Buổi 10
A (xA; yA) B(xB ;yB)
DAB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2
HA= 50 m HB = 100 m
hAB = HB – HA = 100 – 50 = 50 m Khoảng cao đều : 12m
Dường đồng mức 5012=4
Bản đồ địa hình → Bản đồ địa lý chung ( không nhấn mạnh yếu tố nào)
Bản đồ địa chính → bản đồ chuyên đề Bản đồ sử dụng đất → bản đồ chuyên đề
Yếu tố tự nhiên : Thủy hệ , địa hình thực vực..
Yếu tố xã hội : giao thông , dân cư…
Bản đồ địa chính
Quy phạm thành lập bản đồ địa chính thay đổi qua nhiều năm Thông tư 55/2013 /QĐ – BTNMT
Thông tư 25/2014/QĐ – BTNMT Khái niệm:
Thửa đất
→ Một phần liên tục trên bề mặt đất thuộc phạm vi quản lý , sử dụng của 1 người sử dụng đất hoặc nhóm người cùng sử dụng đất hoặc nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của người quản lý đất , có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật đất đai
Đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất (VD: đường giao thông sông ngòi , kênh rạch…)
Ghi chú thuyết minh
Thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan
Lập theo đơn vị hành chính xã , phường , thị trấn
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận Cơ sở toán
Hệ quy chiếu : VN – 2000
Múi chiếu 3 độ theo hệ tọa độ mặt phẳng
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh
Có phân số tờ
Chú ý: WGS – 84 : UTM
Số hiệu múi 48 (n>30) nên số hiệu múi = 48 – 30 = 18 Trái : (18 – 1 )* 6o =102o
Phải : 18*6o= 108o Giữa : 108o – 3o = 105o Cơ sở toán – tỷ lệ
Dãy tỉ lệ
1: 200 → 1: 500 →1: 1.000 →1: 2.000 → 1: 5.000 → 1: 10.000
Việc lựa chọn tỷ lệ căn cứ vào - Loại đất
- Mật độ thửa /ha Cơ sở toán – phân mảnh:
Cơ sở:
- Các bản đồ địa chính các loại tỉ lệ được thể hiện trên bản đồ vẽ hình vuông → chia mảnh bản đồ địa chính dựa trên lưới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc phẳng
Nguyên tắc
- Xác định bốn góc hình chữ nhật có tọa độ nguyên
trong hệ tọa độ vuông gốc theo kinh tuyến trục tỉnh , bao kín toàn bộ lãnh thổ của đơn vị hành chính muốn phân mảnh
- Chia lãnh thổ từng tỉnh theo lưới ô vuông với kích thước ô thay đổi tùy theo tỷ lệ sao cho mỗi ô vuông là 1 mảnh bản đồ theo tỷ lệ đó
Cơ sở toán – Tên gọi mảnh
Tên gọi mảnh = Tên đơn vị hành chính + Số hiệu + Số thứ tự của mảnh
Tỉ lệ Cơ sở phân
mảnh Kích thước
thực tế Số hiệu
thêm vào Số hiệu
“ TỜ SỐ” + Số thứ tự
1: 10.000 Khu đo 6*6 Km 10 – XXXYYY X :trục đứng Y : trục ngang trong Trắc Địa
1 : 5.000 Khu Đo/4 3*3 Km XXX YYY
1: 2.000 1: 5.000/9 1*1 Km 1→9 XXX YYY – 9
1: 1.000 1: 2.000/4 0.5*0.5 Km a,b,c,d XXX YYY – 9 – d
1: 500 1:2.000/16 0.25*0.25 Km
1→16 XXX YYY – 9 – (16)
1: 200 1:
2.000/100
0.1*0.1 Km 1→100 XXX YYY – 1 – 100
Bản đồ địa chính – Nội dung
Bản đồ địa chính gồm 2 bản đồ : Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất
Nội dung:
1. Địa hình – địa vật
2. Địa giới – ranh giới hành chính các cấp
3. Đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất 4. Mốc giới quy hoạch chỉ giới
5. Dáng đất
6. Nhà ở và công trình xây dựng khác 7. Thửa đất
8. Điểm khống chế đo đạc 9. Khung bản đồ
10. Ghi chú thuyết minh
Bản đồ sử dụng đất Khái niệm:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại 1 thời điểm xác định , được lập theo từng đơn vị hành chính
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch , thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó
( của 5 năm thì mới kiểm tra quy hoạch 1 lần , vào cuối ngày 31/12 , hoàn thành trước chữ số 4,9 của các năm)
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai
Cơ sở toán:
Hệ quy chiếu VN – 2000
Với kinh tuyến trục quy định theo từng địa phương
Không phân mảnh Bản đồ sử dụng đất – tỷ lệ:
Tỷ lệ thay đổi theo cấp hành chính và diện tích của đơn vị hành chính
Cấp xã
Diện tích (Ha) Tỉ lệ
<120 1/ 1.000
120 – 500 1/ 2.000
>500 – 3.000 1/ 5.000
>3.000 1/ 10.000 Cấp huyện
Diện tích(Ha) Tỷ lệ
<3.000 1/5.000
3.000 – 12.000 1/10.000
>12.000 1/25.000
Cấp tỉnh:
Diện tích (Ha) Tỷ lệ
<100.000 1/25.000
100.000 – 350 .000 1/50.000
>350.000 1/100.000
Vùng lãnh thổ: 1/250.000 Cả nước : 1/1.000.000
Tỷ lệ bản đồ Diện tích khoanh đất trên bản đồ
Từ 1/1.000 đến 1/10.000 ≥ 16 mm2 Từ 1/25.000 đến 1/100.000 ≥9 mm2 Từ 1/250.000 đến 1/ 1.000.000 ≥ 4 mm2
Bản đồ quy hoạch
Bảng 2: các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất