nước và không khí.
H? Tại sao không khí lại có độ ẩm ?
H? Muốn biết độ ẩm trong không khí nhiều hay ít người ta làm như thế nào?
H? Quan sát “ lượng hơi nước tối đa trong không khí”trong bảng Em có nhận xét gì về mỗi quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước đó trong không khí (tỉ lệ thuận)
H? Hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ 10oc ; 20oc ; 30oc.
H? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí?
GV Kết luận ( Nhiệt độ quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí ) H? Dựa vào kiến thức đã học hãy trả lời + Trong tầng đối lưu, không khí biến động
theo chiều nào? (thẳng đứng)
+ Càng lên cao nhiệt độ thay đổi như thế nào ? Hơi nước trong tầng đối lưu sinh ra các hiện tượng khí tượng gì?
H? Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành mây mưa cần có điều kiện gì?
GV Bổ sung : Mùa đông khối không khí lạnh tràn tới, hơi nước trong không khí nóng ngưng tụ sinh ra mưa.
H? Mưa là gì? Em hãy cho biết thực tế
1: Hơi nước và độ ẩm của không khí.
- Nguồn cung cấp chính hơi nước trong khí quyển là nước trong các biển và đại dương.
- Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm.
- Đo độ ẩm không khí bằng ẩm kế.
- Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước.
Sự ngưng tụ
Không khí bão hoà, hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp thời tiết lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện tượng mây mưa.
2: Mưa và sự phân bố lượng mưa trên
ngoài thiên nhiên có mấy loại mưa?
Mưa có mấy dạng.( 3loai: mưa dầm, mưa rào, mưa phùn, hai dạng :mưa nước, mưa rắn đá; đá, tuyết )
H? Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa điểm ta làm như thế nào?
GV Giải thích cách sử dụng thùng đo mưa.
GV yêu cầu HS đọc mục 2a và cho biết?
+ Lượng mưa trong ngày (tổng lượng mưa các trận trong ngày )
+ Lượng mưa trong tháng.
+ Lượng mưa trong năm.
+ Lượng mưa TB năm?
GV Giải thích cách vẽ cơ bản bản đồ khi hậu ( nhiệt độ, lượng mưa )
H? Dựa vào bản đồ lượng mưa của TP Hồ Chí Minh cho biết tháng nào.
+ Mưa nhiều nhất ? lượng mưa ? ( T6 ≈
170mm)
+ Mưa ít nhất tháng nào?( T2: 9-10mm) + Tháng mưa nhiều nhất vào mùa nào?
( mùa mưa T5 - T10)
+ Tháng mưa ít nhất vào mùa nào?(Mùa khô T11 - T4)
GV yêu cầu HS đọc bản đồ phân bố ...
H?Hãy chỉ ra có lượng mưa TB năm/2000mm . Các khu vực này tập trung ở khu vực nào trên Trái Đất?
( Nội chí tuyến, nhiệt độ cao, không khí chứa nhiều hơi nước → mưa nhiều ) H?Chỉ ra khu vực có lượng dưới 200mm?
H? Nêu đặc điểm của sự phân bố mưa trên Thế giới?
H? Việt Nam nằm trong khu vực lượng TB năm là bao nhiêu?
Trái Đất.
a. Khái niệm. (SGK trang 62)
- Dụng cụ đo mưa : Vũ kế.
Tính lượng mưa TB năm bằng tổng lượng mưa nhiều năm chia cho số năm
b. Sự phân bố lượng mưa trên Thế giới.
- Khu vực có lượng mưa nhiều 1000- 2000mm phân bố 2 bên đường xích đạo.
- Khu vực có lượng mưa ít dưới 200mm tập trung ở vùng vĩ độ cao.
- Lượng mưa trên Thế giới phân bố không đều từ xích đạo lên cực.
IV: Củng cố.
1. Độ bão hoà của hơi nước trong không khí phụ thuộc vào yếu tố nào? cho ví dụ.
2. Những khu vực có lượng mưa lớn thường có những điều kiện gì trong không khí?
V: HDVN.
1. Làm bài tập 1,câu hỏi 2&3.
2. Đọc bài đọc thêm.
3. + Em hãy tìm hiểu về mưa axit là gì? nó gây tác hại như thế nào cho môi trường và sức khoẻ con người + Vì sao có thể làm mưa nhân tạo.
TUAÀN 25 TIEÁT 25