III- Hoạt động dạy học
2- Nguyên tắc hoạt động của máy biÕn thÕ
- Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
Khi có hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp → bóng
đèn sáng → có xuất hiện dòng
điện ở cuộn sơ cấp
- Tiến hành thí nghiệm kioểm chứnh - Hoạt động cá nhân trả lời câu C2 : Rót ra kÕt luËn : sgk
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV đặt vấn đề : Giữa U1 ở cuộn sơ
cấp , U2 ở cuộn thứ cấp và số vòng dây n1 và n2 có mối quan hệ nào ? - Yêu cầu làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1
- Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì ? Gọi học sinh phát biểu - GV nhận xét sau đó yêu cầu học sinh phát biểu lại Nếu n1 > n2 => U1 nh thế nào đối với U2 => máy đó là máy tăng thế hay máy hạ thế? Gọi học sinh trả lời - Vậy muốn tăng hay hạ thế ở cuộn thứ cấp ngời ta làm nh thế nào ?
- II . Tác dụng làm biến đổi hiệu
điện thế của máy biến thế
- Học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1:
-
2 1 3:
U
C U
2 1
n
n "' 2
"
: 1
U
U
2 1
n n
'
2 ,
: 1
U
U
2 1
n
n '
2 ,
: 1
U U =
2 1
n n
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỷ lệ với hai đầu dây
2
: 1
U
U =
2 1
n
n > 1 => U1 > U2 máy hạ thÕ
2
: 1
U
U =
2 1
n
n < 1 => U1 < U2 máy tăng thÕ
- Muốn tăng hay giảm hiệu điện thế, ta chỉ việc tăng hay giảm số vòng dây cuộn thứ cấp
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đờng dây tải điện Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Giáo viên thông báo tác dụng của máy ổn áp là mý có thể t di chuyển con chạy ở cuộn thứ cấp sao cho U ở cuộn thứ cấp luôn đợc ổn định
- Để có hiệu điện thế cao hàng ngàn vôn trên đờng dây tẩi điện để giảm hao phí điện năng thì phải làm nh thế nào ?
- Khi sử dụng hiệu điện thế thấp ta phải làm nh thế nào ?
III . Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
đờng dây tải điện
- Dùng máy biến thế lắp ở đầu đờng dây tải điện để tăng hiệu điện thế - Trớc khi đến nơi tiêu thụ điện lắp
mấy biến thế hạ hiệu điện thế
Hoạt động 5:Vận dụng - Củng cố H– ớng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-VËn dông
- Trả lời các câu hỏi C4 - 2 – Củng cố
- Qua kết quả em có nhận xét gì
- Máy biến thế có cấu tạo nh thế nào ?
- Nguyên tắc hoạt động của máy biÕn thÕ ?
- Tác dụng của máy biến thế 3 – Hớng dẫn về nhà
- Học bài làm bài tập SBT - Đọc mực : Có thể em cha biết - Xem bài : Thực hành : Vận hành
và kiểm tra máy biến thế
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu đợc
- C4 : U1 = 220V U2 = 6V U’2 = 3V n1 = 4000 vòng n2 = ? n2, ?
2
: 1
U
U =
2 1
n
n => n2 = ( U1. n1) / U1
n2 = 6.4000 /220 ≈ 109 n2, ≈ 54
Vì n1 và U 1 không đổi , nếu n2 thay
đổỉ
U2 thay đổi
Ngày soạn...
Ngày giảng...
Tiết42– Bài38 :
thực hành : vận hành máy phát điện và máy biến thế
I/ Mục tiêu:
- Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
- Nhận biết các loại máy ( máy nam châm quay hay cuộn dây quay) . Các bộ phận chính của máy
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ thuộc và chiếu quay ( đèn sangs , chiều quay của kim vôn kế xoay chiÒu )
- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây càng cao - Luyện tập vận hành máy biến thế
- Nghiệm lại công thức máy biến thế
2
: 1
U
U =
2 1
n n
- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây thứ cấp khi mạch hở - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt
- Rèn kỹ năngvận dụng máy biến thế và máy phát điện. Biết tìm tòi thực tế để bổ xung vào kiến thức học ở lý thuyết
- Nghiêm túc , sáng tạo, kéo léo, hợp tác với nhóm bạn II /Chuẩn bị:
- máy phát điện nhỏ xoay chiều , bóng đèn
- Máy bioến thế nhỏ có cuộn dây và lõi sắt tháo lắp đợc - Nguồn điện xoay chiều
- Dây dẫn , vôn kế
II /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức Kiểm tra Đặt vấn đề– – Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1– Tổ chức
9A 9B
2– KiÓm tra
- Hãy nêu các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của máy phát
điện xoay chiều
- Hãy nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của máy biến thế
Hoạt động 2: Tiến hành vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Phân phối máy phát điện, các phụ kiện
- Yêu cầu học sinh mắc mạch điện - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ thí nghiệm
- GV: Kiểm tra m,ạch điện của các nhóm , nhắc HS không đợc lấy điện 220V
- Yêu cầu một nhóm lên vẽ sơ đồ trên bảnh để HS trao đổi, GV chuẩn lại kiến thức
- HS ttrả lời câu hỏi C1 C2
- GV : Nhận xét hoạt động chung của các nhóm rồi yêu cầu HS tiến hành tiÕp
- Hoạt động nhóm
• Mắc mạch điện
• Vẽ sơ đồ mạch điện
- Học sinh vận hành có đèn thì báo cáo GV kiểm tra
- Ghi câu trả lời C1, C2 vào bản báo cáo thực hành. HS vẽ sơ đồ ghi rõ cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
Hoạt động 3: Vận hành máy biến thế
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV : Phát dụng cụ thí nghiệm ,giới
thiệu qua các phụ kiện
- GV : giới thiệu sơ đồ hoạt động của máy biến thế
- GV : Theo dõi HS tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu HS lập tỷ số
2
: 1
U U và
2 1
n n
- Nhận dụng cụ thí nghiệm - Tìm hiểu thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm 1 n1 = 500 vòng
n2 = 1000 vòng V1 = 6V V2 = ?
- Tiến hành thí nghiệm 2 n1 = 1000 vòng
n2 = 500 vòng V1 = 6V V2 = ?
- Tiến hành thí nghiệm 3 n1 = 1500 vòng
n2 = 500 vòng V1 = 6V V2 = ?
- Học sinh tronh nhóm trao đổi C3, HS trả lời câu C3 vào báo cáo
Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố H– ớng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời : Qua bài thực hành em có nhận xét gì? Kết quả
thu đợc so với lý thuyết có giống nhau không
2 – Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị đề cơng ôn tập tổng kết chơng II : Điện từ học
Ngày soạn...
Ngày giảng...
Tiết 43 – Bài 39 :
tổng kết chơng II : điện từ học I/ Mục tiêu:
-Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào một số trờng hợp cụ thể
Rèn kỹ năng tổng hợp và khái quát kiến thức đã học
Khẩn trơng , tự đánh giá khả năng kiến thức đã tiếp thu đợc II /Chuẩn bị:
- Đề cơng ôn tập
II /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức Kiểm tra Đặt vấn đề– – Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Tổ chức
9A 9B
2 – KiÓm tra
- Sự chuẩn bị của học sinh
Hoạt động 2: HS báo cáo trớc lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gọi HS 1 : Trả lời câu hỏi 1,2. GV hỏi thêm : Tại sao nhận biếy F tác dụng lên kim n am châm?
- Gọi HS 2 : Trả lời câu 3, không nhìn vào vở chuẩn bị trớc
- Gọi HS 3 trả lời câu C4: Yc HS phải giải thích đợc vì sao không chọn các ý A, B, C
- Gọi HS 4 trả lời câu C5
- Gọi HS 5 trả lời câu C6 : Để HS nêu phơng pháp, HS trong lớp trao đổi, GV chuẩn lại kiến thức
- Hs trả lời câu hỏi C1,C2
- Câu C3 : Hs vừa phát biểu vừa minh hoạ trên hình vẽ
- Câu C4 : HS chọn câu D giải thích vì
sao không chọn câu A,B,C - C©u 5
- C©u 6 - HS trả lời - HS trả lời
- Gọi HS 6 trả lời câu C7
• a : YC HS phát biểu
• b : GV kiểm tra HS bằng cách vẽ
đơn giản
- Gọi HS trả lời câu C8 :
• YCHS nêu một loại :
+ Máy phát điện một : Rôto nam ch©m, Stato cuén d©y
+ Máy phát điện hai : Rôto cuộn dây, Stato nam ch©m
- Gọi HS 8 trả lời câu hỏi : Trả lời câu hỏi vẽ cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động
a – Phát biểu qui tắc nắm bàn tay phải
b –
Giống nhau : Số từ thông biến thiên qua tiết diện của cuộn dây để xuất hiện dòng điện cảm ứng
Khác nhau : Máy phát điện (1) có thể làm đợc máy phát điện lớn
- HS 7 : Vẽ hình và giải thích hoạt
động
Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố H– ớng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-VËn dông
- Trả lời các câu hỏi
- Gọi 3 HS lên bảng cùng trình bày - GV theo dõi Hs ở lớp tiến hành bài làm
- GV YC HS nhận xét bài làm của bạn
để sửa bài
- GV chuẩn lại kiến thức rồi yêu cầu HS chữa bài của mình
2 – Củng cố
3 – Hớng dẫn về nhà - Học bài làm bài tập SBT - Xem bài :
• Chơng III Quang học
• Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu đợc
Chơng III : Quang học Mục tiêu chơng: Học sinh nhận biết và hiểu đợc
- Hiện tợng khúc xạ là gì ?
- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ là gì ? - Các bộ phận của mắt là những gì ?
- Tật cận thị là gì? Khắc phục tật cận thị nh thế nào ? - Kính lúp dùng để làm gì ?
- ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ có những tính chất g× ?
- Các tác dụng của thấu kính hội tụ và phân kỳ là gì ? Nó đợc ứng dụng nh thế nào trong đời sống và kỹ thuật?
- Phơng pháp làm một bài toán quang hình học nh thế nào ?
- Phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu nh thế nào ? Trộn các ánh sáng màu với nhau sẽ đợc màu gì ?
- Tại sao các vật có màu sắc khác nhau ?
- ánh sáng có những tác dụng gì ? Có những ứng dụng gì ?
Ngày soạn...2010 Ngày giảng ...2010
Tiết44 – Bài 40 :
Hiện tợng khúc xạ ánh sáng I/ Mục tiêu:
- Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng.Mô tả đợc thí nghiệm quan sát đờng truyền của ánh sáng đi từ không khí sang nớc và ngợc lại.Phân biệt đợc hiện t- ợng khúc xạ ánh sáng và hiện tợng phản xạ ánh sáng;
- Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản do sự
đổi hớng của ánh sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trờng gây nên.Biết nghiên cứu hiện tợng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm.Biết tìm ra qui luật một hiện tợng.
- Có tác phong nghiên cứu một hiện tợng để thu nhập thông tin;
II /Chuẩn bị:
- GV:Bình nhựa trong, bình chứa nớc sạch, ca múc nớc, miếng xốp , đinh ghim
đèn Lade , nguồn sáng hẹp , nguồn điện , dây dẫn - HS:Tham khảo trớc bài học.
- II /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức Kiểm tra Đặt vấn đề– – Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 – Tổ chức
2 – KiÓm tra 3 - Đặt vấn đề
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm nh hình 40.1 nêu hiện tợng
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
• Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng , nếu học sinh không nhớ giáo viên có thể gợi ý ánh sáng trong môi trờng trong suốt truyền nh thế nào ?
• Làm thế nào để nhận biết đợc ánh sáng
Yêu cầu học sinh đọc tình huống đầu bài
- Để giải thích đợc tại sao nhìn thấy
đũa gẫy ở trong nớc , ta nghiên cứu hiện tợng khúc xạ ánh sáng
ĐVĐ : Chiếc đũa gẫy từ mặt phân cách giữa hai môi trờng mặc dù đũa thẳng ở ngoài không khí. Giải thích - Hs phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Khi ánh sáng truyền vào mắt ta ta nhận biết đợc ánh sáng
- Hs quan sát trả lời câu hỏi
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nớc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đờng truyền của tia sáng
- Giải thích tại sao trong môi trờng n- ớc, không khí ánh sáng truyền theo đ- ờng thẳng
- Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách
- Hs nêu kết luận
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu , sau
đó chỉ trên hình vẽ, nêu khái niệm
-Giáo viên dẫn lại ý của học sinh có thể học sinh nêu ra kết quả của thí nghiệm là : Chiếu tia sáng SI , đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu điểm I, K → nối S, I, K là đờng truyền của
ánh sáng từ S →K
- Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới? Có phơng án nào kiểm tra nhận định trên ?
- Gv làm thí nghiệm
- Đánh dấu kim tại S, I, K →
đọc góc i, r
- 3 học sinh phát biểu kết luận → giáo viên chuẩn lại kiến thức
- Quan sát
- HS trả lời câu hỏi
• ánh sáng đi từ S → I truyền thẳng
• ánh sáng đi từ I → K truyền thẳng
• ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K
2 – KÕt luËn : SGK 3– Một vài khái niệm SI là tia tới
IK là tia khúc xạ
NN’ là đờng pháp tuyến tại điểm tới ⊥ mặt phân cách giữa hai môi trờng SIN là góc tới i
KIN’ là góc phản xạ r
Mặt phẳng chứa SI đờng pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới
4 – Thí nghiệm
- Học sinh nêu ra kết quả của thí nghiệm
- Trả lời câu hỏi C1 : học sinh nêu kết luận, giáo viên ghi lại một số thông tin của học sinh trên bảng
- Trả lời câu hỏi C2 : HS đề ra các ph-
ơng án
- Lấy thớc đo độ đo góc i và r
→ r < i
5 – KÕt luËn : SGK C©u C3
- Yêu cầu học sinh vẽ lại kết luận bằng hình vẽ
Hoạt động 3:Tìm hiểu sự khúc xạ
ánh sáng từ không khí vào nớc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu học sinh đọc dự đoán và nêu
ra dự đoán của mình
- Giáo viên ghi lại dự đoán của học sinh trên bảng
- Yêu cầu học sinh nêu lại thí nghiệm kiÓm tra
- Giáo viên chuẩn lại kiến thức của học sinh về các bớc làm thí nghiệm - Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và trình bày các bớc làm thí nghiệm - Yêu cầu học sinh trình bày câu C5
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C6 - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
1 – Dự đoán
- Dự đoán phơng án thí nghiệm kiểm tra
2 – Thí nghiệm kiểm tra Học sinh bố trí thí nghiệm :
+ Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy
®inh ghim A
+ Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy
®inh ghim A,B
Nhấc miếng gỗ ra : nối đỉnh A → B
→ C → đờng truyền của tia từ A → B → C → mắt
- Trả lời câu hỏi C6
+ Đo góc tới và góc khúc xạ + So sánh góc tới và góc khúc xạ - Học sinh trả lời
• Giống nhau : Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
• Khác nhau :
ánh sáng đi từ không khí vào nớc : r <i
ánh sáng đi từ nớc vào không khí : r >i
3 – KÕt luËn : SGK
Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố H– ớng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-VËn dông
- Trả lời các câu hỏi C©u C7 C©u C8 2 – Củng cố
- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng làgì?
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu đợc
Câu C7 : Giống nhau tia phản xạ và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới Khác nhau i = i’ . i ≠r
phân biệt hiện tợng phản xạ và hiện tợng khúc xạ ánh sáng ?
- Phân biệt sự khác nhau giữa ánh sáng đi từ môi trờng không khí vào nớc và từ nớc vào không khí
3 – Hớng dẫn về nhà - Học bài làm bài tập SBT - Đọc mục : Có thể em cha biết - Xem bài : Quan hệ giữa góc tới và
góc khúc xạ
Câu C8 : ánh sáng từ A đến mặt phẳng phân cách bị gãy truyền vào mắt. vậy mắt nhìn (M) đợc cả A,B vì A,B , M không thẳng hàng
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...
...
...
...
...
Ngày soạn... 2010 Ngày giảng ...2010
Tiết 45 – Bài 41 :
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ I/ Mục tiêu:
- Mô tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.Mô tả đợc thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
- Thực hiện đợc thí nghiệm về khúc xạ ánh sáng. Biết đo đạc góc tới và góc khúc xạ để rút ra qui luật.
- Nghiêm túc sáng tạo, cẩn thận chính xác trong thực hành.
II /Chuẩn bị:
GV:- Miếng thuỷ tinh trong suốt hình bán nguyệt, miếng xốp không thấm nớc, đèn tạo khe sáng hẹp, nguồn điện, dây dẫn, đinh ghim, thớc đo góc.
HS: Nghiên cứu trớc bài học .
II /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Tổ chức Kiểm tra Đặt vấn đề– – Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1– Tổ chức
2– KiÓm tra
- Phân biệt sự khác nhau khi ánh sáng đi từ nớc vào không khí và ngợc lại
3- Đặt vấn đề
- Góc tới thay đổi thì góc khúc xạ thay
đổi nh thế nào
Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Học sinh
- Nghiên cứu thí nghiệm - Nêu phơng pháp nghiên cứu - Nêu bố trí thí nghiệm
- Phơng pháp che khuất là gì
Nếu học sinh quên giáo viên có thể nhắc lại : Do ánh sáng truyền theo đ- ờng thẳng trong môi trờng trong suốt và đồng tính nên khi các vật đứng thẳng hàng , mắt chỉ nhìn thấy vật đầu
I – Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tíi
1 – Thí nghiệm
Cắm đinh A - Gãc AIN = 600 - Cắm đinh tại I
tiên mà không nhìn thấy vật sau là do
ánh sáng bị vật đứng trớc che khuất - Giải thích tại sao mắt chỉ nhìn thấy
đinh A’ mà không nhìn thấy đinh I,
đinh A ( hoặc không có đinh A mặc dù không có đinh I)
- Yêu cầu học sinh nhấc tấm thuỷ tinh ra, rồi dùng bút nối đinh A → I → A, là đờng truyền của tia sáng
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm tiếp ghi vào bảng
- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả
- Học sinh so sánh kết quả của nhóm bạn với nhóm mình
- Giáo viên xử lý kết quả của các nhóm Tuy nhiên góc A’IN’ < góc AIN
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận Giáo viên chuẩn lại kiến thức rồi yêu cầu học sinh ghi kết luận
_ Yêu cầu học sinh đọc tài liệu , trả lời câu hỏi : ánh sáng đi từ môi trờng không khí sang môi trờng khác nớc có tuân theo qui luật này không?
- Cắm đinh tại A’sao cho mắt chỉ nhìn thÊy A’
- Giải thích : ánh sáng từ A → truyền tới I bị I chắn rồi truyền tới A’ bị đinh A che khuất
- Đo góc AIN và góc A’IN; - Ghi kết quả đo vào bảng
- Góc tới thay đổi thì góc khúc xạ thay đổi nh thế nào ?
- Góc tới bằng không → Góc khúc xạ = ? → nhận xét gì trong trờng hợp này
- Học sinh ghi kết luận này vào vở
2 – KÕt luËn :
- ánh sáng đi từ không khí sang thuỷ tinh
+ Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Góc tới tăng ( giảm ) thì góc khúc xạ tăng ( giảm ) theo
3 – Mở rộng : ánh sáng đi từ môi tr- ờng không khí vào môi trờng nớc đều tuân theo qui luật này
- Góc tới giảm → góc khúc xạ giảm
- Góc khúc xạ < góc tới - Góc tới = 0 góc khúc xạ = 0 Hoạt động 4:Vận dụng - Củng cố H– ớng dẫn về nhà Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-VËn dông
- Trả lời các câu hỏi C3 Chú ý B cách đáy 1/3 cột nớc
- Mắt nhìn thấy ảnh của viên sỏi là do ánh sáng từ viên sỏi truyền tới mắt. Vậy em hãy vẽ đờng truyền tia sáng đó
Kết quả : Có học sinh vẽ thẳng từ A
→ M Giáo viên hớng dẫn học sinh :
II – VËn dông
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu đợc
• C©u C3