1. Biết hoạch định và tổ chức công việc.
2. Biết truyền đạt, thuyết phục mọi người thực hiện công việc.
3.3. Công tác huấn luyện.
3.3.1.Huấn luyện thuyền viên trên tàu.
Thuyền trưởng tổ chức việc đào tạo, huấn luyện, thực tập làm quen với các trang thiết bi và các tình huồng khẩn cấp trên tàu cho tất cả thuyền viên đang làm việc trên tàu.
a) Huấn luyện làm quen.
Làm quen về Sức khỏe, an toàn, an ninh và bảo vệ môi trường:
Làm quen với nhiệm vụ và thiết bị trên tàu:
b) Huấn luyện theo yêu cầu của các quy định liên quan.
Vào cuối tháng 12 hàng năm, Thuyền trưởng lập lịch trình thực tập. Kế hoạch thực tập phải tuân thủ các yêu cầu liên quan về chu kỳ và nội dung.
3.3.2. Huấn luyện thuyền viên mới.
Tìm hiểu chung về hệ thống quản lý an toàn Công ty và các thông số cơ bản của đội tàu.
Nắm được các chính sách của Công ty Nắm được chức trách nhiệm vụ của chức danh.
Nắm được sơ đồ tô chức của Công ty/ tàu và mối quan hệ công tác giữa chức danh thực tập với các chức danh khác dưới tàu, với các phòng ban Công ty.
Thông số cơ bản: năm được các điểm chung của đội tàu như năm đóng, nơi đóng, đăng kiểm, cảng đăng ký, chiều đài, chiều rộng, loại tàu, số két hàng, dung tích két hàng, các bom hang,..;cac thông tin liên quan như loại hàng chuyên chở, tuyến hoạt động...
An toàn chung.
Kiến thức về các mối nguy hiểm; phòng ngừa cháy nỗ, ô nhiễm môi trường như các quy định về hút thuốc lá, sử dụng điện thoại dị động trên tàu,..
Bảo hộ lao động.
Các vấn đề khác.
c) Hệ thống cứu sinh.
Nắm rõ hệ thông cứu sinh trên đội tàu về nguyên lý, đặc điểm, bồ trí, thao tác sử dụng, bảo dưỡng
Thực tập, huấn luyện.
Nắm rõ các loại thực tập. huấn luyện trên tàu; nhiệm vụ trong tình huong khan cap.
An toàn, sức khóe nghề nghiệp.
Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động:
Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động tại cảng và trên tàu; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động của cán bộ, quản lý, thuyền trưởngm thuyền viên và người lao động khác; kiến thức cơ bản về yếu tổ nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động trên tàu; văn hóa an toàn trong vận chuyển hàng hóa, bốc dỡ và báo cáo với công ty cũng như cảng vụ
Kiến thức tông hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tô nguy hiểm, có hại trên tàu hoặc đối với tàu tại cảng: quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên tàu.
Quy trình đánh giá rủi ro.
Nội dung huấn luyện quy trình đánh giá rủi ro gồm Quan sát khu vực làm việc
Phân tích an toàn công việc Kiểm tra định kỳ về an toàn sức khỏe
Tham khảo các tài liệu có liên quan về an toàn sức khỏe Tham khảo các dữ liệu về tai nạn, sự cố, cận sự cô trong quá khứ Thuyền viên mới phát biểu ý kiến các cá nhân có liên quan.
Từ đó, quy trình đánh giá rủi ro như sau:
Quy trình đánh giá rủi ro cho thuyền viên mới tại Công ty Âu Lạc
Nhận diện rủi ro
Giám soát và KT Đánh giá rủi ro
Thure hién bién Quyét dinh bién pháp kiểm soát pháp kiêm soát
(Ngu &n: Tác giả tổng hợp, 2022) Làm hàng.
Xếp đỡ và cố định hàng hóa trên tàu là hoạt động không thê thiếu trong quá trình khai thác tàu, các học viên cần được cung cấp các kiến thức về lập sơ đồ xếp hàng, các phương pháp xếp đỡ và cô định hàng hóa an toàn trên tàu. Ngoài ra, các học viên còn phải biết cách sắp xếp và cô định các loại phương tiện trên các tàu khác của Công ty.
Đối với loại hàng hóa có nguy cơ dịch chuyên cao và gây nguy hiểm cho tàu khi đi chuyển thì phải được cô định chắc chắn và đảm bảo an toàn.
Quy trình vận hành buồng may.
Đề khai thác tàu an toàn, tất cả thuyền viên cần phải hiểu và thực hiện đầy đủ các quy trình buồng lái. Các quy trình buồng lái phải cung cấp cho học viên bao gồm các quy trình thông tin liên lạc, các quy trình hàng hải và các quy trình sử dụng khai thác thiết bị hàng hải trong các điều kiện khác nhau của tàu. Các học viên cần phải hiểu và hoàn thiện được các quy trình đó. Trong đó, bao gồm cả công tác ghi nhật ký và quản lý giấy tờ, số sách, tài liệu của tàu
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuyền viên.
* Thuận lợi.
Quy trình quản lý chặt chế, đảm bảo tính chính xác của các chứng chỉ, chứng nhận của thuyền viên, đảm bảo cho tàu hoạt động đúng tiến độ.
Dễ dàng theo dõi thông tin và thời gian của các thành viên trên tàu với phần mềm quan lý nhân sự của công ty một cách để dàng và chính xác.
Luôn cung cấp dữ liệu thuyền viên cập nhật và chính xác cho các bộ phận, phòng ban khác có liên quan đề đảm bảo sự chuẩn bị kịp thời và kỹ lưỡng cho chuyến đi của bạn.
Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp và làm việc có trách nhiệm cao.
* Khó khăn.
Quá trình vận chuyên phải phụ thuộc vào lịch làm việc của tàu từ Phòng Điều hành dé biết chính xác thời gian cập bến và cử thuyền viên đúng giờ.
Việc đào tạo thuyền viên trước khi lên tàu còn thiếu chặt chẽ, thiêu chính xác, thời gian dao tạo tại công fy còn hạn chế.
Do thủy thủ đoàn của Công ty đang già đi, nên việc xem xét tuyên dụng thủy thủ đoàn đự bị là cấp thiết để đảm bảo có sẵn nguồn lực cho công việc trên tàu.
Vấn đề cử và bố sung thuyền viên do điều kiện khách quan như tàu Covid19, 6m dau, tai nan ... dan đến một số thời điểm cục bộ thiếu hụt nhân sự trong khi công ty vẫn phải hoạt
động do hợp đồng đã ký. chỉ phí.