GIỚI THIỆU RƠLE HÒA ĐỒNG BỘ MAVS

Một phần của tài liệu tài liệu rơ le tự động trong hệ thống điện (Trang 152 - 160)

Nguyên lý làm việc của rơle hoà đồng bộ MAVS-01

Rơle kiểm tra đồng bộ làm việc dưạ trên nguyên tắc kiểm tra độ lệch về góc pha theo giá trị đặt trước và độ trượt tần số của 2 vectơ điện áp ở hai phiá được so sánh. Rơle MAVS-01 trang bị các bộ dò điện áp thấp và sẽ khoá đầu ra khi độ lớn điện áp hai phiá nhỏ hơn giá trị đặt cho trước. Rơle có chức năng phát hiện đường dây hoặc thanh cái có điện hay không có điện. Với cách đặt trên rơle phù hợp, trong trường hợp một phiá mang điện còn phiá kia chưa mang điện, rơle sẽ tác động bất chấp các điều kiện đồng bộ(về độ lệch góc pha và độ trượt tần số)

Sơ đồ khối :

- Mạch so sánh pha : Điện áp đường dây và thanh cái được đưa vào rơle qua các biến áp đầu vào, sau đó lần lượt qua các bộ khuyếch đại xung, mạch OR, mạch tích phân... Để so sánh với giá trị đặt của độ lệch góc pha . Nếu điều kiện về độ lệch góc pha đảm bảo, sẽ có tín hiệu đưa đến khối tạo thời gian t.

Dãy đặt của độ góc lệch pha : 5 - 82,5, bước đặt 2,5.

- Bộ khoá điện áp thấp : Gồm hai bộ dò kém áp nối vào điện áp thanh cái và đường dây đã qua biến áp đầu vào, nó sẽ so sánh điện áp 2 phiá với giá trị đặt trước. Nếu một trong hai giá trị điện áp đầu vào nhỏ hơn giá trị đặt, nó sẽ cho tín hiệu đi khoá rơle.

Dây đặt : Vs = (77-92,5)% Vu bước đặt 0,5%Vu

Ở đây : Vu có thể đặt là Vn tương ứng với đấu dây bên ngoài là pha - đất hoặc Vn (ph) tương ứng là pha-pha.

- Chức năng DL/LB-LL/DB (Deacl line/ live bus - live line/ deacl bus)

(đường dây không điện / thanh cái có điện- đường dây có điện/thanh cái không điện)

Nó cũng gồm 2 bộ kiểm tra điện áp đường dây và thanh cái hoạt động theo nguyên tắc :

- Điện áp lớn hơn 40%Vu : Xem như có điện (Live) - Điện áp nhỏ hơn 15%Vu : Xem như không điện (Dead) Và hai cầu đặt chế độ DL/LB, LL/DL là IN hoặc UOT

Ví dụ một chế độ đặt : LL/DB IN, DL/LB OUT

Trường hợp này rơle sẽ kiểm tra đồng bộ và cả kiểm tra khoá điện áp thấp, khi đường dây có điện và điện áp thanh cái lớn hơn 40%Vn được xem là có điện và khi điện áp thanh cái nhỏ hơn 15%Vn nó sẽ cho phép rơle đầu ra tác động bất chấp các điều kiện đồng bộ giữa đường dây và thanh cái.

- Thời gian trượt :

Một trong những tiêu chuẩn để đánh giá đồng bộ là độ lệch tần số của 2 vectơ điện áp. Việc kiểm tra tần số trượt được rơle thực hiện thông qua quan hệ giưã f với giá trị đặt thời gian ts và giá trị đặt độ lậch góc pha  theo công thức sau :

f = f1 - f2 = 1 180 ts. 

Như vậy với cách đặt  và ts phù hợp, rơle sẽ cho phép đóng máy cắt để liên kết 2 hệ thống mà không gây ra sự nhiễu loạn ở mức độ không thể chấp nhận trong hệ thống.

HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM RƠLE MAVS:

I/ Yêu cầu chung:

 Người thực hiện công tác thí nghiệm Rơle MAVS cần có nghiệp vụ an toàn đã qua sát hạch.

 Đã đọc kỹ tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng Rơle MAVS của nhà chế tạo.

 Có kiến thức chuyên môn phù hợp với công tác thí nghiệm Rơle.

 Nắm vững quy trình sử dụng hợp bộ thí nghiệm có liên quan.

 Chuẩn bị đầy đủ các vật tư, phụ kiện liên quan đến công tác thí nghiệm Rơle MAVS.

II/ Thiết bị thí nghiệm :

 Hợp bộ ЭY5000.

 Vạn năng Fluke 87 hoặc Kyorisu.

 Mêgaôm 500V.

 Tạo dòng 1 chiều.

III/ Biện pháp an toàn:

 Đảm bảo mạch áp đến Rơle phải được cô lập.

 Phải cô lập các mạch thao tác gởi đến thiết bị nhất thứ và / hoặc phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình thí nghiệm.

 Phải đọc kỹ bản vẽ nhị thứ trước khi lắp sơ đồ thí nghiệm ( khi Rơle được lắp ráp trên tủ điện).

IV/ Hướng dẫn thí nghiệm:

1. Kiểm tra phóng điện tĩnh điện:

Rơle dùng với những thành phần rất nhạy với sự phóng điện tĩnh điện, khi làm việc với môdul cẩn thận để tránh tiếp xúc với các thành phần hay chổ nối điện. Khi rút ra khỏi hộp để bảo quản, môdul phải được đặt trong túi chống dẫn điện tĩnh điện

2. Kiểm tra bên ngoài:

Cẩn thận kiểm tra môdul và hộp để thấy rằng không có hư hỏng xãy ra trong quá trình vận chuyển. Kiểm tra thông số của Rơle trên môdul, hộp, vỏ và kiểu số đúng với thông tin định mức.

3. Kiểm tra dây nối:

Kiểm tra dây phía trong là đúng với sơ đồ Rơle thích hợp. Số sơ đồ Rơle được nêu ở ngoài vỏ. Nếu dùng tes block kiểu MMLG phải kiểm tra lại những chổ nối theo sơ đồ, nguồn điện áp phụ được đưa đến chân 13 và 15 của tes block.

4. Kiểm tra nối đất:

Chắc chắn rằng hộp được nối đất phía trên mặt khối sau, được dùng để nối Rơle đến thanh đất

5. Kiểm tra nguồn phụ của Rơle:

Dương nguồn : +VDC đến chân 13 Rơle -VDC đến chân 14 Rơle

Kiểm tra đúng độ lớn.

6. Kiểm tra cách điện:

Dùng Mêgaôm 500V để kiểm tra cách điện giữa các phần:

 Cuộn dây với vỏ ( chân 21, 22 và 27 ,28 ).

 Tiếp điểm với vỏ ( chân 1, 2, 3 và 2, 4, 6 ).

7. Kiểm tra góc pha:

 Nối mạch áp thích hợp đến các chân LINE VOLT chân 27, 28 và

BUS VOLT chân 21, 22. Những mạch đầu vào phía trong Rơle được cách ly lẫn nhau vì vậy chắc chắn điểm chung của 2 nguồn cung cấp thí nghiệm được lấy cả 2 chân 28 và 22.

 Nguồn điện áp trên chân 27 và 21 là điện áp định mức pha-đất hay pha-pha tùy theo sự lựa chọn trên Rơle ứng với 63,5/110V. Với những điện áp IN-PHA (cùng pha) này (kiểm tra không có điện áp tồn tại giữa 2 chân 27 và 21). Kiểm tra rằng đầu ra Rơle làm việc và tiếp điểm chọn trạng thái của chúng từ thí nghiệm trên và cung cấp cho “Rơle làm việc” .

 Tiến hành với LINE VOLT (chân 27) sớm pha hơn BUS VOLT (chân 21) đến khi Rơle về reset. Điều này xãy ra tại “cách đặt góc pha” đã chọn với giới hạn 00 ,-

20 (hoặc 0, -5%) giới hạn cao hơn ±2% sẽ được cho phép vị trí không chính xác của việc tính toán hay đo lường góc pha.

 Giảm góc pha sai lệch đến khi Rơle tác động. Góc tác động sẽ trong vòng 10%

góc reset.

 Làm tương tự như trên với LINE VOLT chậm pha hơn BUS VOLT.

8. Kiểm tra chức năng khóa kém áp :

Đặt khóa chọn giảm áp đến Vs mong muốn Vs = (77+∑)% Vn.

 Nối mạch áp như trên ở IN-PHA (cùng pha), giảm điện áp trên chân 27 đến khi

“Rơle làm việc LED” mất đi. Điều này xãy ra tại ±5% mức điện áp danh nghĩa.

Ví dụ : Đặt giảm áp = (77+3)% = 80%

Chọn pha-pha, 80% của 110 = 88V; giới hạn cho phép ±4,4V Chọn pha-đất, 80% của 63,5 = 50,8V; giới hạn cho phép ±2,54V

 Làm tương tự cho giảm điện áp ở chân 21 và chân 27 duy trì điện áp định mức Vn.

9. Kiểm tra bộ định thời gian tần số trượt:

Để sự cố ít nhất của việc đóng chậm, thực tế chung để đặt tép đặt tần số trượt của bộ thời gian, ts, để 10x thời gian đóng của máy cắt. Vì vậy, thực tế, để bắt đầu đóng tại thời gian chậm nhất có thể trước khi véctơ quay vượt quá góc pha đặt của Rơle, việc đóng sẻ ở vị trí tại góc pha lớn nhất là 1,2x tép đặt Rơle.

Tần số trượt max để cho Rơle hoạt động được cho bằng sự mô tả sau:

ftrượt = f1 – f2 =

180 1 

ts

trong đó f1 hay f2 ở vị trí tần số làm việc bình thường Hay : ftrượt =

binhthuong tuongung

s f

f

t  

180 1 

Trong đó f1 hay f2, tần số hệ thống ở tần số lớn hơn bình thường, nhưng trong dãy số hoạt động của Rơle.

Trong đó:

Ф : góc đặt của Rơle

ts : tép đặt thời gian tần số trượt

ftươngứng : tần số tương ứng của Vt/cái hay Vđ/dây

fbình thường : tần số bình thường của Rơle (50Hz).

10. Kiểm tra khóa điện áp sai lệch (MAVS 02)

Đặt khóa chọn điện áp sai lệch đến Vs mong muốn Vs = ∑ΔV% Vn

Lưu ý: Rơle đo độ lớn điện áp sai lệch và nó không thích hợp nếu điện áp trên chân 27 bị thấp hay tăng đôi với chân 21.

 Nối mạch áp vào LINE VOLT và BUS VOLT đến điện áp định mức (pha – pha hay pha – đất như đã chọn)

 Nối Vônmét qua chân 27 và 21 và hiệu chỉnh mạch thí nghiệm để cho điều kiện cùng pha (chú ý Vônmet chỉ 0v).

 Giảm một ngưỡng nào đó đến khi “Rơle làm việc LED” tắt đi. Chú ý điện áp sai lệch trên đồng hồ . điều này tuơng ứng với điện áp sai lệch đặt được mô tả trên Rơle bằng % của điện áp định mức được chọn với giới hạn ±2% của định mức.

Ví dụ : Vs = ∑ΔV% Vn

Vs = (2+8)% Vn =10%Vn

Nếu chọn Vn (pha-pha). Vsai lệch = 10% của 110V

= 11V với giới hạn ±2,2V Nếu chọn Vn (pha-đất). Vsai lệch = 10% của 63,5V

= 6,35V với giới hạn ±1,27V

 Tăng điện áp bị thấp đến khi nó hoạt động lần nữa. điều này xãy ra trước khi bị giảm hơn 2,0V (hay 50% sai lệch tác động)

11. Kiểm tra chức năng điện áp sống chết DL/LB và LL/DB.

Đặt các khóa đến yêu cầu sử dụng và điện áp cung cấp đến đầu vào điện áp LINE và BUS theo bảng thích hợp phía dưới đối với các vị trí khóa được chọn. Chú ý rằng sự thích hợp của Rơle “làm việc” hay “không làm việc” được cho bởi sự thông báo của chỉ thị “Rơle hoạt động LED”

 Đối với MAVS 01 và MAVS 02 DL/LB switch LL/DB switch SELECTED mode

IN OUT DL/LB

OUT IN LL/DB

OUT OUT

- Line Volts

(termls 27/28)

Bus Volts (termls 21/22)

K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc

K0 làm việc làm việc K0 làm việc

làm việc

K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc Điện áp định mức

Ph-ph hoặc ph-N

40% định mức, cùng pha 15% định mức, cùng pha 40% định mức, đối pha 15% định mức, đối pha Bus Volts

(termls 27/28)

Line Volts (termls 21/22)

Điện áp định mức Ph-ph hoặc ph-N

40% định mức, cùng pha 15% định mức, cùng pha 40% định mức, đối pha 15% định mức, đối pha

K0 làm việc làm việc K0 làm việc

làm việc

K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc

K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc

 Đối với MAVS 03

DL/LB switch LL/DB switch SELECTED mode

IN OUT DL/LB

OUT IN LL/DB

OUT OUT

- Line Volts

(termls 27/28)

Bus Volts (termls 21/22)

làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc

làm việc làm việc K0 làm việc

làm việc

làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc Điện áp định mức

Ph-ph hoặc ph-N

40% định mức, cùng pha 15% định mức, cùng pha 40% định mức, đối pha 15% định mức, đối pha Bus Volts

(termls 27/28)

Line Volts (termls 21/22)

làm việc làm việc K0 làm việc

làm việc

làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc

làm việc K0 làm việc K0 làm việc K0 làm việc Điện áp định mức

Ph-ph hoặc ph-N

40% định mức, cùng pha 15% định mức, cùng pha 40% định mức, đối pha 15% định mức, đối pha Chú ý : trên các bảng trên

Trong đó :

50 Hz Rơle

Ph – ph chọn Ph – ph chọn Điện áp định mức =

40% định mức = 15% địng mức =

110V 44V 16,5V

110V 44V 16,5V

Cùng pha : dịch pha 00(danh nghĩa) hay 1 số góc pha trong giới hạn vùng hoạt động của Rơle

Đối pha : dịch pha 1800 hay 1 số góc pha nằm ở bên kia giới hạn vùng hoạt động của Rơle

12. Kiểm tra chỉ thị đèn và tiếp điểm đầu ra:

Khi Rơle tác dộng kiểm tra các tiếp điểm làm việc có chắc chắn không?

Bộ phận tín hiệu ,đèn có làm việc đúng theo thời gian tác động không?

* Lưu ý : Người thí nghiệm chỉ thực hiện các hạng mục thí nghiệm theo phiếu chỉnh định hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Một phần của tài liệu tài liệu rơ le tự động trong hệ thống điện (Trang 152 - 160)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(210 trang)