Bài 3 Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu sau
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Câu 1. (3,5 điểm) Sắp xếp từ:
- Dựa theo cấu tạo từ: (1,75 điểm) + Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
- Dưạ theo từ loại: (1,75 điểm)
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.
Câu 2. (2,0 điểm)
Giải nghĩa từ: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)
- Quê hương: Quê của mình - nơi có sự gắn bó thân thiết về tình cảm.
- Truyền thống: Nề nếp, thói quen tốt đẹp được lưu giữ từ đời này qua đời khác.
- Phong tục: Thói quen, tục lệ đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận, làm theo.
- Bao dung: Rộng lòng cảm thông, độ lượng với mọi người.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
(Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt khác, miễn là hiểu đúng nghĩa của từ.) Câu 3. (3,0 điểm)
Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,75 điểm) a. Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân
Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
b. Chủ ngữ: Việc tôi làm hôm ấy Vị ngữ: khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Trạng ngữ: lúc nắng chiều Chủ ngữ: hình anh Vị ngữ: rất đẹp
(Trường hợp xác định chủ ngữ là: Hình anh lúc nắng chiều, giám khảo vẫn cho điểm tối đa)
d. Trạng ngữ: Mùa thu Chủ ngữ 1: gió
Vị ngữ 1: thổi mây về phía cửa sông Chủ ngữ 2: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền Vị ngữ 2: đen sẫm lại.
(Chú ý: HS có thể xác định bằng cách gạch chéo ranh giới giữa các thành phần câu.) Câu 4. (3,5 điểm)
Thí sinh có thể trình bày bài viết theo các cách khác nhau nhưng cần biết bám vào các hình ảnh, từ ngữ trong đoạn thơ để nói lên những cảm nhận của mình. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng:
- Khi lớn lên và từ giã “thời ấu thơ”, con sẽ bước vào “trong đời thậtt” với rất nhiều thử thách nhưng cũng rất đáng tự hào.
- Mọi hạnh phúc có được phải trải qua những vất vả, khó khăn, phải giành lấy bằng chính bàn tay, khối óc của chính bản thân mình (không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các câu chuyện cổ tích của thế giới tuổi thơ).
- Đoạn thơ là bài học về hạnh phúc, về cuộc đời, về lao động và tình thương mà cha muốn nói với con.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
(Chú ý: Nếu thí sinh không biết sắp xếp những điều cảm nhận được thành một đoạn văn -hoặc bài văn ngắn, hoàn chỉnh, giám khảo trừ 1,0 điểm)
Câu 5. (8,0 điểm) a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Xác định đúng kiểu bài: văn kể chuyện.
- Có kĩ năng làm bài tốt, diễn đạt lưu loát, trôi chảy, chữ viết đẹp, ít mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở đoạn tóm tắt ở đề bài, thí sinh tưởng tượng để kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu thảo. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng thí sinh có thể triển khai trong bài làm:
- Mở bài: Dựng được hoàn cảnh câu chuyện (xảy ra đã lâu, có hai mẹ con sống hạnh phúc …) (1,0 điểm)
- Thân bài: (6,0 điểm)
+ Chuyện xảy ra bất ngờ: người mẹ ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới chữ khỏi được bệnh.
+ Cuộc hành trình đi tìm táo của người con (tưởng tượng và kể được những khó khăn, nguy hiểm mà người con trải qua).
+ Niềm vui sướng tột cùng của người con khi tìm thấy táo và mang về cho mẹ.
- Kết bài: Người con trao trái táo cho mẹ, người mẹ được chữa khỏi bệnh, hai mẹ con tiếp tục sống hạnh phúc bên nhau. (1,0 điểm)
§Ò sè 87
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu dàng, ngọt, thành phố,
ăn, đánh đập.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nờm nợp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba ngời ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn ma mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sờn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, ngời nhanh tay có thể với lên hái đợc những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 3: Chữa lại các câu sai dới đây bằng hai cách khác nhau:
(Chú ý: chỉ đợc thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu.) a) Vì bão to nên cây không bị đổ.
b)Nếu xe hỏng nhng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Câu 4: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con ngời Việt Nam.
Câu 5: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tơi tốt, phơng hớng, vơng vấn, tơi tắn vào hai cột ở bảng dới đây:
Từ ghép Từ láy
Câu 6: Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ nh những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
c) Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 7: Thêm trạng nhữ, định ngữ, bổ ngữ vào mỗi câu sau để ý diễn đạt thêm cụ thể, sinh động:
a) Lá rơi.
b) Biển đẹp.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
Câu 8: Từ "thật thà trong mỗi câu d” ới đây là danh từ, động từ hay tính từ?
Hãy chỉ rõ từ "thật thà" là bộ phận gì trong mỗi câu?
a) Chị Loan rất thật thà.
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Câu 9: Tìm vế câu thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
a) Cả lớp đều vui, … b) Cả lớp đều vui: … c) Tôi về nhà và … d) Tôi về nhà mà … e) Mặt trời mọc, … g) Mặt trời mọc: ....
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa.
b) Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rng vang lên.
c) Mỗi lần Tết đến, đứng trớc những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Câu 11: Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
a) V× trêi rÐt ®Ëm…
b) Nếu mọi ngời chấp hành tốt Luật giao thông…
c) Tuy bạn Hơng mới học Tiếng Anh…
Câu 12: Xếp các từ sau thành các cặp từ trái nghĩa: cời, gọn gàng, mới, hoang phí, ồn ào, khéo, đoàn kết, nhanh nhẹn, cũ, bừa bãi, khóc, lặng lẽ, chia rẽ, chậm chạp, vụng, tiết kiệm.
Câu 13: Tạo hai từ ghép có nghĩa phân loại, hai từ ghép có nghĩa tổng hợp, một từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
C©u 14: Dùng gạch chéo(/ ngắt) nhịp cách đọc trong khổ thơ sau:
Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.
Câu 15 : Đánh dấu x vào ô cạnh từ láy;
long lanh thích thú
học hành trắng trẻo
tươi tốt thon thả
Câu 16: ở trong chỗ trống dới đây có thể điền chữ ( tiếng) gì bắt đầu bằng a. ch/tr
-Mẹ……tiền mua cân ……..cá
-Bà thờng kể .đời x… a, nhất là .cổ tích.… - Gần .. rồi mà anh ấy vẫn … ……..ngủ dậy b. d/gi
-Nó rất kĩ, không để lại … ……..vết gì.
-Đồng hồ đã đợc lên .mà kim .vẫn không hoạt động.… …
Câu 17: Xếp các từ đợc gạch dới trong hai câu sau vào nhóm : danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ.
Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô
bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.
Câu 18: Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu Ai làm gì ? hay Ai thế nào?
Tôi nhẹ nhàng vuốt lại mảnh giấy cho phẳng rồi đa cho mẹ của Tôm- mi. Bà đọc và
đa nó cho chồng mà không hề nói lời nào. Bố Tôm – mi cau mày. Nhng rồi , khuôn mặt
ông dãn ra.
Câu 19: Viết lại cho đúng chính tả các từ mà em cho là sai.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
Triều đi học về
Chúng em coa nghôi nhà sây dỡ Dàn dáo tựa cái nồng che trở
Chụ bê trông nhú lên nh một mầm cây.
Câu 20:.Tìm những từ viết sai chính tả:
I-ta-li , I-Ta-Li, Chi-ca-gô, Sác- lơ- đác- uyn, Bin Clin-tơn, Tây ấn Độ Câu 21: Những thành ngữ nào dới đây không thể kết hợp đợc với từ truyền thèng?
a) Lá lành đùm lá rách. b) Bới bèo ra bọ.
c) Châu chấu đá voi. d) Nhạt nh nớc ốc.
Câu 22: " Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hơng bởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị ngọt của mật ong già hạn".
Từ cái béo trong câu trên thuộc từ loại nào?
a) Danh từ b) Động từ c) Tính từ d) Đại từ
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
§Ò sè 88+§A A. Phần trắc nghiệm (5điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dới
®©y:
Câu 1: Từ nào dới đây có tiếng đồng không có nghĩa là “cùng”?
A. Đồng hơng B. Thần đồng C. Đồng nghĩa D. Đồng chí
Câu 2: Những cặp từ nào dới đây cùng nghĩa với nhau?
A. Leo - chạy
B. Chịu đựng - rèn luyện C. Luyện tập - rèn luyện D. Đứng - ngồi
Câu 3: Dòng nào dới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
A. Tin vào bản thân mình
B. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
C. Đánh giá mình quá cao và coi thờng ngời khác D. Coi trọng mình và xem thờng ngời khác
Câu 4: Dòng nào dới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng ? A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần
C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dới chữ cái ghi âm chính của phần vần D. Ghi dấu thanh dới một chữ cái của phần vần
Câu 5: Câu kể hay câu trần thuật đợc dùng để : A. Nêu điều cha biết cần đợc giải đáp
B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc C. Nêu yêu cầu, đề nghị với ngời khác
D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc Câu 6: Câu nào dới đây dùng dấu hỏi cha đúng ? A. Hãy giữ trật tự ?
B. Nhà bạn ở đâu ?
C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?
D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?
Câu 7: Câu nào dới đây dùng dấu phẩy cha đúng ? A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.
B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hơng thơm ngát.
C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đờng.
D. Nam thích đá cầu, cờ vua.
Câu 8: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vợt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ kết quả
D. Chỉ mục đích
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
B. ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lng con chó to.
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
D. Ma rào rào trên sân gạch, ma đồm độp trên phên nứa.
Câu 10: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những ngời có công với nớc với dân?
A. Muôn ngời nh một B. Chịu thơng, chịu khó C. Dám nghĩ dám làm D. Uống nớc nhớ nguồn
Câu 11: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tơng phản trong các câu sau đây?
A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.
B. Tuy Hoàng không đợc khỏe nhng Hoàng vẫn đi học.
C. Do đợc dạy dỗ nên em bé rất ngoan.
D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thơng yêu.
Câu 12: Trong các câu kể sau, câu nào thuộc câu kể Ai làm gì?
A. Công chúa ốm nặng.
B. Chú hề đến gặp bác thợ kim hoàn.
C. Nhà vua lo lắng.
D. Hoàng hậu suy t.
Câu 13: Từ “Tha thớt” thuộc từ loại nào?
A. Danh tõ B. TÝnh tõ C. §éng tõ D. Đại từ
Câu 14: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau nh thế nào?
A. Đó là một từ nhiều nghĩa B. Đó là hai từ đồng nghĩa C. Đó là hai từ đồng âm D. Đó là hai từ trái nghĩa
Câu 15: Cặp từ trái nghĩa nào dới đây đợc dùng để tả trạng thái?
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
A. Vạm vỡ - gầy gò B. Thật thà - gian xảo C. Hèn nhát - dũng cảm D. Sung sớng - đau khổ
Câu 16: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào mang nghĩa chuyển?
A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển
B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển
C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển
Câu 17: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt nh pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh B. Nh©n hãa
C. So sánh và nhân hóa D. Điệp từ
Câu 18: “Thơm thoang thỏang” có nghĩa là gì?
A. Mùi thơm ngào ngạt lan xa B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng C. Mùi thơm bốc lên mạnh mẽ D. Mùi thơm lan tỏa đậm đà
Câu 19: Trong các trờng hợp dới đây, trờng hợp nào viết đúng chính tả ? A. Lép Tôn - xtôi
B. Lép tôn xtôi C. Lép tôn - xtôi D. Lép Tôn - Xtôi
Câu 20: Câu “Giêng hai rét cứa nh dao:
Nghe tiếng....ào mào....ống gậy ra....ông.”
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 ©m tr, 1 ©m ch B. 2 ©m ch, 1 ©m tr C. 1 ©m th, 2 ©m tr D. 2 ©m th, 1 ©m tr
B. Phần tự luận: tập làm văn (5điểm)
Hãy kể lại một câu chuyện nói về tình bạn ( hoặc tình cảm gia đình, tình nghĩa thầy trò... ) đã để lại trong em những tình cảm, cảm xúc khó quên mà em đã từng đợc nghe kể, chứng kiến hay xem ở báo đài.
Hớng dẫn chấm môn tiếng việt
Đề THI HọC SINH GiỏI TIếNG VIệT LớP 5
i. trắc nghiệm ( 5 điểm )
Đáp án nh sau : Mỗi câu đúng, tính 0,25 điểm
C©u 1: B C©u 6: A C©u 11: B C©u 16: A
C©u 2: C C©u 7: B C©u 12: B C©u 17: C
C©u 3: B C©u 8: B C©u 13: B C©u 18: B
C©u 4: C C©u 9: D C©u 14: C C©u 19: A
C©u 5: B C©u 10: D C©u 15: D C©u 20: B
ii. tự luận ( 5 điểm ) Tập làm văn