CHƯƠNG 6 CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP
6.2. TÍNH TOÁN CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP
6.2.3. Chọn dây và tính sụt áp từ tủ phân phối chính đến các tủ phân phối phụ
6.2.3.1. Tủ phân phối chính đến tủ phân phối A:
a. Chọn dây pha.
Các số liệu để chọn lựa chọn dây:
- Chiều dài dây cáp từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối A L = 19 m = 0,019 km
- Hệ số hiệu chỉnh:
Kℎ𝑐=K1× K2× K3
K1=1 (cách thức lắp đặt: Mã chữ loại F : trên thang cáp) K2= 0.78
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Vân
K3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
→ Kℎ𝑐=K1× K2× K3 =1×0.78×1= 0.78 - Dòng cho phép của dây dẫn:
Ilvmax = Itt = 1280.8
√3 x 0.38 = 1945.97 (A).
Icp≥ 𝐼𝐾𝑡𝑡 = 1945.97
0.78 = 2494.8 (A).
Vì dòng cho phép lớn, ta sẽ chọn mỗi pha đi 6 dây. Khi đó, ta có:
Icp 1 dây =2494.8
6 =415.8 (A).
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0.0601(Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rd = R0×L = 0.0601
6 x 0.019 = 1.903×10−4Ω Xd = X0×L = 0,08×0,019 = 1.52×10−3Ω
b. Chọn dây trung tính và dây bảo vệ
Thiết kế sơ đồ đi dây từ máy biến áp đến tủ phân phối chính theo sơ đồ TN-C, nên ta có dây trung tính cũng là dây bảo vệ và được gọi là dây PEN
Ta sử dụng phương pháp dựa vào sự liên quan giữa kích cỡ dây PEN và dây pha để tính toán chọn dây PEN
Ta có : Sph>25 mm2 nên SPEN = 𝑆𝑝ℎ
2 = 3 x 300 mm2
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0.0601 (Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rpen = R0×L = 0.0601
3 x 0.019 = 3.806×10−4Ω Xpen = X0×L = 0,08×0,019 = 1.52×10−3Ω
c. Sụt áp:
cos 𝜑 = 𝑃𝑆𝑡𝑡
𝑡𝑡 =1028.64
1280.8= 0.8 sin 𝜑 = 0.6
∆𝑈 = √3.I𝑡𝑡×(𝑅𝑑× 𝑐𝑜𝑠𝜑+ 𝑋𝑑× 𝑠𝑖𝑛𝜑)
=√3×1945.97 ×( 1.903×10−4×0,8+1.52×10−3× 0,6) = 3.587 (V)
∆𝑈 % = ∆𝑈 × 100
380 = 3.587 × 100
380 = 0.944 %
6.2.3.2. Tủ phân phối chính đến tủ phân phối B:
a. Chọn dây pha.
Các số liệu để chọn lựa chọn dây:
- Chiều dài dây cáp từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối B:
L = 50 m = 0,05 km - Hệ số hiệu chỉnh:
Kℎ𝑐=K1× K2× K3
K1= 1 (cách thức lắp đặt: Mã chữ loại F : trên thang cáp) K2= 0.78
K3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
→ Kℎ𝑐=K1× K2× K3 =1×0.78×1= 0.78 - Dòng cho phép của dây dẫn:
Ilvmax = Itt = 2036.9 (A).
Icp≥ 𝐼𝐾𝑡𝑡 = 2036.9
0.78 =2611.41(A).
Vì dòng cho phép lớn, ta sẽ chọn mỗi pha đi 6 dây. Khi đó, ta có:
Icp 1 dây =2611.41
6 = 435.235 (A).
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0.0601(Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rd = R0×L =0.0601
6 x 0.05= 5.008×10−4Ω Xd = X0×L = 0,08×0,05= 4x10-3Ω
b. Chọn dây trung tính và dây bảo vệ
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Vân
Thiết kế sơ đồ đi dây từ máy biến áp đến tủ phân phối chính theo sơ đồ TN-C, nên ta có dây trung tính cũng là dây bảo vệ và được gọi là dây PEN
Ta sử dụng phương pháp dựa vào sự liên quan giữa kích cỡ dây PEN và dây pha để tính toán chọn dây PEN
Ta có : Sph>25 mm2 nên SPEN = 𝑆𝑝ℎ2 = 3x 300 mm2
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0.0601 (Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rpen = R0×L =0.0601
3 x 0.05 = 1.0016×10−3Ω Xpen = X0×L = 0,08×0,05 = 4x10-3Ω
c. Sụt áp:
cos 𝜑 = 𝑃𝑆𝑡𝑡
𝑡𝑡 =1102.891
1340.651 = 0.82 sin 𝜑 = 0.57 ∆𝑈 = √3.I𝑡𝑡×(𝑅𝑑 × 𝑐𝑜𝑠𝜑+ 𝑋𝑑× 𝑠𝑖𝑛𝜑)
=√3×2036.9×( 5.008×10−4×0,82 + 4x10-3× 0,57) = 9.49(V)
∆𝑈 % = ∆𝑈×100380 = 9.49×100380 = 2.49%
6.2.3.3. Tủ phân phối chính đến tủ phân phối C:
a. Chọn dây pha.
Các số liệu để chọn lựa chọn dây:
- Chiều dài dây cáp từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối C:
L = 50 m = 0,05 km - Hệ số hiệu chỉnh:
Kℎ𝑐=K1× K2× K3
K1= 1 (cách thức lắp đặt: Mã chữ loại F : trên thang cáp) K2= 0.78
K3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
→ Kℎ𝑐=K1× K2× K3 =1×0.78×1= 0.78 - Dòng cho phép của dây dẫn:
Ilvmax = Itt = 1774.068 (A).
Icp≥ 𝐼𝑡𝑡
𝐾 = 1774.068
0.78 =2274.446(A).
Vì dòng cho phép lớn, ta sẽ chọn mỗi pha đi 6 dây. Khi đó, ta có:
Icp 1 dây =2274.446
6 =379.074 (A).
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0.0601(Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rd = R0×L =0.0601
6 x 0.05 = 5.008×10−4Ω Xd = X0×L = 0,08×0,05 = 4x10-3Ω
b. Chọn dây trung tính và dây bảo vệ
Thiết kế sơ đồ đi dây từ máy biến áp đến tủ phân phối chính theo sơ đồ TN-C, nên ta có dây trung tính cũng là dây bảo vệ và được gọi là dây PEN
Ta sử dụng phương pháp dựa vào sự liên quan giữa kích cỡ dây PEN và dây pha để tính toán chọn dây PEN
Ta có : Sph>25 mm2 nên SPEN= 𝑆𝑝ℎ
2 = 3x 300 mm2
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0.0601 (Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rpen = R0×L =0.0601
3 x 0.05 = 1.0016×10−3Ω Xpen = X0×L = 0,08×0,05 = 4x10-3Ω
c. Sụt áp:
cos 𝜑 = 𝑃𝑆𝑡𝑡
𝑡𝑡 =961.796
1167.655 = 0.82 sin 𝜑 = 0.57 ∆𝑈 = √3.I𝑡𝑡×(𝑅𝑑× 𝑐𝑜𝑠𝜑+ 𝑋𝑑× 𝑠𝑖𝑛𝜑)
=√3×1774.068×( 5.008×10−4×0,82 + 4×10−3× 0,57) = 8.26 (V) ∆𝑈 % = ∆𝑈×100380 = 8.26×100380 = 2.17%
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư công nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thu Vân
6.2.3.4. Tủ phân phối chính đến tủ phân phối D:
a. Chọn dây pha.
Các số liệu để chọn lựa chọn dây:
- Chiều dài dây cáp từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối D:
L = 26 m = 0,026 km - Hệ số hiệu chỉnh:
Kℎ𝑐=K1× K2× K3
K1=1 (cách thức lắp đặt: Mã chữ loại F : trên thang cáp) K2= 0.78
K3 = 1 (nhiệt độ môi trường là 300C)
→ Kℎ𝑐=K1× K2× K3 =1×0.78×1= 0.78 - Dòng cho phép của dây dẫn:
Ilvmax = Itt = 2564.774 (A).
Icp≥ 𝐼𝑡𝑡
𝐾 = 2564.774
0,78 =3288.171(A).
Vì dòng cho phép lớn, ta sẽ chọn mỗi pha đi 6 dây. Khi đó, ta có:
Icp 1 dây =3417.42
6 =548.028(A).
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0,0601(Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rd = R0×L = 0.0601
6 ×0,026 = 2.604×10−4Ω Xd = X0×L = 0,08×0,026= 2.08×10−3Ω b. Chọn dây trung tính và dây bảo vệ
Thiết kế sơ đồ đi dây từ máy biến áp đến tủ phân phối chính theo sơ đồ TN-C, nên ta có dây trung tính cũng là dây bảo vệ và được gọi là dây PEN
Ta sử dụng phương pháp dựa vào sự liên quan giữa kích cỡ dây PEN và dây pha để tính toán chọn dây PEN
Ta có : Sph>25 mm2 nên SPEN= 𝑆𝑝ℎ2 = 3 x 300mm2
Tra bảng 8.7 sách hướng dẫn đồ án môn học thiết kế hệ thống điện, ta chọn cáp điện lực hạ áp cách điện và vỏ PVC nửa mềm đặt tĩnh tại loại một lõi đồng dẫn điện.
Icp = 607 (A), F = 300 (mm2), R0 = 0,0601 (Ω/km), X0 = 0,08 (Ω/km).
Rpen = R0×L = 0.0601
3 ×0,026 = 5.208×10−4Ω Xpen = X0×L = 0,08×0,026= 2.08×10−3Ω c. Sụt áp:
cos 𝜑 = 𝑃𝑆𝑡𝑡
𝑡𝑡 =1370.37
1688.081 = 0.81 sin 𝜑 = 0.59 ∆𝑈 = √3.I𝑡𝑡×(𝑅𝑑× 𝑐𝑜𝑠𝜑+ 𝑋𝑑× 𝑠𝑖𝑛𝜑)
= √3×2564.774×( 2.604×10−4×0,81 + 2.08×10−3× 0,59) = 6.38 (V)
∆𝑈 % = ∆𝑈×100380 = 6.38×100380 = 1.68%