Tiết 21: Loài cá thông minh
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài ò - ó - o
H: Tiếng gà đã làm cho cảnh vật xung quanh ra sao ?
- 1 vài em
- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hớng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1, toàn bài - Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b- Hớng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lợn
- HS chó ý nghe
- GV viết các từ khó lên bảng
- Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lợn + Luyện đọc câu:
- HS đọc CN, ĐT
- HS dùng bộ đồ dùng để gài - Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn bài:
- Mỗi câu 2 HS đọc - Cho HS đọc đoạn 1
- Cho HS đọc đoạn 2:
- 3 HS - 3 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài
- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm
- 1 vài em
- Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển
3- Ôn lại các vần ich, uych a- T×m tiÕng cã vÇn Ých, uych:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu
- HS tìm, nêu và phân tích: ich b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích,
uych ở ngoài bài ?
- Yêu cầu lần lợt từng nhóm nêu những từ đã
- Hs thi tìm và nêu
ich: quyển lịch, lịch sử ..… tìm đợc.
- GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm
uych: huých tay…
- Cho HS đọc lại bài
- GV nhận xét, giao việc - Cả lớp đọc ĐT
TiÕt 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
+ GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 H: Trên cành cây có con gì ?
- 2, 3 HS đọc
- Ba con chim mới nở H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em nh
thế nào ? - Không nên bắt chim non,
hãy đặt nó vào tổ - Yêu cầu HS đọc đoạn 2
H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ?
- 1 vài con
- Đặt chim non vào tổ - Yêu cầu HS đọc cả bài
- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm
- 3 HS đọc
- Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển
b- Luyện nói:
Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim?
- GV chia nhóm 4 và giao việc - Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể tríc líp
- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm
- Cả lớp nghe các nhóm trình bày
5- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài
H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ? - GV nhận xét tiết học và giao việc.
- 2 HS đọc - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Sù tÝch da hÊu A- Mục tiêu:
- Ghi nhớ đợc nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn ngời nghe
- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống da quý.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý - Tranh vẽ quả da hấu
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ"
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm
- 3 HS nèi tiÕp nhau kÓ
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt).
2- GV kể chuyện sự tích da hấu:
- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh. - HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện.
3- Hớng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
Tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi.
H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ? - Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra.
H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm
Bị đày ra đảo hoang ? - An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua.
- Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1.
- GV gọi HS nhận xét bạn kể.
- 3, 4 HS kÓ + Hớng dẫn tơng tự với các bức tranh 2, 3,4
Bức tranh 2:
H: An Tiêm nói gì với vợ ? - Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống đợc.
H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ? - Dệt vải, uốn cung để bắn chim……
Bức tranh 3:
H: Nhờ đâu vợ chồng có đợc giống da quý? - An Tiêm nhặt đợc mấy hạt mầu đen và đem đi trồng.
H: Quả da có đặc điểm gì ?
H: Tới mùa họ thu hoạch nh thế nào ?
- Quả có mầu xanh, ruột đỏ.
- An Tiêm khắc tên mình vào quả da và thả xuống biển Bức tranh 4:
H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm
trở về ? - 1 ngời dân vớt đợc da
®em d©ng vua, Vua hèi hËn sai ngời đón An Tiêm về.
4- Hớng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
- GV hớng dẫn và giao việc - 1 vài HS kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
H: Vì sao An Tiêm đợc vua đón về cung ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện
- Bì chăm chỉ, cần cù lao động III- Củng cố - dặn dò:
H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ?
: Tập kể lại câu chuyện
- HS tự nêu
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
Âm nhạc:
¤N tËp A- Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm.
- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách B- Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2
- Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trớc các em ôn tập những bài hát nào ? - Bài: Đi tới trờng Đờng và chân - Yêu cầu HS hát lại
- 2 HS hát, mỗi HS hát một bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
II- ¤n tËp:
1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kú 2.
- Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần
19. - HS nêu tên các bài hát
+ BÇu trêi xanh
Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ + Tập tầm vông.
Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc + Bài quả:
Nhạc sĩ: Xanh Xanh + Hoà bình cho bé.
Nhạc sĩ: Huy Trân + §i tíi trêng.
Nhạc sĩ: Đức Bằng - Cho HS hát ôn từng bài
- GV theo dõi, uốn nắn.
- HS hát cả bài theo nhóm, cá
nhân, cả lớp.
2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát.
- GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp.
- HS hát tập thể và kết hợp gõ
đệm theo yêu cầu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Một nhóm hát, một nhóm gõ
đệm (đổi bên).
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Thi hát
- Cho HS bốc thăm và hát thi. - HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát.
- Nhận xét chung giờ học.
Đạo đức:
Tìm hiểu về giao thông ở địa phơng A- Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc:
- Những đờng giao thông ở địa phơng.
- Biết đợc từng loại phơng tiện đi trên từng loại đờng.
- Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đờng giao thông đó.
B- Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về một số loại đờng ở nông thôn.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trớc các em học bài gì? - Thực hành kỹ năng chào hỏi H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi
cho phù hợp - Một vài HS
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1:
Tìm hiểu các đờng giao thông ở địa phơng em - CN chia nhãm
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu
- HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trởng - Cử th ký
+ Kiểm tra kết quả thảo luận:
H: Nơi em ở có những loại đờng giao thông
nào? - Các nhóm cử đại diện nêu:
+ Nơi em ở có các loại đờng giao thông sau: Đờng bộ, đờng sắt, đờng sông
- CN nhận xét và chốt ý
3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phơng tiện ứng với từng loại đờng ở hoạt động 1
- CN nêu yêu cầu và chia nhóm - Kiểm tra kết quả thảo luận
-HS trao đổi nhóm 2
+ Đờng bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa...
+ Đờng sắt: Tàu
+ Đờng sông: Xuồng, thuyền 4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- CN nêu câu hỏi:
H: Khi tham gia các phơng tiện giao thông trên từng loại đờng trên, em cần làm gì để giữ
an toàn cho bản thân và mọi ngời?
- Đi bộ: đi vào lề đờng phía tay phải
+ Ngồi sau xe máy, xe đạp