CHUONG VIEN KIEM SAT

Một phần của tài liệu Bài thảo luận so sánh 5 bản hiến pháp việt nam (Trang 26 - 30)

Hệ thong Không có Gồm có: Gồm có: Gồm có: Viện kiếm sát

tụ chức ơ ơ hog as ek nhõn dõn gồm

- Viện kiêm sát | - Viện kiêm sát |- Việt kiếm Viên kiếm sát nhân dân tôi nhân dân tôi cao | soát nhân dân ie nhan dan toi rare

cao , ta ek toi cao .

-Cac Vién kiém cao va cac

-Các Viện kiêm | sát nhân dân địa |- Các Viện Viện kiêm sát sát nhân dân |phương kiếm sát nhân |khác do luật

địa phươn .. 7-4. .,, |dan dia dinh.

AE 8 - Viện kiềm sát hươn.

- Viện kiêm sát | quân sự P 6 (Khoan 2,

ân sự à - Các Viện Điều 107

ơ (Dieu 138) kiộm sat quan

(Điều 105) 4

sự

(Điều 137)

Nhiệm Không có Viện kiếm sát |- Viện Kiểm sát |- Viện kiểm sát |- Viện kiểm vụ nhân dân tôi nhân dân nước |nhân dân nước |sát nhân dân

cao: Cộng hoà xã hội |Cộng hoà xã |thực hành

- Kiểm soát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ, cơ

quan Nhà nước chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ

nghĩa, bảo vệ hội chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của minh, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa,

quyên công tô, kiểm sát hoạt động tư pháp.

(Khoản 1, Điều 107)

26

địa phương, các nhân viên cơ quan Nhà nước vả công dân ^

- Viện kiểm sát

nhân dân địa phương và Viện quân sự:

có quyền kiêm soát trong phạm vi luật quy định (Điều 105)

chế độ xã hội

chủ nghĩa và quyên làm chủ tập thê của nhân đân lao động, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo đảm sự tôn trọng tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công đân.

(Điều 127) Viện kiếm sát nhân dân tối

cao:

- Kiểm soát việc tuân theo pháp luật của các bộ và cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, các cơ quan chính quyên địa phương, tô chức xã hội và đơn vị vũ trang nhân dân, các nhân viên Nhà nước và công dân, thực hiện quyền công tố, đảm bảo cho pháp luật được chấp hành nghiêm

chỉnh và thống nhất.

(Điều 138)

bảo vệ chế độ

xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của

tập thê, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân.

- Viện kiểm sát nhân dân tối

cao kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa phương, tô

chức kinh tế, tổ chức xã hội,

đơn vị vũ trang nhân dân và công dân, thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm

chỉnh và thống

nhất.

- Viện kiểm

sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyên con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyên và lợi ích hợp pháp của tô chức, cá nhân, góp

phan bao dam

phap luat duoc chap hanh nghiém chinh va thông nhất.

(Khoản 3, Điều 107)

27

- Các Viện kiếm

sát nhân dân địa phương, các

Viện kiếm sát

quân sự kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hiện quyền công tổ trong phạm vi trách nhiệm của mình

- Các Viện

kiểm sát nhân

dan dia phuong, cac

Vién kiém sat

quan sw kiém sát việc tuân theo pháp luật, thực hành quyên công tô trong phạm vi

x trach nhiém do

(Dieu 138) luật định.

Chức |Không có - Viện kiếm sát |- Viện trưởng Viện trưởng Viện kiểm sát

năng nhân dântối |Viện kiếm sát | Viện kiếm sát |nhân dân do

cao chiu trách |nhân dân tối cao |nhân dântối |Viện trưởng nhiệm vàbáo |chỊu trách cao chịu trách |lãnh đạo. Viện cáo công tác nhiệm và bảo nhiệm và bảo trưởng Viện

trước Quôc hội, trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và bảo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ

Quốc hội.

(Điều 108)

cáo công tác

trước Quốc hội,

trong thời gian

Quốc hội không

họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng Nhà nước.

(Điều 141)

cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và bảo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ

Quốc hội và

Chủ tịch nước.

(Điều 139)

Viện trưởng

các Viện kiếm

sát nhân dân địa phương chịu trách nhiệm báo cáo trước Hội đồng nhân dân về

tỉnh hình thi hành pháp luật ở địa phương

kiêm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện

kiểm sát nhân

dân cấp trên;

Viện trưởng

các Viện kiểm

sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện

kiểm sát nhân

dân tối cao.

(Khoản 2,

Điều 108)

28

và trả lời chất

vân của đại biêu Hội đông nhân dân.

(Điều 140)

Nguyên

tac to

chire va hoat dong

Không có

- Nhiệm kỳ của Viện trưởng

Viện kiểm sát nhân dân tôi

cao la 5 năm.

(Điều 106) -Tô chức của các Viện kiếm sát nhân dân do luật định - Viện kiếm sát nhân dân các cấp chỉ chịu sự lãnh đạo của

Viện kiếm sát nhân dân cấp trên và sự lãnh đạo thống nhất

của Viện kiếm sát nhân dân tôi

cao

- Nhiệm kỳ của Viện trưởng

Viện Kiểm sát

nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

(Điều 139) - Viện Kiêm sát

nhân dân do Viện trưởng

lãnh đạo. (Điều 140)

- Viện trưởng

Viện Kiểm sát nhân dân cấp

dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng

Viện Kiểm sát nhân dân cấp

trên; Viện trưởng Viện

Kiểm sát nhân

dân địa phương chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. (Điều 140)

- Viện trưởng, các phó Viện trưởng vả các

kiểm sát viên Viện Kiểm sát

- Viện kiểm sát

nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện

kiểm sát nhân

dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện

kiểm sát nhân

dân cấp trên;

Viện trưởng

Viện kiểm sát

nhân dân các địa phương, Viện trưởng

Viện kiểm sát

quân sự các cấp chịu sự

lãnh đạo thống

nhất của Viện trưởng Viện

kiểm sát nhân

dân tối cao.

(Điều 138) - Việc thành lập Uỷ ban

kiểm sát,

những vấn đề Viện trưởng

Viện kiểm sát

nhân dân có quyền quyết định, những vấn đề quan

- Nhiệm kỳ của Viện trưởng

Viện kiểm sát

nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.

Việc bê nhiệm, miền nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Viện trưởng các

Viện kiểm sát

khác và của Kiêm sát viên do luật định.

(Khoản 1, Điều

108) - Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiêm sat nhân dân cấp dưởi chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng

Viện kiểm sát nhân dân cấp trên; Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưởi chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

(Khoản 1, Điều

109) - Khi thực hành quyền công tổ và

29

Một phần của tài liệu Bài thảo luận so sánh 5 bản hiến pháp việt nam (Trang 26 - 30)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(30 trang)