Thực hành, ngoại khoá các vấn đề địa phơng liên quan đến

Một phần của tài liệu Lê Thị Thu Võ Nhai. GDCD 6 chuẩn KT KN (Trang 66 - 69)

(BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGVÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vai trò của nó đối với đời sống của con người.

2. Kĩ năng: HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

3. Thái độ: HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

Giạo vión: Tranh ảnh, t liƯu Phỉồng phạp .

Kờch thờch tổ duy Giải quyết vấn đề Thảo luận nhóm Tổ chức trò chơi....

Hoüc sinh:

Xem trước nội dung bài học.

III/ Các giá trị sống cần tích hợp và những kĩ năng s ố ng cơ b ả n đư ợc giáo dục trong bài

-Cỏc giỏ trị sống cần tớch hợp: hợp tác, trách nhiệm,….

- Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: kĩ năng suy nghĩ tích cực, kĩ năng tự nhận thức, tự đánh giá, kĩ năng nghe, nói, kĩ năng làm việc đồng đội

IV. Tiến trình lên lớp

1.Ổn định: (2 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) 3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động của học

sinh

Nội dung kiến thức

HĐ 1: Khởi động.

Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập và định hớng chú ý cho hs.

Kĩ năng nghe, nhận thức tình huống có vấn đề, GV: Cho quan sát tranh TN, MT

*HĐ2: ( 10') Tỡm hiểu khỏi nệm về mụi trường và TNTN, nhận thức đánh giá thực tại môi trờn, TNTN địa phơng.

- Kĩ năng: Nhận thức, đánh giá, làm việc đồng đội Gv: Hãy kể một số yếu tố tạo nên môi

trường?.

( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sông hồ...

+ Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá, khói bụi, rác thải...)

Gv: Môi trường là gì?.

Gv: Hãy kể một số TNTN mà em biết?.

Gv: TNTN là gì?.

Gv: Môi trường và TNTN có quan hệ với nhau ntn?.

Vd:

15') Tìm hiểu vai trò củ a môi trư ờng và TNTN.

Gv: Gọi Hs đọc phần thông tin sự kiện sgk Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:

1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người

Suy nghĩ trả lời

Suy nghĩ trả lời

Kể, nêu

định nghĩa TNTN

Suy nghĩ về mèi quan hệ giữa TNTN víi MT

Thảo luận nhãm t×m hiểu vai trò của TNTN, MT đối với cuéc sèng

1. Môi trư ờng và TNTN là gì?.

- Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.

- TNTN là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người.

* TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường;

Các hoạt động kinh tế khai thác TNTN dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường.

gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?.

2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?.

3. Môi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống của con người cho ví dụ?.

4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thông tin và sự kiện kể trên?.

Gv: Môi trường và TNTN có vai trò ntn đối với đời sống của con người?.

Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng.

" " đất làm nhà ở, các loại nông sản

" Nước tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt tưới tiêu...

Luyện tập ( 7')

? MT, TNTN ở địa phơng em hiện nay nh thế nào.

? Phải làm gì để bảo vệ MT, TNTN .

? Làm gì để trờng em luôn xanh, sạch, đẹp.

Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39

con ngêi.

Rút ra bài học ghi nhớ

Làm bài tập củng cố theo yêu cầu của GV

2. Vai trò củ a môi trư ờng và TNTN:

- MT và TNTN là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.

- Tạo cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.

H§ 3. Củng cố: ( 2')

Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?.

H§ 4 .Dặn dò: ( 1')

- Đọc trớc bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập

- Ôn trớc các bài đã học trong học kì 2 chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Ngày soạn: 17/2/2011

Ngày giảng:19/02/2011- T26, 26/02-T27

TIẾT 26,27

Một phần của tài liệu Lê Thị Thu Võ Nhai. GDCD 6 chuẩn KT KN (Trang 66 - 69)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(103 trang)
w