Trong theo dõi này khả năng sinh sản của lợn nái qua các lứa đẻ đ−ợc xác định đối với nái C22 và CA nuôi tại trung tâm giống lợn Đông Mỹ- Đông H−ng - Thái Bình từ lứa đẻ thứ 1 đến lứa đẻ 6
Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA qua các lứa đẻ đ−ợc trình bày từ bảng 4.2 đến bảng 4.7.
- Thêi gian mang thai
Thời gian mang thai của nái C22 từ lứa 1 đến lứa 6 là: 114,31; 113,88;
114,09; 113,81; 113,77 và 113,85 ngày. ở lợn CA các giá trị tương ứng đạt được là 113,91; 114,22; 113,84; 114,17; 114,20 và 113,50 ngày. Nh− vậy thời gian mang thai của lợn nái C22 và CA là ổn định qua các lứa và nằm trong phạm vi sinh lý bình thường ở lợn (thời gian mang thai dao động 112-117 ngày)
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
+ Đối với lợn nái C22 chỉ tiêu này có giá trị cao nhất ở sau lứa đẻ 1 sang lứa 2 (161,08 ngày), giảm ở lứa thứ 3 (155,43 ngày), ổn định ở lứa 4 và 5 (154,88 và 154,62 ngày) và đạt giá trị thấp nhất ở lứa đẻ thứ 6 (153,15 ngày).
+ Đối với lợn nái CA chỉ tiêu này đạt giá trị cao nhất ở sau lứa 1 sang lứa 2(161,83), giảm ở lứa 3,4 (156,95; 157,67 ngày), thấp nhất ở lứa 5 và 6 (152,8 và 153,1 ngày).
Bảng 4.2 : Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA ở lứa 1
C22 CA
STT Chỉ tiêu ĐV
n X ±mx Cv% n X ±mx Cv%
1 Thời gian mang thai ngày 26 114.31 ± 0.23 1.01 23 113.91 ± 0.24 1.02 2 Thời gian không sản xuất ngày 26 8.12 ± 0.54 34.21 23 8.43 ± 0.51 29.00 3 Số con sơ sinh con 26 9.31 ± 0.13 7.30 23 9.91 ± 0.18 8.56 4 Số con sơ sinh còn sống con 26 9.19 ± 0.14 7.55 23 9.74 ± 0.17 8.32 5 Số con để nuôi con 26 9.08 ± 0.12 6.91 23 9.48 ± 0.16 8.34 6 Khối l−ợng sơ sinh /ổ kg 26 12.65 ± 0.17 6.72 23 12.01 ± 0.20 7.95 7 Khối l−ợng sơ sinh / con kg 26 1.38 ± 0.01 2.17 23 1.26 ± 0.01 2.35 8 Số con 21 ngày tuổi / ổ con 26 9.00 ± 0.12 7.03 23 9.26 ± 0.13 6.69 9 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ kg 26 52.19 ± 0.71 6.94 23 49.35 ± 0.71 6.87 10 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con kg 26 5.80 ± 0.04 3.52 23 5.33 ± 0.06 5.53 11 Số ngày cai sữa ngày 26 28.42 ± 0.23 4.12 23 28.13 ± 0.13 2.22 12 Số con cai sữa / ổ con 26 9.00 ± 0.12 7.03 23 9.17 ± 0.12 6.28 13 Khối l−ợng cai sữa /ổ kg 26 61.73 ± 0.83 6.88 23 65.74 ± 1.05 7.68 14 Khối l−ợng cai sữa / con kg 26 6.86 ± 0.03 2.48 23 7.17 ± 0.09 6.25 15 Số con 60 ngày tuổi / ổ con 26 9.00 ± 0.13 7.37 23 9.17 ± 0.15 7.81 16 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / ổ kg 26 165.96 ± 2.06 6.34 23 165.43 ± 2.29 6.65 17 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / con kg 26 18.15 ± 0.06 1.82 23 18.05 ± 0.10 2.66 18 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa % 26 99.19 ± 0.56 2.90 23 96,73 ± 0.96 4.73
Bảng 4.3 : Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA ở lứa 2
C22 CA STT Chỉ tiêu ĐV
n X ±mx Cv% n X ±mx Cv%
1 Khoảng cách lứa đẻ ngày 26 161.08 ± 1.50 4.73 23 161.83 ± 1.55 4.60 2 Thời gian mang thai ngày 26 113.88 ± 0.08 0.38 23 114.22 ± 0.22 0.91 3 Thời gian không sản xuất ngày 26 7.46 ± 0.17 11.52 23 7.39 ± 0.19 12.06 4 Số con sơ sinh con 26 9.69 ± 0.09 4.86 23 11.52 ± 0.18 7.34 5 Số con sơ sinh còn sống con 26 9.42 ± 0.14 7.46 23 11.22 ± 0.19 8.04 6 Số con để nuôi con 26 9.15 ± 0.12 6.69 23 10.17 ± 0.10 4.83 7 Khối l−ợng sơ sinh /ổ kg 26 12.81 ± 0.18 7.12 23 13.08 ± 0.33 11.97 8 Khối l−ợng sơ sinh / con kg 26 1.36 ± 0.01 2.96 23 1.26 ± 0.00 1.45 9 Số con 21nt /ổ con 26 9.08 ± 0.11 6.17 23 9.91 ± 0.09 4.21 10 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ kg 26 53.19 ± 0.61 5.87 23 51.83 ± 0.65 5.98 11 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con kg 26 5.86 ± 0.03 2.88 23 5.23 ± 0.05 4.29 12 Số ngày cai sữa ngày 26 29.00 ± 0.29 5.07 23 28.57 ± 0.25 4.20 13 Số con cai sữa / ổ con 26 9.12 ± 0.12 6.45 23 9.65 ± 0.10 5.05 14 Khối l−ợng cai sữa /ổ kg 26 62.69 ± 0.74 6.00 23 66.04 ± 0.85 6.20 15 Khối l−ợng cai sữa / con kg 26 6.88 ± 0.03 2.27 23 6.85 ± 0.08 5.32 16 Số con 60 ngày tuổi / ổ con 26 9.12 ± 0.11 5.94 23 9.43 ± 0.12 6.25 17 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / ổ kg 26 165.50 ± 1.87 5.76 23 166.87 ± 1.85 5.30 18 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / con kg 26 18.08 ± 0.03 0.92 23 17.70 ± 0.08 2.30 19 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa % 26 99.67 ± 0.07 3.59 23 94,88 ± 1.17 5.90
Bảng 4.4 : Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA ở lứa 3
C22 CA STT Chỉ tiêu ĐV
n X ±mx Cv% n X ±mx Cv%
1 Khoảng cách lứa đẻ ngày 23 155.43 ± 0.95 2.94 19 156.95 ± 0.86 2.4 2 Thời gian mang thai ngày 23 114.09 ± 0.14 0.59 19 113.84 ± 0.16 0.60 3 Thời gian không sản xuất ngày 23 7.74 ± 0.40 25.01 19 7.74 ± 0.32 18.20 4 Số con sơ sinh con 23 11.00 ± 0.13 5.48 19 13.37 ± 0.24 7.97 5 Số con sơ sinh còn sống con 23 10.65 ± 0.10 4.57 19 12.58 ± 0.21 7.17 6 Số con để nuôi con 23 10.30 ± 0.12 5.42 19 11.89 ± 0.15 5.53 7 Khối l−ợng sơ sinh /ổ kg 23 14.97 ± 0.14 4.40 19 14.84 ± 0.30 8.78 8 Khối l−ợng sơ sinh / con kg 23 1.41 ± 0.00 1.59 19 1.31 ± 0.00 1.26 9 Số con 21nt /ổ con 23 10.09 ± 0.09 4.13 19 11.58 ± 0.12 4.38 10 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ kg 23 60.26 ± 0.63 5.01 19 60.26 ± 0.73 5.27 11 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con kg 23 5.97 ± 0.04 3.17 19 5.25 ± 0.07 5.65 12 Số ngày cai sữa ngày 23 28.13 ± 0.13 2.22 19 28.16 ± 0.12 1.78 13 Số con cai sữa / ổ con 23 10.00 ± 0.11 5.22 19 11.21 ± 0.12 4.78 14 Khối l−ợng cai sữa /ổ kg 23 71.04 ± 0.65 4.42 19 71.68 ± 0.99 6.03 15 Khối l−ợng cai sữa / con kg 23 7.11 ± 0.04 2.47 19 6.41 ± 0.11 7.15 16 Số con 60 ngày tuổi / ổ con 23 9.91 ± 0.11 5.19 19 9.89 ± 0.07 3.19 17 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / ổ kg 23 182.70 ± 1.59 4.18 19 180.11 ± 1.65 3.99 18 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / con kg 23 18.45 ± 0.13 3.26 19 18.20 ± 0.09 2.04 19 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa % 23 97.19 ± 1.07 5.28 19 94.40 ± 1.08 4.97
Bảng 4.5 : Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA ở lứa 4
C22 CA STT Chỉ tiêu ĐV
n X ±mx Cv% n X ±mx Cv%
1 Khoảng cách lứa đẻ ngày 16 154.88 ± 2.56 6.61 12 157.67 ± 1.84 4.03 2 Thời gian mang thai ngày 16 113.81 ± 0.19 0.66 12 114.17 ± 0.30 0.90 3 Thời gian không sản xuất ngày 16 7.75 ± 0.48 24.71 12 7.25 ± 0.28 13.31 4 Số con sơ sinh con 16 11.25 ± 0.17 6.07 12 13.50 ± 0.31 8.05 5 Số con sơ sinh còn sống con 16 10.81 ± 0.21 7.71 12 12.83 ± 0.21 5.59 6 Số con để nuôi con 16 10.31 ± 0.15 5.84 12 12.00 ± 0.25 7.11 7 Khối l−ợng sơ sinh /ổ kg 16 15.24 ± 0.27 7.08 12 15.40 ± 0.43 9.58 8 Khối l−ợng sơ sinh / con kg 16 1.41 ± 0.01 1.92 12 1.32 ± 0.01 2.02 9 Số con 21nt /ổ con 16 10.03 ± 0.15 6.11 12 11.75 ± 0.25 7.37 10 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ kg 16 61.00 ± 0.74 4.83 12 61.67 ± 0.93 5.24 11 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con kg 16 6.03 ± 0.06 3.94 12 5.32 ± 0.09 5.96 12 Số ngày cai sữa ngày 16 28.00 ± 0.00 0.00 12 28.08 ± 0.08 1.03 13 Số con cai sữa / ổ con 16 9.81 ± 0.14 5.54 12 11.42 ± 0.19 5.86 14 Khối l−ợng cai sữa /ổ kg 16 71.06 ± 1.00 5.64 12 72.83 ± 1.66 7.89 15 Khối l−ợng cai sữa / con kg 16 7.25 ± 0.07 3.93 12 6.41 ± 0.19 10.18 16 Số con 60 ngày tuổi / ổ con 16 9.68 ± 0.13 5.06 12 9.92 ± 0.15 5.19 17 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / ổ kg 16 183.00 ± 1.59 3.48 12 184.50 ± 2.90 5.44 18 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / con kg 16 18.55 ± 0.17 3.59 12 18.61 ± 0.10 1.83 19 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa % 16 95.34 ± 1.46 6.14 12 95.34 ± 1.52 5.53
Bảng 4.6 : Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA ở lứa 5
C22 CA STT Chỉ tiêu ĐV
n X ±mx Cv% n X ±mx Cv%
1 Khoảng cách lứa đẻ ngày 13 154.62 ± 1.86 4.33 10 152.80 ± 1.02 2.11 2 Thời gian mang thai ngày 13 113.77 ± 0.20 0.64 10 114.20 ± 0.20 0.55 3 Thời gian không sản xuất ngày 13 7.23 ± 0.26 12.82 10 8.10 ± 0.67 26.32 4 Số con sơ sinh con 13 11.85 ± 0.19 5.81 10 13.70 ± 0.33 7.73 5 Số con sơ sinh còn sống con 13 11.31 ± 0.13 4.25 10 12.80 ± 0.20 4.94 6 Số con để nuôi con 13 10.85 ± 0.10 3.46 10 12.20 ± 0.20 5.18 7 Khối l−ợng sơ sinh /ổ kg 13 15.88 ± 0.17 3.91 10 15.87 ± 0.45 8.96 8 Khối l−ợng sơ sinh / con kg 13 1.41 ± 0.01 2.53 10 1.32 ± 0.01 1.56 9 Số con 21nt /ổ con 13 10.15 ± 0.15 5.46 10 11.90 ± 0.10 2.66 10 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ kg 13 61.54 ± 0.87 5.12 10 63.40 ± 1.12 5.57 11 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con kg 13 6.07 ± 0.09 5.46 10 5.34 ± 0.07 4.06 12 Số ngày cai sữa ngày 13 28.00 ± 0.00 0.00 10 28.50 ± 0.40 4.45 13 Số con cai sữa / ổ con 13 9.92 ± 0.08 2.80 10 11.70 ± 0.15 4.13 14 Khối l−ợng cai sữa /ổ kg 13 73.08 ± 0.75 3.68 10 73.20 ± 1.82 7.88 15 Khối l−ợng cai sữa / con kg 13 7.36 ± 0.05 2.24 10 6.27 ± 0.16 7.83 16 Số con 60 ngày tuổi / ổ con 13 9.68 ± 0.14 4.90 10 10.30 ± 0.21 6.55 17 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / ổ kg 13 186.46 ± 1.49 2.88 10 192.30 ± 4.01 6.60 18 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / con kg 13 18.53 ± 0.21 4.14 10 18.66 ± 0.06 1.03 19 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa % 13 91.54 ± 0.71 2.79 10 96.19 ± 2.24 7.38
Bảng 4.7 : Năng suất sinh sản của lợn nái C22 và CA ở lứa 6
C22 CA STT Chỉ tiêu ĐV
n X ±mx Cv% n X ±mx Cv%
1 Khoảng cách lứa đẻ ngày 13 153.15 ± 0.88 2.08 10 153.10 ± 1.08 2.23 2 Thời gian mang thai ngày 13 113.85 ± 0.19 0.60 10 113.50 ± 0.22 0.62 3 Thời gian không sản xuất ngày 13 7.38 ± 0.27 13.01 10 8.20 ± 0.36 13.85 4 Số con sơ sinh con 13 11.69 ± 0.13 4.11 10 13.10 ± 0.10 2.41 5 Số con sơ sinh còn sống con 13 11.23 ± 0.20 6.46 10 12.30 ± 0.15 3.93 6 Số con để nuôi con 13 10.46 ± 0.18 6.31 10 11.40 ± 0.22 6.13 7 Khối l−ợng sơ sinh /ổ kg 13 15.95 ± 0.28 6.25 10 16.09 ± 0.26 5.06 8 Khối l−ợng sơ sinh / con kg 13 1.42 ± 0.01 1.78 10 1.33 ± 0.01 2.13 9 Số con 21nt /ổ con 13 10.15 ± 0.15 5.46 10 11.30 ± 0.15 4.27 10 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ kg 13 66.00 ± 0.55 3.03 10 60.92 ± 0.84 4.37 11 Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con kg 13 6.51 ± 0.08 4.42 10 5.40 ± 0.07 4.09 12 Số ngày cai sữa ngày 13 28.00 ± 0.00 0.00 10 28.00 ± 0.00 0.00 13 Số con cai sữa / ổ con 13 9.85 ± 0.15 5.63 10 10.80 ± 0.25 7.30 14 Khối l−ợng cai sữa /ổ kg 13 73.26 ± 1.08 5.30 10 70.03 ± 1.66 7.48 15 Khối l−ợng cai sữa / con kg 13 7.44 ± 0.04 2.07 10 6.49 ± 0.10 4.72 16 Số con 60 ngày tuổi / ổ con 13 9.62 ± 0.14 5.27 10 9.60 ± 0.16 5.38 17 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / ổ kg 13 181.01 ± 2.41 4.80 10 180.94 ± 3.75 6.55 18 Khối l−ợng 60 ngày tuổi / con kg 13 18.83 ± 0.08 1.44 10 18.84 ± 0.10 1.61 19 Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa % 13 94.34 ± 1.65 6.32 10 94.84 ± 1.96 6.52
Khoảng cách lứa đẻ của dòng nái C22 và CA trong theo dõi của chúng tôi là tương đương nhau ở các lứa. Điều đó được minh hoạ ở đồ thị 4.1.
Kết quả nghiên cứu này thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Đặng Vũ Bình (1999) [4]; 2001 [5] với khoảng cách lứa đẻ của lợn Yorkshire là 179,04; 183,58 ngày, đồng thời cũng thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Schmidlin(1994) [75]; Ducos và Bidanel (1996) [49] với khoảng cách giữa 2 lứa đẻ của lợn Yorkshire lần l−ợt là 163,8 và 164,8 ngày. Điều này cho thấy khoảng cách lứa đẻ ở lợn nái C22 và CA đã đ−ợc cải thiện rõ rệt
- Số con sơ sinh / ổ
Số con sơ sinh ít hay nhiều phụ thuộc vào số hợp tử đ−ợc hình thành và sự phát triển của hợp tử trong thời kỳ mang thai. Chỉ tiêu số con sơ sinh /ổ có tương quan dương chặt chẽ với số con đẻ ra còn sống (r = 0,92) (Rothschild và Bidanel, 1998) [71]. Do vậy, nó quyết định nhiều đến số con đẻ ra còn sống/
ổ. Nói một cách khác, nâng cao đ−ợc số con sơ sinh /ổ , chính là góp phần nâng cao đ−ợc số con còn sống /ổ
Số con sơ sinh / ổ ở lợn C22 từ lứa đẻ 1 đến lứa 6 lần l−ợt là 9,31; 9,69;
11,00;11,25; 11,85 và 11,69 con
Qua đó cho thấy số con sơ sinh / ổ của lợn C22 đạt thấp nhất ở lứa 1, tăng đần từ lứa 2 đạt cao nhất ở lứa 5, thấp hơn ở lứa 6
Số con sơ sinh / ổ ở lợn CA từ lứa 1 đến lứa 6 lần l−ợt là 9,91; 11,52;
13,37; 13,50; 13,70 và 13,10 con
Sự biến động của chỉ tiêu số con sơ sinh / ổ ở lợn CA tương tự như ở lợn C22. Giá trị đạt đ−ợc thấp nhất ở lứa 1, lứa 2,3, 4 tăng dần đạt cao nhất ở lứa thứ 5, ở lứa 6 có phần thấp hơn
Số con sơ sinh /ổ của lợn CA ở tất cả các lứa đều cao hơn ở lợn C22 (lứa 1: 9,91 > 9,31; lứa 2: 11,52 > 9,69; lứa 3: 13,37 > 11,00; lứa 4: 13,50 >
11,25; lứa 5: 13, 70 > 11,85 và lứa 6: 13,10 con > 11,69 con)
Kết quả ở theo dõi này đối với số con sơ sinh / ổ ở lợn C22 tương
đ−ơng với kết quả nghiên cứu của Phùng Thị Vân và cộng sự (2000) [36] trên lợn (LY)D lứa 1: 9,72; lứa 2: 9,8 con; còn ở lứa 3: 10,2 con.
Đối với số con sơ sinh / ổ ở nái CA trong theo dõi này kết quả đạt đ−ợc cao hơn công bố của Phùng Thị Vân và cộng sự (2000) [36] trên lợn (LY)D.
Cụ thể: lứa 1: 9,91 > 9,72; lứa 2: 11,52 >9,80 và lứa 3: 13,37 > 10,20.
- Số con sơ sinh còn sống / ổ
Số con sinh ra còn sống / ổ là chỉ tiêu đánh giá sức sống của phôi, thai, khả năng nuôi thai của lợn mẹ, trình độ kỹ thuật nuôi d−ỡng và chăm sóc lợn nái. Chỉ tiêu này có t−ơng quan chặt chẽ với số con cai sữa, r = 0,81 (Rothschild và Bidanel, 1998) [71]. Nh− vậy, việc nâng cao số con sinh ra còn sống / ổ sẽ góp phần quyết định việc nâng cao chỉ tiêu số con cai sữa / ổ. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Số con sinh ra còn sống / ổ ở lợn C22 từ lứa 1 đến lứa 6 đạt lần l−ợt là 9,19; 9,42; 10,65; 10, 81; 11,31 và 11,23 con / ổ.
Số con sinh ra còn sống / ổ ở lợn CA từ lứa 1 đến lứa 6 đạt tương ứng là 9,74; 11,22; 12,58; 12,83; 12,80 và 12,30 con / ổ.
Tương tự như chỉ tiêu số con sơ sinh / ổ sự biến động của số con sơ
sinh còn sống qua các lứa đẻ ở lợn C22 nh− sau: lứa 1 đạt thấp nhất; lứa 2, 3, 4 tăng dần; đạt cao nhất ở lứa 5
Cũng nh− vậy, số con sinh ra còn sống / ổ ở lợn CA qua các lứa biến
động: lứa 1 đạt thấp nhất, lứa 2, 3, 4 tăng dần, đạt cao nhất ở lứa 5, ở lứa 6 đạt thấp hơn
155.43
154.88 161.08
153.15 154.62
152.8 153.1
157.67 156.95
161.83
148 150 152 154 156 158 160 162 164
Lứa2 Lứa 3 Lứa 4 Lứa 5 Lứa 6
C22 CA
Đồ thị 4.1. Khoảng cách giữa các lứa đẻ ở lợn nái C22 và CA
10.81
10.65 11.31
9.19 9.42
11.23 12.83 12.8
12.58 11.22
9.74
12.3
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Lứa 5 Lứa 6
C22 CA
Đồ thị 4.2. Số con đẻ ra còn sống/ổ ở nái C22 và CA ngày
Sè con
Số con sinh ra còn sống / ổ của lợn CA ở tất cả các lứa đều cao hơn ở lợn C22. Cụ thể: lứa 1: 9,74 > 9,19; lứa 2: 11,22 > 9,42; lứa 3: 12,58 > 10,65;
lứa 4: 12,83 > 10,81; lứa 5: 12,80 > 11,31 và lứa 6: 12,30 > 11,23 con. Để thấy rõ sự khác nhau giữa nái C22 và nái CA chúng tôi biểu diễn các giá trị
đạt đ−ợc đối với chỉ tiêu này ở đồ thị 4.2.
Các tài liệu trong và ngoài nước đều chứng tỏ rằng số con đẻ ra còn sống/ ổ đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1, sau đó tăng dần và ổn định. Tuy nhiên mức độ ổn định ở các lứa là khác nhau và tuỳ thuộc vào quần thể.
Cụ thể đối với lợn ngoại nuôi tại xí nghiệp lợn giống Mỹ Văn có số con
đẻ ra còn sống ở lứa 1 đạt 8,86 con / ổ sau đó tăng lên và ổn định từ lứa 4 đến lứa 6 (9,98 - 10,75 con / ổ) (Đặng Vũ Bình, 1999 [4])
Đối với lợn Landrace Đức, số con đẻ ra còn sống ở lứa 1 đạt 8,4 con / ổ, sau đó ổn định từ lứa đẻ 3 đến 6: 10,20 - 11,90 / ổ (Klobara và Werhahn, 1996 [63]). Tuy nhiên, đối với Landrace Thuỵ Sĩ số con đẻ ra còn sống ổn định từ lứa
đẻ thứ 3 đến lứa đẻ thứ 7 (11,16 - 11,38 con / ổ) (Schmidlin, 1998 [76])
Các kết quả thu đ−ợc trong theo dõi này chứng tỏ: nói chung số con đẻ ra còn sống / ổ ở lợn C22 và CA qua các lứa đẻ dao động nằm trong quy luật chung của lợn nái sinh sản
- Số con để lại nuôi / ổ
Số con để lại nuôi / ổ ở lợn C22 từ lứa 1 đến lứa 6 đạt tương ứng là 9,08; 9,15; 10,30; 10,31; 10,85 và 10,46 con / ổ. Điều đó chứng tỏ rằng chỉ tiêu này đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1 (9,08 con), tăng dần từ lứa 2,3 đến lứa 4(9,15 đến 10,31), cao nhất ở lứa 5 (10,85)
Số con để lại nuôi / ổ ở lợn CA từ lứa 1 đến lứa 6 đạt lần l−ợt là 9,48;
10,17; 11,89; 12,00; 12,20 và 11,40 con / ổ.
Nh− vậy số con để lại nuôi / ổ ở hầu hết các lứa của lợn CA đều cao
hơn lợn C22. Cụ thể lứa 1: 9,48 > 9, 08; lứa 2: 10,17 > 9,15; lứa 3: 11,89 >
10,30; lứa 4: 12,00 > 10,31; lứa 5: 12,20 > 10,85 và riêng ở lứa 6 có phần thấp hơn : 11,40 con < 10,46con / ổ.
Cũng tương tự như lợn nái C22, sự biến động số con để lại nuôi / ổ ở nái CA đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1, lứa 2,3,4 tăng dần, đạt cao nhất ở lứa 5.
Kết quả ở theo dõi này đối với nái C22 tương đương với một số thông báo. Cụ thể số con để lại nuôi / ổ của lợn Yorkshire là 9,7 con (Đinh Văn Chỉnh và cộng tác viên (2001) [7]; 10,2 con (Lê Thị Xuân Dung, 1998) [12]
và 9,7 con (Strack, 1990) [78].
Tuy nhiên, đối với lợn nái CA thì kết quả của chỉ tiêu này cao hơn một số thông báo. Cụ thể số con để lại nuôi / ổ của lợn (LxY) D là 10,0 con, của lợn (Yx L) D là 10,2 con (Phùng Thị Vân và cộng sự, 2000) [38].
Nh− vậy, sự biến động của số con để lại nuôi / ổ ở lợn nái C22 và CA qua các lứa cũng nằm trong quy luật biến động chung của các nghiên cứu tr−íc ®©y.
- Khối l−ợng sơ sinh / ổ
Khối l−ợng sơ sinh/ ổ ở lợn C22 từ lứa 1 đến lứa 6 là: 12,65; 12,81;
14,97; 15,24; 15,88 và 15,95 kg/ ổ.
Gía trị của chỉ tiêu này ở lợn CA từ lứa 1 đến lứa 6 đạt lần l−ợt là:
12,10; 13,08; 14,84; 15,40; 15,87 và 16,09 kg/ ổ.
Kết quả cho thấy khối l−ợng sơ sinh / ổ của nái C22 và CA từ lứa 1 đến lứa 6 là có sự sai khác, tuy nhiên sự sai khác này là không đáng kể (P > 0,05).
Khối l−ợng sơ sinh / ổ của nái C22 và CA đều đạt thấp nhất ở lứa 1(12,65 và 12,01 kg), tăng dần từ lứa 2, 3, 4, 5 và đạt giá trị cao nhất ở lứa thứ 6 (15,95 và 16,06 kg). Điều đó là hợp lí vì chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với số con đẻ ra / ổ.
- Khối l−ợng sơ sinh / con
Khối l−ợng sơ sinh / con ở lợn C22 từ l−á 1 đến lứa 6 đạt lần l−ợt là:
1,38; 1,36; 1,41; 1,41; 1,41 và 1,42 kg/ con.
ở lợn nái CA các giá trị tương ứng đạt là: 1,26; 1,26; 1,31; 1,32; 1,32 và 1,33 kg/ con.
Qua đó thấy rằng khối l−ợng sơ sinh / con ở lợn nái C22 trong tất cả
các lứa đều cao hơn ở lợn CA. Cụ thể: lứa 1: 1,38 > 1,26; lứa 2: 1,36 > 1,26;
lứa 3: 1,41 > 1,31; lứa 4: 1,41 > 1,32; lứa 5: 1,41 > 1,32 và lứa 6: 1,42 > 1,33 kg.
Điều đó có thể đ−ợc giải thích là do số con / ổ ở lợn nái C22 thấp hơn so với lợn nái CA. ở lợn C22 và CA khối l−ợng sơ sinh/ con qua các lứa đẻ biến động không rõ rệt.ở lợn C22: từ lứa 1 đến lứa 6 khối l−ợng sơ sinh / con biến động từ 1,38 đến 1,42 kg/ con. Tương tự ở lợn CA từ 1,26 đến 1,33 kg.
ở theo dõi này khối l−ợng sơ sinh/ con của lợn nái C22 trong tất cả các lứa đều cao hơn kết quả nghiên cứu của Đỗ Văn Trung (1999) [33] với 1,31 kg / con trên lợn Landrace, Đinh Hồng Luận (1979) [22] trên lợn (LxY) là 1.29kg / con .
Qua đó thấy rằng yếu tố giống có ảnh hưởng tới khối lượng sơ sinh / con.
- Số con 21 ngày tuổi/ ổ
Số con 21 ngày tuổi / ổ ở lợn C22 từ lứa 1 đến lứa 6 là 9,00; 9,08;
10,09; 10,03; 10,15 và 10,15 con. T−ơng tự nh− chỉ tiêu số con sơ sinh sống ở chỉ tiêu này đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1,tăng dần từ lứa 2 đến 4, đạt cao nhất ở lứa 5 và 6.
Số con 21 ngày tuổi / ổ ở lợn CA đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1: 9,26 con;
tăng dần từ lứa 2 đến 4 (9,91; 11,58 và 11,75 con); đạt giá trị cao nhất ở lứa 6 (11,90 con).
Qua đó cho thấy: số con 21 ngày tuổi / ổ ở lợn CA qua tất cả các lứa đẻ
đ−ợc theo dõi đều cao hơn ở lợn C22. Kết quả ở theo dõi này cao hơn kết quả
nghiên cứu của một số công bố: Đỗ Văn Trung (1999) [33], trên lợn Landrace từ lứa 1 đến lứa 7 với giá trị đạt tương ứng: 8,76; 8,79; 9,38; 9,74; 8,67; 8,54 và 8,4 con;Từ Quang Hiển và cộng sự (2004) [19] trên lợn (Y x L) là 8,24 con.
- Khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ
+ ở lợn C22, khối l−ợng 21 ngày tuổi / ổ đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1 (52,19 kg); tăng dần từ lứa 2 đến 3, 4, 5 (53,19; 60,26; 61,00; 61,54 kg) và đạt giá trị cao nhất ở lứa thứ 6 (66,00 kg).
+ ở lợn CA, khối l−ợng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1 (49,35 kg); tăng dần từ lứa 2 và đạt giá trị cao nhất ở lứa 5 (51,83; 60,26;
61,67 và 63,40 kg).
Theo Lê Thị Xuân Dung (1998) [12] khối l−ợng 21 ngày / ổ ở lợn Yorkshire: 49,70 kg; Landrace: 44,45 kg. Theo Phùng thị Vân và cộng sự (2000) [38], chỉ tiêu này ở lợn (L x Y) x D là 50,3 kg, ở lợn (Y x L) x D là 48,0 kg.
Từ kết quả theo dõi về khối l−ợng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi chứng tỏ khả
năng tiết sữa của lợn nái tốt, đồng thời cũng biểu thị kết quả của việc chọn lọc giống mới cũng nh− cải tiến điều kiện nuôi d−ỡng đối với hai giống lợn này.
- Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con
+ ở lợn C22: khối l−ợng 21 ngày tuổi / con từ lứa 1 đến lứa 6 đạt là:
5,80; 5,86; 5,97; 6,03; 6,07 và 6,51 kg/con. Chỉ tiêu này ở lợn CA từ lứa 1 đến lứa 6 là: 5,33; 5,23; 5,25; 5,32; 5,34 và 5,40 kg / con.
+ Khối l−ợng 21 ngày tuổi / con ở các l−á đẻ của lợn nái C22 đều cao hơn ở lợn nái CA.
ở cả nái C22 và CA sự sai khác về khối l−ợng 21 ngày tuổi / con giữa các lứa đẻ là không đáng kể.
Kết quả đạt đ−ợc trong theo dõi này đối với chỉ tiêu khối l−ợng 21 ngày tuổi/con ở nái C22 và CA cao hơn công bố của Từ Quang Hiển và cộng sự (2004) [19] khi nghiên cứu trên lợn nái (Y x L) là 4,56 kg.
- Số con cai sữa/ ổ
+ ở lợn nái C22 số con cai sữa đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1 (9,0 con), cao nhất ở lứa 3 (10,0 con) và ổn định ở lứa 4, 5, 6 ( 9,81; 9,92 và 9,85 con).
+ ở lợn nái CA chỉ tiêu này đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1 (9,17 con); tăng dần từ lứa 2,3,4 (9,65; 11,21và 11,42); đạt giá trị cao nhất ở lứa 5 (11,70 con);
thấp hơn ở lứa 6 (10,80 con) . Kết quả từ nghiên cứu này cho thấy số con cai sữa / ổ của nái CA ở tất cả các lứa theo dõi đều cao hơn nái C22. Điều đó đ−ợc minh hoạ ở đồ thị 4.3.
Kết quả ở theo dõi này của cả nái C22 và CA đều cao hơn kết quả đã
đ−ợc công bố của Đỗ Văn Trung nghiên cứu trên lợn Yorkshire qua các lứa đẻ từ 1 đến 6 đạt giá trị tương ứng là: 8,10; 8,66; 9,00; 8,84; 9,94 và 9,24 con/ ổ, trên lợn Landrace đạt các giá trị lần l−ợt là: 8,68; 8,70; 9,19; 9,47; 8,56 và 8,46 con/ ổ.
- Khối l−ợng cai sữa / ổ
+ ở lợn C22, khối l−ợng cai sữa / ổ đạt thấp nhất ở lứa 1 (61,73 kg) tăng dần từ lứa 2 đến lứa 5 (62,69; 71,04; 71,06 và 73,08 con); đạt cao nhất ở lứa 6 (73,26 kg).
+ ở lợn CA, chỉ tiêu này đạt thấp nhất ở lứa 1 (65,74 kg) tăng dần từ lứa 2 đến lứa 4 (66,04; 71,68 và 72,83 kg/ ổ) và đạt cao nhất ở lứa 5 (73,20 kg).
Qua đó cho thấy khối l−ợng cai sữa / ổ qua các lứa của lợn C22 hầu nh− thấp hơn ở lợn CA. Điều đó đ−ợc thể hiện ở đồ thị 4.4.
9 9.12 10 9.81 9.92 9.85 9.65
9.17
11.21 11.42 11.7
10.8
0 2 4 6 8 10 12 14
Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Lứa 5 Lứa 6
C22 CA
Đồ thị 4.3. Số con cai sữa/ổ ở nái C22 và CA
73.26 73.08
71.06 71.04
62.69 61.73
70.03 72.83 73.2
71.68
65.74 66.04
54 56 58 60 62 64 66 68 70 72 74 76
Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Lứa 5 Lứa6
C22 CA
Đồ thị 4.4. Khối l−ợng cai sữa/ổ ở nái C22 và CA Sè con
kg
- Khối l−ợng cai sữa / con
+ ở lợn C22 khối l−ợng cai sữa / con đạt thấp nhất ở lứa 1 (6,86kg), tăng dần từ lứa 2 và đạt cao nhất ở lứa 6 (6,88; 7,11;7,25; 7,36 và 7,44 kg / con)
+ ở lợn CA chỉ tiêu này đạt cao nhất ở lứa 1 (7,17kg), thấp hơn từ lứa 2
đến lứa 5 (6,85; 6,41; 6,41 và 6,27 kg / con).
ở cả C22 và CA khối l−ợng cai sữa / con không có biểu hiện khác nhau rõ rệt ở các lứa đẻ khác nhau. Điều đó phù hợp với kết quả nghiên cứu của
Đặng Vũ Bình (1999) [4]. Tác giả cho rằng lứa đẻ có ảnh hưởng không có ý nghĩa (p > 0,05) đến chỉ tiêu khối l−ợng cai sữa / con. ở nái CA chỉ tiêu này có xu hướng đạt giá trị thấp ở những lứa sau. Điều đó gợi ra rằng cần phải chú ý khâu nuôi dưỡng trong các trường hợp sử dụng nái có số lứa đẻ cao và nuôi nhiÒu con.
- Số con 60 ngày tuổi / ổ
+ ở lợn C22, t−ơng tự nh− chỉ tiêu số con cai sữa / ổ, giá trị của chỉ tiêu này đạt thấp nhất ở lứa 1(9,00); cao nhất ở lứa 3(9,91 con); ổn định và thấp hơn ở lứa 4 đến lứa 6 (9,68; 9,68; 9,62 con)
+ ở lợn CA số con 60 ngày tuổi / ổ đạt giá trị thấp nhất ở lứa 1, (9,17 con), tăng dần từ lứa 3 đến lứa 5 (9,89; 9,92; 10,30 con).
Qua đó cho thấy số con 60 ngày tuổi / ổ ở hầu hết các lứa của nái CA
đều cao hơn nái C22. Điều đó đ−ợc thể hiện ở đồ thị 4.5.
ở cả nái C22 và CA đều có số con 60 ngày tuổi cao hơn công bố của Từ Quang Hiển và cộng sự, (2004) [19] nghiên cứu trên lợn (Y x L) là 7,68 con / ổ, Phạm Hữu Doanh và cộng sự (1995) [10] nghiên cứu trên lợn Yorkshire là 8,9 con / ổ, trên lợn Landrace là 7, 0 con / ổ.