Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Một phần của tài liệu giao an lop 1c2 tuan 35 (Trang 35 - 41)

Tiết 21: Loài cá thông minh

C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Giáo viên Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài ò - ó - o

H: Tiếng gà đã làm cho cảnh vật xung quanh ra sao ?

- 1 vài em

- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hớng dẫn HS luyện đọc:

a- GV đọc mẫu lần 1, toàn bài - Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b- Hớng dẫn HS luyện đọc:

+ Luyện các tiếng, từ ngữ, cành cây, chích choè, chim non, bay lợn

- HS chó ý nghe

- GV viết các từ khó lên bảng

- Cho HS nghép các TN: chích choè, bay lợn + Luyện đọc câu:

- HS đọc CN, ĐT

- HS dùng bộ đồ dùng để gài - Luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp.

+ Luyện đọc đoạn bài:

- Mỗi câu 2 HS đọc - Cho HS đọc đoạn 1

- Cho HS đọc đoạn 2:

- 3 HS - 3 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài

- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm

- 1 vài em

- Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển

3- Ôn lại các vần ich, uych a- T×m tiÕng cã vÇn Ých, uych:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu

- HS tìm, nêu và phân tích: ich b- Cho các nhóm thi tìm tiếng có vần ích,

uych ở ngoài bài ?

- Yêu cầu lần lợt từng nhóm nêu những từ đã

- Hs thi tìm và nêu

ich: quyển lịch, lịch sử ..… tìm đợc.

- GV ghi và tính điểm thi đua cho các nhóm

uych: huých tay…

- Cho HS đọc lại bài

- GV nhận xét, giao việc - Cả lớp đọc ĐT

TiÕt 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

a- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:

+ GV đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 H: Trên cành cây có con gì ?

- 2, 3 HS đọc

- Ba con chim mới nở H: Thấy em bắt chim non chị khuyên em nh

thế nào ? - Không nên bắt chim non,

hãy đặt nó vào tổ - Yêu cầu HS đọc đoạn 2

H: Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì ?

- 1 vài con

- Đặt chim non vào tổ - Yêu cầu HS đọc cả bài

- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm

- 3 HS đọc

- Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển

b- Luyện nói:

Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim?

- GV chia nhóm 4 và giao việc - Các nhóm thoả luận: Kể với nhau, em đã làm gì để bảo vệ các loài vật và cử đại diện kể tríc líp

- GV nhËn xÐt, cho ®iÓm

- Cả lớp nghe các nhóm trình bày

5- Củng cố - dặn dò:

- Cho HS đọc toàn bài

H: Vì sao chúng ta không nên phá tổ chim ? - GV nhận xét tiết học và giao việc.

- 2 HS đọc - 1 vài em trả lời - HS nghe và ghi nhớ

Kể chuyện:

Sù tÝch da hÊu A- Mục tiêu:

- Ghi nhớ đợc nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết thể hiện giọng kể, lôi cuốn ngời nghe

- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Chính 2 bàn tay chăm chỉ cần cù đã mang lại hạnh phúc cho vợ chồng An Tiêm, họ đã chiến thắng trở về cùng với giống da quý.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Phóng to bức tranh trong SGK và câu hỏi gợi ý - Tranh vẽ quả da hấu

C- Các hoạt động dạy - học:

Giáo viên Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:

- Kể lại câu chuyện "2 tiếng kì lạ"

- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm

- 3 HS nèi tiÕp nhau kÓ

II- Dạy - học bài mới:

1- Giới thiệu bài (linh hoạt).

2- GV kể chuyện sự tích da hấu:

- GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1.

- GV kể lần 2 kết hợp với tranh. - HS nghe để nghi nhớ chi tiết của câu chuyện.

3- Hớng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:

Tranh 1:

- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi.

H: Trong bữa tiệc An Tiêm nói gì ? - Mọi thứ trong nhà đều do mình làm ra.

H: Chuyện gì xảy ra khiến vợ chồng An Tiêm

Bị đày ra đảo hoang ? - An Tiêm nói vậy và 1 tên quan đã tâu với vua.

- Yêu cầu HS kể lại nội dung bức tranh 1.

- GV gọi HS nhận xét bạn kể.

- 3, 4 HS kÓ + Hớng dẫn tơng tự với các bức tranh 2, 3,4

Bức tranh 2:

H: An Tiêm nói gì với vợ ? - Còn 2 bàn tay trắng ta còn sống đợc.

H: Gia đình An Tiêm làm gì ? ở đâu ? - Dệt vải, uốn cung để bắn chim……

Bức tranh 3:

H: Nhờ đâu vợ chồng có đợc giống da quý? - An Tiêm nhặt đợc mấy hạt mầu đen và đem đi trồng.

H: Quả da có đặc điểm gì ?

H: Tới mùa họ thu hoạch nh thế nào ?

- Quả có mầu xanh, ruột đỏ.

- An Tiêm khắc tên mình vào quả da và thả xuống biển Bức tranh 4:

H: Vì sao nhà vua cho đón vợ chồng An Tiêm

trở về ? - 1 ngời dân vớt đợc da

®em d©ng vua, Vua hèi hËn sai ngời đón An Tiêm về.

4- Hớng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:

- GV hớng dẫn và giao việc - 1 vài HS kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

H: Vì sao An Tiêm đợc vua đón về cung ? - GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện

- Bì chăm chỉ, cần cù lao động III- Củng cố - dặn dò:

H: Các em học tập An Tiêm đức tính gì ?

: Tập kể lại câu chuyện

- HS tự nêu

Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006

Âm nhạc:

¤N tËp A- Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Hát thuộc tất cả những bài hát đã học trong năm.

- Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca, theo nhịp, theo phách B- Chuẩn bị:

- Hát chuẩn xác các bài hát đã học trong học kỳ 2

- Một số nhạc cụ gõ: Trống nhỏ, song loan, thanh phách.

C- Các hoạt động dạy - học:

GV HS

I- Kiểm tra bài cũ:

H: Giờ trớc các em ôn tập những bài hát nào ? - Bài: Đi tới trờng Đờng và chân - Yêu cầu HS hát lại

- 2 HS hát, mỗi HS hát một bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

II- ¤n tËp:

1- Ôn tập lại những bài hát đã học trong học kú 2.

- Yêu cầu HS nêu tên bài hát đã học từ tuần

19. - HS nêu tên các bài hát

+ BÇu trêi xanh

Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Quỳ + Tập tầm vông.

Nhạc sĩ: Lê Hữu Lộc + Bài quả:

Nhạc sĩ: Xanh Xanh + Hoà bình cho bé.

Nhạc sĩ: Huy Trân + §i tíi trêng.

Nhạc sĩ: Đức Bằng - Cho HS hát ôn từng bài

- GV theo dõi, uốn nắn.

- HS hát cả bài theo nhóm, cá

nhân, cả lớp.

2- Cho HS ôn tập lại cách gõ đệm theo bài hát.

- GV bắt nhịp bất kỳ bài nào yêu cầu HS hát và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, theo phách hoặc theo nhịp.

- HS hát tập thể và kết hợp gõ

đệm theo yêu cầu.

- GV theo dõi, chỉnh sửa.

- Một nhóm hát, một nhóm gõ

đệm (đổi bên).

3- Củng cố - dặn dò:

- Trò chơi: Thi hát

- Cho HS bốc thăm và hát thi. - HS lên bốc thăm vào bài nào sẽ hát bài đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu bất kỳ bạn nào nêu tên và nhạc sĩ sáng tác bài mình vừa hát.

- Nhận xét chung giờ học.

Đạo đức:

Tìm hiểu về giao thông ở địa phơng A- Mục tiêu:

Giúp học sinh nắm đợc:

- Những đờng giao thông ở địa phơng.

- Biết đợc từng loại phơng tiện đi trên từng loại đờng.

- Có ý thức tuân thủ đúng luật khi đi trên đờng giao thông đó.

B- Chuẩn bị:

- Một số tranh ảnh về một số loại đờng ở nông thôn.

C- Các hoạt động dạy - học:

GV HS

I- Kiểm tra bài cũ:

H: Giờ trớc các em học bài gì? - Thực hành kỹ năng chào hỏi H:; Hãy cho một ví dụ và nêu cách chào hỏi

cho phù hợp - Một vài HS

II- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (ghi bảng) 2- Hoạt động 1:

Tìm hiểu các đờng giao thông ở địa phơng em - CN chia nhãm

- Phát cho mỗi nhóm một phiếu

- HS thảo luận nhóm 5 - Cử nhóm trởng - Cử th ký

+ Kiểm tra kết quả thảo luận:

H: Nơi em ở có những loại đờng giao thông

nào? - Các nhóm cử đại diện nêu:

+ Nơi em ở có các loại đờng giao thông sau: Đờng bộ, đờng sắt, đờng sông

- CN nhận xét và chốt ý

3- Hoạt động 2: Tìm hiểu các phơng tiện ứng với từng loại đờng ở hoạt động 1

- CN nêu yêu cầu và chia nhóm - Kiểm tra kết quả thảo luận

-HS trao đổi nhóm 2

+ Đờng bộ: Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe trâu, xe ngựa...

+ Đờng sắt: Tàu

+ Đờng sông: Xuồng, thuyền 4- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- CN nêu câu hỏi:

H: Khi tham gia các phơng tiện giao thông trên từng loại đờng trên, em cần làm gì để giữ

an toàn cho bản thân và mọi ngời?

- Đi bộ: đi vào lề đờng phía tay phải

+ Ngồi sau xe máy, xe đạp

Một phần của tài liệu giao an lop 1c2 tuan 35 (Trang 35 - 41)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(41 trang)
w