Khu vực tròn ở cực

Một phần của tài liệu Tài liệu bản Đồ Đại cương (Trang 57 - 64)

Buổi 10

A (xA; yA) B(xB ;yB)

DAB=√(xBxA)2+(yByA)2

HA= 50 m HB = 100 m

hAB = HB – HA = 100 – 50 = 50 m Khoảng cao đều : 12m

 Dường đồng mức 5012=4

Bản đồ địa hình → Bản đồ địa lý chung ( không nhấn mạnh yếu tố nào)

Bản đồ địa chính → bản đồ chuyên đề Bản đồ sử dụng đất → bản đồ chuyên đề

Yếu tố tự nhiên : Thủy hệ , địa hình thực vực..

Yếu tố xã hội : giao thông , dân cư…

Bản đồ địa chính

Quy phạm thành lập bản đồ địa chính thay đổi qua nhiều năm Thông tư 55/2013 /QĐ – BTNMT

Thông tư 25/2014/QĐ – BTNMT Khái niệm:

 Thửa đất

→ Một phần liên tục trên bề mặt đất thuộc phạm vi quản lý , sử dụng của 1 người sử dụng đất hoặc nhóm người cùng sử dụng đất hoặc nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của người quản lý đất , có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật đất đai

 Đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất (VD: đường giao thông sông ngòi , kênh rạch…)

 Ghi chú thuyết minh

 Thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan

 Lập theo đơn vị hành chính xã , phường , thị trấn

 Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận Cơ sở toán

 Hệ quy chiếu : VN – 2000

 Múi chiếu 3 độ theo hệ tọa độ mặt phẳng

 Kinh tuyến trục theo từng tỉnh

 Có phân số tờ

Chú ý: WGS – 84 : UTM

Số hiệu múi 48 (n>30) nên số hiệu múi = 48 – 30 = 18 Trái : (18 – 1 )* 6o =102o

Phải : 18*6o= 108o Giữa : 108o – 3o = 105o Cơ sở toán – tỷ lệ

 Dãy tỉ lệ

1: 200 → 1: 500 →1: 1.000 →1: 2.000 → 1: 5.000 → 1: 10.000

 Việc lựa chọn tỷ lệ căn cứ vào - Loại đất

- Mật độ thửa /ha Cơ sở toán – phân mảnh:

 Cơ sở:

- Các bản đồ địa chính các loại tỉ lệ được thể hiện trên bản đồ vẽ hình vuông → chia mảnh bản đồ địa chính dựa trên lưới ô vuông của hệ tọa độ vuông góc phẳng

 Nguyên tắc

- Xác định bốn góc hình chữ nhật có tọa độ nguyên

trong hệ tọa độ vuông gốc theo kinh tuyến trục tỉnh , bao kín toàn bộ lãnh thổ của đơn vị hành chính muốn phân mảnh

- Chia lãnh thổ từng tỉnh theo lưới ô vuông với kích thước ô thay đổi tùy theo tỷ lệ sao cho mỗi ô vuông là 1 mảnh bản đồ theo tỷ lệ đó

Cơ sở toán – Tên gọi mảnh

 Tên gọi mảnh = Tên đơn vị hành chính + Số hiệu + Số thứ tự của mảnh

Tỉ lệ Cơ sở phân

mảnh Kích thước

thực tế Số hiệu

thêm vào Số hiệu

“ TỜ SỐ” + Số thứ tự

1: 10.000 Khu đo 6*6 Km 10 – XXXYYY X :trục đứng Y : trục ngang trong Trắc Địa

1 : 5.000 Khu Đo/4 3*3 Km XXX YYY

1: 2.000 1: 5.000/9 1*1 Km 1→9 XXX YYY – 9

1: 1.000 1: 2.000/4 0.5*0.5 Km a,b,c,d XXX YYY – 9 – d

1: 500 1:2.000/16 0.25*0.25 Km

1→16 XXX YYY – 9 – (16)

1: 200 1:

2.000/100

0.1*0.1 Km 1→100 XXX YYY – 1 – 100

Bản đồ địa chính – Nội dung

Bản đồ địa chính gồm 2 bản đồ : Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất

Nội dung:

1. Địa hình – địa vật

2. Địa giới – ranh giới hành chính các cấp

3. Đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất 4. Mốc giới quy hoạch chỉ giới

5. Dáng đất

6. Nhà ở và công trình xây dựng khác 7. Thửa đất

8. Điểm khống chế đo đạc 9. Khung bản đồ

10. Ghi chú thuyết minh

Bản đồ sử dụng đất Khái niệm:

 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại 1 thời điểm xác định , được lập theo từng đơn vị hành chính

 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch , thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó

( của 5 năm thì mới kiểm tra quy hoạch 1 lần , vào cuối ngày 31/12 , hoàn thành trước chữ số 4,9 của các năm)

 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm đất đai

Cơ sở toán:

 Hệ quy chiếu VN – 2000

 Với kinh tuyến trục quy định theo từng địa phương

Không phân mảnh Bản đồ sử dụng đất – tỷ lệ:

 Tỷ lệ thay đổi theo cấp hành chínhdiện tích của đơn vị hành chính

Cấp xã

Diện tích (Ha) Tỉ lệ

<120 1/ 1.000

120 – 500 1/ 2.000

>500 – 3.000 1/ 5.000

>3.000 1/ 10.000 Cấp huyện

Diện tích(Ha) Tỷ lệ

<3.000 1/5.000

3.000 – 12.000 1/10.000

>12.000 1/25.000

Cấp tỉnh:

Diện tích (Ha) Tỷ lệ

<100.000 1/25.000

100.000 – 350 .000 1/50.000

>350.000 1/100.000

Vùng lãnh thổ: 1/250.000 Cả nước : 1/1.000.000

Tỷ lệ bản đồ Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1/1.000 đến 1/10.000 ≥ 16 mm2 Từ 1/25.000 đến 1/100.000 ≥9 mm2 Từ 1/250.000 đến 1/ 1.000.000 ≥ 4 mm2

Bản đồ quy hoạch

Bảng 2: các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Một phần của tài liệu Tài liệu bản Đồ Đại cương (Trang 57 - 64)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(64 trang)
w