Hệ thong Không có Gồm có: Gồm có: Gồm có: Viện kiếm sát
tụ chức ơ ơ hog as ek nhõn dõn gồm
- Viện kiêm sát | - Viện kiêm sát |- Việt kiếm Viên kiếm sát nhân dân tôi nhân dân tôi cao | soát nhân dân ie nhan dan toi rare
cao , ta ek toi cao .
-Cac Vién kiém cao va cac
-Các Viện kiêm | sát nhân dân địa |- Các Viện Viện kiêm sát sát nhân dân |phương kiếm sát nhân |khác do luật
địa phươn .. 7-4. .,, |dan dia dinh.
AE 8 - Viện kiềm sát hươn.
- Viện kiêm sát | quân sự P 6 (Khoan 2,
ân sự à - Các Viện Điều 107
ơ (Dieu 138) kiộm sat quan
(Điều 105) 4
sự
(Điều 137)
Nhiệm Không có Viện kiếm sát |- Viện Kiểm sát |- Viện kiểm sát |- Viện kiểm vụ nhân dân tôi nhân dân nước |nhân dân nước |sát nhân dân
cao: Cộng hoà xã hội |Cộng hoà xã |thực hành
- Kiểm soát việc tuân theo pháp luật của các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ, cơ
quan Nhà nước chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của mình, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ
nghĩa, bảo vệ hội chủ nghĩa Việt Nam, trong phạm vi chức năng của minh, có nhiệm vụ bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa,
quyên công tô, kiểm sát hoạt động tư pháp.
(Khoản 1, Điều 107)
26
địa phương, các nhân viên cơ quan Nhà nước vả công dân ^
- Viện kiểm sát
nhân dân địa phương và Viện quân sự:
có quyền kiêm soát trong phạm vi luật quy định (Điều 105)
chế độ xã hội
chủ nghĩa và quyên làm chủ tập thê của nhân đân lao động, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo đảm sự tôn trọng tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công đân.
(Điều 127) Viện kiếm sát nhân dân tối
cao:
- Kiểm soát việc tuân theo pháp luật của các bộ và cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, các cơ quan chính quyên địa phương, tô chức xã hội và đơn vị vũ trang nhân dân, các nhân viên Nhà nước và công dân, thực hiện quyền công tố, đảm bảo cho pháp luật được chấp hành nghiêm
chỉnh và thống nhất.
(Điều 138)
bảo vệ chế độ
xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của
tập thê, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao kiểm sát việc tuân theo pháp luật của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan khác thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa phương, tô
chức kinh tế, tổ chức xã hội,
đơn vị vũ trang nhân dân và công dân, thực hành quyền công tố, bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm
chỉnh và thống
nhất.
- Viện kiểm
sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyên con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyên và lợi ích hợp pháp của tô chức, cá nhân, góp
phan bao dam
phap luat duoc chap hanh nghiém chinh va thông nhất.
(Khoản 3, Điều 107)
27
- Các Viện kiếm
sát nhân dân địa phương, các
Viện kiếm sát
quân sự kiểm sát việc tuân theo pháp luật, thực hiện quyền công tổ trong phạm vi trách nhiệm của mình
- Các Viện
kiểm sát nhân
dan dia phuong, cac
Vién kiém sat
quan sw kiém sát việc tuân theo pháp luật, thực hành quyên công tô trong phạm vi
x trach nhiém do
(Dieu 138) luật định.
Chức |Không có - Viện kiếm sát |- Viện trưởng Viện trưởng Viện kiểm sát
năng nhân dântối |Viện kiếm sát | Viện kiếm sát |nhân dân do
cao chiu trách |nhân dân tối cao |nhân dântối |Viện trưởng nhiệm vàbáo |chỊu trách cao chịu trách |lãnh đạo. Viện cáo công tác nhiệm và bảo nhiệm và bảo trưởng Viện
trước Quôc hội, trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và bảo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ
Quốc hội.
(Điều 108)
cáo công tác
trước Quốc hội,
trong thời gian
Quốc hội không
họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng Nhà nước.
(Điều 141)
cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và bảo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ
Quốc hội và
Chủ tịch nước.
(Điều 139)
Viện trưởng
các Viện kiếm
sát nhân dân địa phương chịu trách nhiệm báo cáo trước Hội đồng nhân dân về
tỉnh hình thi hành pháp luật ở địa phương
kiêm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân
dân cấp trên;
Viện trưởng
các Viện kiểm
sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân
dân tối cao.
(Khoản 2,
Điều 108)
28
và trả lời chất
vân của đại biêu Hội đông nhân dân.
(Điều 140)
Nguyên
tac to
chire va hoat dong
Không có
- Nhiệm kỳ của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tôi
cao la 5 năm.
(Điều 106) -Tô chức của các Viện kiếm sát nhân dân do luật định - Viện kiếm sát nhân dân các cấp chỉ chịu sự lãnh đạo của
Viện kiếm sát nhân dân cấp trên và sự lãnh đạo thống nhất
của Viện kiếm sát nhân dân tôi
cao
- Nhiệm kỳ của Viện trưởng
Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
(Điều 139) - Viện Kiêm sát
nhân dân do Viện trưởng
lãnh đạo. (Điều 140)
- Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân cấp
dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân cấp
trên; Viện trưởng Viện
Kiểm sát nhân
dân địa phương chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. (Điều 140)
- Viện trưởng, các phó Viện trưởng vả các
kiểm sát viên Viện Kiểm sát
- Viện kiểm sát
nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân
dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân
dân cấp trên;
Viện trưởng
Viện kiểm sát
nhân dân các địa phương, Viện trưởng
Viện kiểm sát
quân sự các cấp chịu sự
lãnh đạo thống
nhất của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân
dân tối cao.
(Điều 138) - Việc thành lập Uỷ ban
kiểm sát,
những vấn đề Viện trưởng
Viện kiểm sát
nhân dân có quyền quyết định, những vấn đề quan
- Nhiệm kỳ của Viện trưởng
Viện kiểm sát
nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội.
Việc bê nhiệm, miền nhiệm, cách chức, nhiệm kỳ của Viện trưởng các
Viện kiểm sát
khác và của Kiêm sát viên do luật định.
(Khoản 1, Điều
108) - Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiêm sat nhân dân cấp dưởi chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân cấp trên; Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưởi chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(Khoản 1, Điều
109) - Khi thực hành quyền công tổ và
29