1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung các khái niệm: tồn tại xã hội và các yếu tố của tồn tại xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Thấy được một cách có hệ thống các yếu tố hợp thành phương thức sản xuất
- Biết vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH để lý giải một số hiện tượng đang diễn ra trong đời sống xã hội.
3. Về thái độ:
- Giữ vững lập trường duy vật và phương pháp luận biện chứng trong quá trình phân tích, xem xét mối quan hệ giữa TTXH và YTXH cũng như những biểu hiện của chúng trong đời sống.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, kĩ năng phân tích, so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG GIẢNG DẠY: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, trực quan.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1- Giáo viên: SGK, GA, giấy, bút.
2- Học sinh: SGK, bài soạn.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi: Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?
3. Giảng bài mới
a) Đặt vấn đề:(1’) Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu hai nhân của tồn tại xã hội là môi trường tự nhiên và dân số.
GV hỏi: Theo em môi trường tự nhiên và dân số có phải là nhân tố quyết định của TTXH không?
Vì sao? (HS trả lời) GVKL: Môi trường tự nhiên và dân số là hai nhân tố tất yếu và thường xuyên của TTXH, nhưng chưa phải là nhân tố quyết định. Vậy nhân tố nào quyết định đến sự TTXH, chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
b) Triển khai bài dạy
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1 (20’)
* GV giảng giải: Xã hội loài người trải qua 5 chế độ xã hội khác nhau, mỗi chế độ xã hội đều có cách thức sản xuất riêng và cách thức sản xuất của mỗi chế độ xã hội ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của chế độ xã hội ấy. Cách thức sản xuất đó người ta gọi là PTSX
Hỏi: Vậy theo em PTSX là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
Hỏi: PTSX được cấu thành từ những bộ phận nào?
- HS trả lời. Gv nhận xét.
Hỏi: Để đảm bảo cuộc sống con người phải làm gì?
- GV KL: Để đảm bảo cuộc sống con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất .
Hỏi: Vậy để lao động tạo ra của cải vật chất cần phải có những điều kiện nào?Người lao động cần phải đảm bảo
I. Tồn tại xã hội
3. Phương thức sản xuất - PTSX là cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử
a. LLSX - LLSX gồm:
+ Người lao động Cần có: . Sức khỏe . Trình độ . Kỹ năng . Đạo đức
những yêu cầu nào? Hs trả lời.
- GVKL: Phải có sức khỏe, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm và phải có đạo đức.
Hỏi: Để tiến hành sản xuất ngoài yếu tố người lao động theo em còn cần thêm yếu tố nào?
- GVKL: Ngoài người lao động ra, yếu tố không thể thiếu đó là tư liệu sản xuất
Hỏi: Tư liệu sản xuất bao gồm những yếu tố nào?
- GVKL: Gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động
Hỏi: Tư liệu lao động gồm những yếu tố nào? Đối tượng lao động bao gồm những yếu tố nào? Hs trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
* Lưu ý: GV có thể dùng hình ảnh để lời giảng có tính thuyết phục hơn:
Hỏi: Từ sự phân tích trên em nao rút ra được LLSX là gì?
Theo em, trong các yếu tố của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Vì sao?HS trả lời.
- GV củng cố và chốt lại khái niệm
* GV giảng giải Nếu LLSX biểu hiện mói quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất, thì QHSX lại biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
Hỏi: Vậy quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất được biểu hiện như thế nào? HS trả lời.
- GVKL:
+ Quan hệ sở hữu về TLSX: TLSX tuộc về ai (cá nhân, một số ít người hay toàn xã hội)
+ Quan hệ tổ chức và quản lý sản xuất: Ai là người đặt ra kế hoạch và điều hành quá trình sản xuất?
+ Quan hệ phân phối sản phẩm: Quy mô và phương thức nhận phần của cải giữa cá thành viên trong quá trình sản xuất như thế nào?
Hỏi: Theo em trong 3 yếu tố trên yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Vì sao?
- GV bổ sung và kết luận: Các yếu tố trên có quan hệ với nhau, trong đó QHSX giữ vai trò quyết định đối với các quan hệ khác, phản ánh bản chất của các kiểu quan hệ sản xuất trong lịch sử.
Hỏi: Từ sự phân tích trên em nào rút ra được: QHSX là gì?
* GV dùng sơ đồ PTSX để củng cố đơn vị kiến thức a và b
+ TLSX Bao gồm:
.TLLĐ . ĐTLĐ
LLSX là sự thống nhất giữa TLSX và người sử dụng tư liệu ấy để tạo ra của cải vật chất
b. QHSX
- QHSX là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất ra của cải vtj chất, bao gồm các quan hệ sở hữu, quản lý và phân phối.
* Qua hoạt động này GV rèn luyện cho HS kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng phân tích, so sánh
Hoạt động 2 (10’)
* GV tố chức cho HS thảo luận nhóm - Chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1: Trong PTSX, LLSX và QHSX có mối quan hệ như thế nào?
Nhóm 2: Giữa QHSX và LLSX xảy ra mâu thuẫn khi nào và cách giải quyết mâu thuẫn?
HS đại diện trả lời. Cả lớp bổ sung
- GV nhận xột, bổ sung và kết luận: Trong PTSX, LLSX và Trong PTSX, LLSX và QHSX có quan hệ
QHSX có quan hệ chặt chẽ và chặt chẽ và tác động lẫn nhau trong đótác động lẫn nhau trong đó LLSX quyết định QHSX.
LLSX quyết định QHSX. Trong quá trình phát triển của PTSX thì LLSX là mặt luôn luôn phát triển, QHSX thay đổi chậm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khi LLSX phát triển và QHSX không còn phù hợp với nó nữa. Đũi hỏi phải giải quyết mõu thuẫn.
Hỏi: Vậy theo em khi mâu thuẫn được giải quyết cái mới ra đời ở đây là cái gì?
- GVKL: Giải quyết mâu thuẫn là chấm dứt PTSX lỗi thời và sự ra đời của PTSX mới.
GV có thể lấy ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa LLSX và QHSX trong PTSX TBCN và sự ra đời của PTSX XHCN để làm rõ mối quan hệ này.
* Qua hoạt động này GV rèn luyện cho HS kĩ năng giải quyết vấn đề, hợp tác.
3. Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX:
- Trong PTSX, LLSX và - Trong PTSX, LLSX và QHSX có quan hệ
QHSX có quan hệ chặt chẽchặt chẽ và tác độngvà tác động lẫn nhau trong lẫn nhau trong
đó LLSX quyết định QHSX
đó LLSX quyết định QHSX - Trong quá trình phát triển của PTSX thì LLSX là mặt luôn luôn phát triển, QHSX thay đổi chậm hơn
- Mâu thuẫn xảy ra khi LLSX phát triển và QHSX không còn phù hợp với nó nữa.- Giải quyết mâu thuẫn là chấm dứt PTSX lỗi thời và sự ra đời của PTSX mới.
- Khi QHSX mới ra đời, phù hợp với LLSX, nó sẽ có tác dụng thúc đấy LLSX phát triển nhanh chóng.
4. Củng cố: (5’) GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau:
- PTSX bao gồm những yếu tố nào?
- Nêu mối quan hệ giữa hai yếu tố LLSX và QHSX.
5. Dặn dò:(3’) HS về nhà học bài và làm BT 3 SGK T 52 soạn bài theo nội dung sau:
- Vẽ sơ đồ PTSX.
- Tìm hiểu các lĩnh vực thuộc về YTXH.
- Mối quan hệ giữa YTXH và TTXH là gì?
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất
Tư liệu sản xuất Người
lao
động Tư
liệu lao
động
§èi tượng
lao
động
Quan hệ sở hữu tư liệu SX
Quan hệ trong tổ chức và quản
lý SX
Quan hệ ph©n
phèi sản phÈm
Tiết thứ: 15 Soạn ngày: / /2010 BÀI 8
TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI ( tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung các khái niệm: tồn tại xã hội và các yếu tố của tồn tại xã hội.
2. Về kỹ năng:
- Thấy được một cách có hệ thống các yếu tố hợp thành phương thức sản xuất
- Biết vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH để lý giải một số hiện tượng đang diễn ra trong đời sống xã hội.
3. Về thái độ:
- Giữ vững lập trường duy vật và phương pháp luận biện chứng trong quá trình phân tích, xem xét mối quan hệ giữa TTXH và YTXH cũng như những biểu hiện của chúng trong đời sống.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Kĩ năng tìm hợp tác, kĩ năng phân tích, so sánh, kĩ năng giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG GIẢNG DẠY: Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm, phiếu học tập.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1- Giáo viên: SGK, GA, giấy, bút.
2- Học sinh: SGK, bài soạn.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi 1: PTSX là gì? Bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ giữa LLSX và QHSX?
3. Giảng bài mới
a) Đặt vấn đề:(1’) Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố của TTXH. Vậy bây giờ ai nhắc lại:
TTXH bao gồm những yếu tố nào? Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài 8: TTXH và YTXH, tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về TTXH, vậy còn YTXH là gì? giữa TTXH và YTXH có mối quan hệ như thế nào? Chúng ta tìm hiểu phần 2:YTXH.
b) Triển khai bài dạy
Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 1 (10’)
GV: Nếu TTXH được coi là mặt vật chất của đời sống xã hội, thì YTXH là mặt nào của đời sống xã hội?
- HS nêu ý kiến
- GVKL: YTXH là mặt tinh thần của xã hội
GV giảng giải: Trong đời sống xã hội, mỗi con người đều có những quan niệm, quan điểm riêng, đó là ý thức cá nhân. Những cá nhân trong cùng một giai cấp lại có những quan niệm, quan điểm chung. Đó là ý thức giai cấp GV: Theo em TTXH và YTXH cái nào có trước?
- HS trả lời
- GVKL: “Tồn tại” là cái có trước, “Ý thức, tinh thần” là cái có sau. TTXH có trước, YTXH có sau và là cái phản ánh TTXH (GV có thể lấy ví dụ thực tế để giải thích) Vậy em nào rút ra được YTXH là gì?
- HS rút ra khái niệm YTXH
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm nhỏ: mỗi nhóm 2 HS
2. Ý thức xã hội a. YTXH là gì?
- Là cái phản ánh xã hội, bao gồm những quan niệm, quan điểm của các cá nhân trong xã hội từ các hiện tượng tình cảm, tâm lý đến các quan điểm và các học thuyết chính trị, pháp quyền, tôn giáo, nghệ thuật, đạo đức, triết học...
b. Hai cấp độ của YTXH
* Tâm lý xã hội:
Toàn bộ tâm trạng, thói quen, tình cảm của con người được hình thành một cách tự phát do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sinh sống hàng ngày nhưng chưa được khái quát thành học
- GV phát phiếu học tập và định thời gian làm việc PHIẾU HỌC TẬP
Các
cấp độ Nguồn
gốc Bản
chất Đặc điểm hình thành
Tâm lý xã hội
Hệ tư tưởng
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung
- Hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV yêu cầu những HS nhóm khác nêu nhận xét và bổ sung ý kiến.
GV sử dụng sơ đồ đã chuẩn bị để củng cố
Hỏi: Từ sự phân tích trên em nào rút ra được tâm lý xã hội là gì? Hệ tư tưởng là gì?
- GV vừa dùng sơ đồ để củng cố khái niệm vừa ghi những nội dung cơ bản
GV dùng sơ đồ khác để so sánh nội hàm của 2 khái niệm:
Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng.
* Qua hoạt động này GV rèn luyện cho HS kĩ năng giải hợp tác, phân tích so sánh.
Hoạt động 2 (10’)
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- Chia lớp thành 4 nhóm lớn
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn cách thực hiện - Định thời gian làm việc
PHIẾU HỌC TẬP Chế độ
XH Tồn tại
xã hội Ý thức xã hội CXNT
CHNL Phong kiến TBCN XHCN
- Hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày ý kiến
- GV dùng sơ đồ (PHỤ LỤC 2) để củng cố và đi đến kết luận:aYTXH là cái phản ánh TTXH. Khi TTXH thay đổi
thuyết, lý luận * Hệ tư tưởng:
- Là toàn bộ quan niệm, quan điểm về đạo đức, chính trị, pháp quyền,... đã được khái quát thành học thuyết, lý luận, được hình thành một cách tự giác do các nhà tư tưởng của những giai cấp nhất định dựng nên.
III. Mối quan hệ giữa TTXH và YTXH
a. TTXH quyết định YTXH - TTXH là cái có trước và quyết định YTXH
- YTXH chỉ là sự phản ánh TTXH, do TTXH sinh ra.
- Khi TTXH thay đổi thì sớm muộn YTXH cũng thay đổi theo.
b. Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH
- YTXH tiến bộ, phản ánh đúng quy luật khách quan chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người Thúc đẩy TTXH phát triển
- YTXH lạc hậu Kìm hãm sự phát triển của TTXH.
thì YTXH cũng thay đổi theo.
Hỏi: Như vậy TTXH và YTXH cái nào quyết đinh? Vì sao?
- HS trả lời
- GV bổ sung và kết luận: TTXH là cái có trước và quyết định YTXH. YTXH chỉ là sự phản ánh TTXH, do TTXH sinh ra. Mỗi khi PTSX của TTXH thay đổi thì kéo theo sự thay đổi về nội dung phản ánh của hình thái xã hội.
Ví dụ: Khi PTSX XHCN thay thế PTSX TBCN thì nội dung phản ánh, tức là tâm lý xã hội., hệ tư tưởng cũng thay đổi: quan niệm, quan điểm của con người về đạo đức, chính tri, pháp quyền, ... cũng thay đổi theo.
Hỏi: YTXH là sự phản ánh TTXXH, vậy YTXH có tác động như thế nào đến TTXH? HS trả lời.
- GV bổ sung và kết luận:
+ Nếu YTXH tiến bộ, phản ánh đúng quy luật khách quan
chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người
Ví dụ: Tư tưởng của Mác- Ăngghen về một chế độ xã hội không có giai cấp đối kháng, không có áp bức, bóc lột - Chế độ xã hội XHCN, đã làm cơ sở, nền tảng chỉ đạo hoạt động Cách mạng Nga thành công, nước Liên Xô XHCN ra đời.
+ Nếu YTXH lạc hậu, thì nó có tác động kìm hãm sự phát triển của TTXH.
Ví dụ: Con người ý thức kém: tàn phá giới tự nhiên, khai thác tự nhiên bừa bãi Kìm hãm sự phát triển của giới tự nhiên, kinh tế đất nước kém phát triển.
Ví dụ: Trong lớp học ý thức của HS kém: không tôn trọng nội quy của trường, lớp, lười biếng, thiếu tinh thần đoàn
kết Làm cho lớp học không tiến bộ đươc.
* Qua hoạt động này GV rèn luyện cho HS kĩ năng giải quyết vấn đề, hợp tác, phân tích so sánh.
4. Củng cố: (5’) GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau:
- YTXH là gì? So sánh hai cấp độ ý thức.
- Mối quan hệ YTXH và TTXH được thể hiện như thế nào?
5. Dặn dò:(3’) HS về nhà học bài và soạn bài theo nội dung sau:
- Tìm hiểu các hoạt động chính trị xã hội của địa phương.
Tiết thứ: 16 Soạn ngày: / /2010 BÀI 9