PHẦN 4 TIÊU ĐỀ CHUẨN CỦA LC (LC Subject authorities)
4.9. Tiêu đề chuẩn cho nhan đề đồng nhất (Uniform title authority heading) (130) …
các thánh thư, thí dụ kinh thánh của Ky-tô giáo (Christian), dùng nhan đề đồng nhất tiếng Anh là “Bible” [trường 130 MARC 21— QT số 25.18, AACR2]
tài liệu có cùng nguồn gốc nhưng được dịch sang nhiều ngôn ngữ khác nhau. Thí dụ “Arabian nights” được dịch sang tiếng Pháp là “Le livre des mille et une nuits” và sang tiếngViệt là “Truyện một ngàn lẻ một đêm”, v.v.
được LC xếp chung dưới nhan đề đồng nhất bằng tiếng Anh là Arabian nights [trường 240 MARC 21] hay là tài liệu gồm nhiều nhan đề khác nhau từ 1 tài liệu (tác phẩm) gốc nhưng được xuất bản dưới nhiều loại hình khác nhau, thí dụ như cuốn tiểu thuyết “Gone with the wind” của Margaret Mitchell được dựng thành phim và nhan đề được viết bằng tiếng Pháp là
“Autant en emporte le vent”, tiếng Tây Ban Nha là “Lo que el viento se llevó” được LC xếp chung dưới nhan đề đồng nhất bằng tiếng Anh là
“Gone with the wind (Motion picture) [trường 240 MARC 21]
Với mục đích tập hợp những nhan đề khác nhau và những loại hình tài liệu khác nhau của cùng một tác phẩm gốc như thế, biên mục viên thuộc những thư viện lớn thường phải cung cấp một nhan đề đồng nhất (Uniform title) để có thể hiển thị các biểu ghi thư tịch của tài liệu đó trên mục lục tại tuyến cùng với nhau, nhưng vẫn phải
biểu ghi thư tịch ở trường số 130, 240, 630, 730.
Sau đây là một vài thí dụ thường gặp trong các thư viện Mỹ:
4.9.1. Tài liệu thánh thư, thí dụ kinh thánh có nhan đề đồng nhất trong trường 130 và 630 (Uniform title for Sacred books)
Thí dụ 1) Dẫn mục chính (main entry) là Nhan đề đồng nhất : Thư viện có cuốn sách nhan đề là Thánh kinh cựu ước, NXB Tôn Giáo, 2001, khi cần thiết lập tiêu đề đồng nhất, biên mục viên cần phải tuân thủ quy tắc số 25.17 dành cho các thánh thư và 25.18A 10 dành cho ngôn ngữ của tài liệu (AACR2), và sau đó tham khảo Hồ sơ tiêu đề chuẩn của LC (LC Authorities) để tìm tiêu đề đồng nhất cho sách này.
Tìm tên nhan đề đồng nhất theo tiếng Anh và theo AACR2 cho kinh thánh là Bible.
O.T. [Kinh thánh. Cựu ước]
Nhấn vào ô Tìm kiếm với tiêu đề Title Au- thority Headings [Tiêu đề theo Nhan đề chuẩn]
Nhấn vào nút Begin Search [Bắt đầu tìm kiếm]
Kết quả có nhan đề đồng nhất Bible. O.T.
với 10 biểu ghi thư tịch trong sưu tập của LC
Nhấn vào nút màu đỏ ở phía tay trái Au- thorized & Notes
Kết quả có hai mục: Authorithy record (Tiêu đề chuẩn) và Scope notes (Ghi chú về phạm vi)
Nhấn vào hàng chữ Authority record
Nhấn vào tiêu đề thứ 1, kết quả như sau:
Nhãn trường 130 là cho Nhan đề đồng nhất chuẩn:
Bible. O.T. [Kinh thánh.
Cựu ước]
Kết quả cho ta hai tiêu đề 1XX : Bible.
O.T. [Kinh thánh.Cựu ước]
Tiêu đề thứ nhất: là TĐCĐ chuẩn (Authorithy record)
Tiêu đề thứ 2: là Ghi chú về phạm vi (Scope Note)
Nhãn trường 430 là cho tham chiếu “See from trac- ing Uniform title” [“Xem từ mục kê dẫn tiêu đề của nhan đề đồng nhất” : Old Testament [Kinh thánh.
Cựu ước]
Nhấn vào dòng chữ thứ hai: Scope notes [Ghi chú về phạm vi], ta sẽ thấy kết quả như sau:
Nhãn trường 130 là cho nhan đề đồng nhất chuẩn
Nhãn trường 360 là cho tham chiếu Xem thêm phức hợp (“Complex See also reference—
Subject”), thí dụ: tiêu đề cho từng loại chủ đề của Cựu ước như là
“Gentiles in the Old Testa- ment” [Các người không theo đạo Do Thái và không phải là dân nước Do Thái trong Cựu ước]
Biểu ghi thư tịch đầy đủ của TV ĐH Cornell, cuốn sách có nhan đề : Kinh thánh cựu ước : tuyển chọn : dành cho học sinh giáo lý. Hà Nội : Nhà xuất bản Tôn giáo, 2001, với những nhãn trường (tags) theo MARC 21 như sau:
130 0_ là cho Nhan đề đồng nhất với nhãn trường con (subfield code) $p dành cho “phần” của nhan đề và $l dành cho ngôn ngữ: Bible. O.T. Viet- namese [Kinh thánh. Cựu ước. Việt ngữ]
245 10 là cho nhan đề chính với nhãn trường con (subfield code) là $b dành cho phụ đề.
246 1_ là cho Nhan đề đầu trang : Chương trình giáo lý phổ thông, Toà Giám mục Nha Trang.
260 __ là cho Nơi xuất bản : nhà xuất bản, năm xuất bản.
Thí dụ 2) TĐCĐ là Nhan đề đồng nhất : Thư viện có cuốn sách nhan đề là The Childhood of Christianity / của Etienne Trocmé. NXB SCM press, 1997. Cuốn sách này có nội dung nói về lịch sử của Giáo hội Thiên Chúa giáo và kinh Cựu ước của kinh thánh, và do đó TĐCĐ dành cho cuốn này là Bible. O.T. [Kinh thánh. Cựu ước]
Tìm TĐCĐ chuẩn trong LC Authorities như sau đây:
Tìm TĐCĐ là nhan đề đồng nhất theo tiếng Anh và theo AACR2 cho kinh thánh là Bible.
O.T. [Kinh thánh. Cựu ước]
Nhấn vào ô Tìm kiếm với tiêu đề Subject Au- thority Headings [Tiêu đề theo Nhan đề chuẩn]
Nhấn vào nút Begin Search [Bắt đầu tìm kiếm]
Kết quả có nhan đề đồng nhất Bible. O.T. với 127 biểu ghi thư tịch trong sưu tập của LC
Nhấn vào nút màu đỏ ở phía tay trái Author- ized & Notes
Kết quả có hai mục: Authorithy record (Tiêu đề chuẩn) và Scope notes (Ghi chú về phạm vi )
Nhấn vào hàng chữ Authority record
Kết quả cho ta hai tiêu đề 1XX : Bible. O.T.
Tiêu đề thứ nhất: là TĐCĐ chuẩn (Authorithy record)
Tiêu đề thứ 2: là Ghi chú về phạm vi (Scope Note)
Nhấn vào tiêu đề thứ 1, kết quả như sau:
Nhãn trường 130 là cho TĐCĐ là Nhan đề đồng nhất chuẩn: Bible.
O.T.
Nhãn trường 430 là cho tham chiếu
“See from tracing Uniform title” [“Xem từ mục kê dẫn tiêu đề của nhan đề đồng nhất” : Old Testament [Cựu ước]
Nhấn vào dòng chữ thứ hai: Scope notes [Ghi chú về phạm vi], ta sẽ thấy kết quả như sau:
Nhãn trường 130 là cho nhan đề đồng nhất chuẩn
Nhãn trường 360 là cho tham chiếu Xem thêm phức hợp (“Complex See also reference—Subject”), thí dụ: tiêu đề cho từng loại chủ đề của Cựu ước như là “Gentiles in the Old Testa- ment” [Các người không theo đạo Do Thái và không phải là dân nước Do Thái trong Cựu ước]
Biểu ghi thư tịch đầy đủ của TV ĐH Cornell, cuốn sách có nhan đề : The Childhood of Christianity / của Etienne Trocme. NXB SCM press, 1997, với những nhãn trường (tags) theo MARC 21 như sau:
100 1_ là cho tên tác giả
245 10 là cho nhan đề chính với nhãn trường con (subfield code) là $b dành cho phụ đề.
246 1_ là cho Nhan đề đầu trang : Chương trình giáo lý phổ thông, Toà Giám mục Nha Trang.
260 __ là cho Nơi xuất bản : nhà xuất bản, năm xuất bản.
650 _0 là cho TĐCĐ đề tài: Church history [Lịch sử giáo hội Thiên chúa]
630 0_ là cho TĐCĐ là Nhan đề đồng nhất : Bible. O.T. [Kinh thánh. Cựu ước]
4. 9. 2. Nhan đề đồng nhất cho cùng một tài liệu nhưng có nhiều ấn bản với nhiều ngôn ngữ:
Thí dụ: những sách truyện Một ngàn lẻ một đêm (Arabian Nights) được xuất bản với những nhan đề bằng nhiều ngôn ngữ: Anh, Pháp, Việt, Hoa ngữ, v.v. như thấy trong danh mục biểu ghi của thư viện UCLA (University of California, Los Angeles): có 728 nhan đề này.
Thí dụ : [Xin xem trang 67]
Sindbad and other tales from the Arabian nights (Anh ngữ)
Ngàn lẻ một đêm (Việt ngữ)
Les mille et une nuits, contes ara- bes (Pháp ngữ)
Tian fang ye tan (Hoa ngữ)
Danh mục biểu ghi của thư viện UCLA (University of California, Los Angeles): có 728 nhan đề đồng nhất: Arabian nights
Tìm tên nhan đề đồng nhất theo tiếng Anh : Arabian nights
Nhấn vào ô Tìm kiếm với tiêu đề Title Authority Headings [Tiêu đề theo Nhan đề chuẩn]
Nhấn vào nút Begin Search [Bắt đầu tìm kiếm]
Kết quả có nhan đề đồng nhất Arabian nights với 120 biểu ghi thư tịch trong sưu tập của LC
Nhấn vào nút màu đỏ ở phía tay trái Authorized & Notes
Kết quả: Theo biểu ghi MARC 21 cho Nhan đề đồng nhất Arabian nights ở đây, các nhãn trường (tags) liệt kê như sau:
Tiêu đề CĐ chuẩn cho Nhan đề đồng nhất Arabian nights được ghi ở nhãn trường (tag) số 130 với chỉ thị thứ 2 là số 0 dành cho thứ tự sắp xếp
Trường số 430 là cho Tham chiếu “Xem” từ kê dẫn tiêu đề Nhan đề đồng nhất
Trường số 670 là cho Nguồn thông tin tìm thấy và sử dụng
Biểu ghi thư tịch đầy đủ của sách có nhan đề Ngàn lẻ một đêm / Lê Hoa dịch thuật, của TV ĐH. UCLA, với những nhãn trường được ghi theo MARC 21 như sau:
Trường:
130 00 là cho nhan đề đồng nhất Arabian nights với chỉ thị thứ 1 và 2 là 00, nhãn trường con là $l dành cho ngôn ngữ của văn bản [Việt ngữ]
245 10 là cho Nhan đề và minh xác về trách nhiệm.
700 00 là cho dẫn mục phụ (added entry) dành cho tên người dịch.
******
Biểu ghi thư tịch MARC 21 của TVĐH UCLA