Khai thác kinh tế và bảo vệ trong sạch các dòng sông

Một phần của tài liệu giao an dia li 8 ki 2 cuc hay (Trang 54 - 59)

- Sông ngòi Việt Nam có giá trị về nhiều mặt:

+ Cung cấp nớc sinh hoạt.

+ Cung cấp nguồn thủy sản.

+ Cung cấp điện và phù sa.

- Khai thác các nguồn lợi của sông để:

Xây dựng các công trình thuỷ lợi. thuỷ

pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt.

? Nguyên nhân làm ô nhiễm sông ngòi.

- HS: Suy nghĩ trả lời.

- GV: NhËn xÐt.

? Tìm hiểu 1 số biện pháp chống ô nhiễm nớc sông.

điện, giao thông, thuỷ sản, du lịch.

- Biện pháp cơ bản chống ô nhiễm sông.

+ Bảo vệ rừng đầu nguồn.

+ Xử lý tốt các nguồn rác) chất thải sinh hoạt và công nghiệp, dịch vụ.

+ Bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông.

D. Củng cố:

? . Vì sao phần lớn các sông nớc ta đều là sông nhỏ, ngắn, dốc.

? nguyên nhân và giải pháp phòng chống ô nhiễm các dòng sông?

E. H ớng dẫn học sinh về nhà .

+ Học trả lời theo câu hỏi sgk.

+ Làm bài tập trong tập bản đồ.

+ Xem trớc bài : Các hệ thống sông lớn ở nớc ta.

F. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng

------ TuÇn:32 -TiÕt: 40

Ngày soạn: 28/03/2011 Các hệ thống sông lớn ở nớc ta

Ngày giảng: 01/04/2011 I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Học sinh cần nắm đợc.

- Vị trí, tên gọi 9 hệ thống sông lớn.

- Đặc điểm 3 vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.

- Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt ở nớc ta.

2 . Kü n¨ng :

- Rèn luyện kỹ năng, xác định hệ thống, lu vực sông.

- Kỹ năng mô tả hệ thống và đặc điểm sông của 1 số khu vực.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học+ ý thức bảo vệ các con sông.

II.Kĩ năng sống cơ bản

- Rèn kĩ năng tư duy: thu thập và xử lí thôngg tin từ lược đồ, biểu đồ, hình vẽ và bảng thống kê, bài viết về các hệ thống sông lớn ở nước ta; phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tưj nhiên và sông ngòi.

- Rèn kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

- Rèn kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm, ứng phó với kho khăn và hậu quả do con người mang lại đối với đời sống và sản xuất.

- Rèn kĩ năng tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi.

-

III. Ph ơng tiện dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên.

- Lợc đồ hệ thống sông lớn ở Việt Nam.

- Bảng hệ thống các sông lớn ở Việt Nam.

I V . Ph ơng pháp dạy học:

Trực quan+ thảo luận nhóm.

V. Tiến trình bài dạy:

A: ổn định tổ chức lớp :

Sĩ số:8A: 8B: 8C:

B: Kiểm tra bài cũ:

? Vì sao sông ngòi nớc ta lại có 2 mùa nớc khác nhau rõ rệt.

? Nêu những nguyên nhân làm cho nớc sông bị ô nhiễm.

C: Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

*. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hệ thống sông miền bắc:

Gviên: Giới thiệu chỉ tiêu đánh giá, xếp loại 1 hệ thống sông lớn.

- Diện tích lu vực tối thiểu > 10.000 km2

? Đọc bảng 34.1 cho biết những hệ thống sông ở Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.

? Vùng bắc bộ có những hệ thống sông lớn nào?

? Đặc điểm chung của sông ngòi bắc bộ là gì?

? Tại sao chế độ nớc sông lại thất thờng?

- GV: Chỉ trên bản đồ hệ thống sông hồng.

? Địa phơng em có sông nào chảy qua? Có

ảnh hởng gì đến sản xuất và đời sống không?

? Để hạn chế tác hại của sông nhân dân ta phải làm gì.

*. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi miền trung.

? Miền trung có những hệ thống sông lớn nào?

? Em có nhận xét gì về đặc điểm sông ngòi Trung Bé?

? Tại sao có đặc điểm ngắn, dốc (Kích thớc lãnh thổ hẹp ngang, hớng nghiêng của địa h×nh nói: T©y )…

? Chỉ trên bản đồ những hệ thống sông lớn.

1. Sông ngòi Bắc Bộ.

*. Cấu trúc: Hệ thống sông chính:

Hệ thống sông Hồng, sông Thái bình, sông Kì cùng, Bằng giang, sông Mã.

*. Đặc điểm:

- Mạng lới sông: Dạng nan quạt.

- Chế độ nớc sông thất thờng. Mùa lũ kéo dài 5 tháng, cao nhất là tháng 8.

2. Sông ngòi Trung Bộ.

- Gồm hệ thống sông Cả, sông Thu bồn, sông Ba.

- Sông ngắn, dốc.

- Mùa lũ vào thu và đông, lũ lên nhanh và đột ngột.

*. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi nam bộ:

? Miền nam có những hệ thống sông lớn nào?

- GV: Chỉ các hệ thống sông lớn trên bản đồ.

? Hãy cho biết đoạn sông Mê Kông chảy qua nớc ta tên gì? chia làm mấy nhánh.

? Các thành phố Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ nằm trên những con sông nào?

? Sông ngòi Nam bộ có đặc điểm gì?

- GV: Nhận xét. Chuẩn lại kiến thức.

? Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu long?

? Để hạn chế trác hại do lũ gây ra, nhân dân

đồng bằng sông Cửu long đã làm gì?

Gviên: Nhân dân ở đồng bằng sông Cửu Long chủ động sống chung với lũ.

?Tại sao lại nh vậy (rừng đầu nguồn bị chặt phá)

3, Sông ngòi Nam Bộ.

*. Cấu trúc: Gồm hệ thống sông

Đồng nai và sông Mê kông.

*. Đặc điểm: Thủy chế khá điều hoà, ảnh hởng của thủy triều lớn.

Lòng sông sâu và rộng.

- Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11.

*.

Những thuận lợi và khó khăn do lò g©y ra.

- Thuận lợi:

+ Thau chua, rửa mặn đất đồng bằng. Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích châu thổ, du lịch sinh thái gia đình.

- Khã kh¨n:

+ Gây ngập lụt trên 1 diện tích rộng, phá hoại của cảI. mùa màng.

+Gây dịch bệnh chết ngời b.Biện pháp phòng lũ:

Đắp đê bao hạn chế lũ lụt.

- Tiêu lũ ra các kênh rạch nhỏ.

- Làm nhà nổi.

- Xây dựng nơi c trú vùng đất cao.

D. Củng cố

- Chỉ trên bản đồ 9 hệ thống sông chính của Việt Nam.

- Sông Hồng chảy ra biển bằng những cửa nào (Ba Lạt, Trà Lý, Lạch Giang)

- Kể tên 5 thành phố thị xã nằm trên bờ sông hồng từ biên giới Việt Nam, Trung Quèc ra biÓn.

(Lào Cai. Yên Bái. Việt Trì, Hà Nội. Hng Yên, Nam Định.) E. H ớng dẫn học sinh về nhà.

+ Học + bài tập.

+ Chuẩn bị thực hành.

F. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng

--- ---

TuÇn: 33- TiÕt: 41

Ngày soạn: 03/04/2011 Thực hành về khí hậu, thủy văn việt nam

Ngày giảng:06/04/2011 I. Mục tiêu bài học:

1 . Kiến thức : Hsinh cần:

- Củng cố kiến thức về khí hậu, thuỷ văn VNam qua 2 lu vực sông Bắc Bộ (sông Hồng), sông Trung Bộ (sông Gianh)

- Nắm vững mối quan hệ nhân quả giữa mùa ma và mùa lũ trên các lu vực sông.

2. Kü n¨ng :

- Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ, kỹ năng xử lý và phân tích số liệu khí hậu thuỷ văn.

3. Thái độ;

Yêu thích môn học+ bảo vệ môi trờng nớc, môi trờng không khí.

II. Các ph ơng tiện dạy học : - Bản đồ sông ngòi Việt Nam.

- Bản đồ khí hậu - thuỷ văn.

III. Ph ơng pháp dạy học:

Trực quan+ thảo luận nhóm+ vấn đáp.

IV. Tiến trình bài dạy:

A: ổ n định tổ chức lớp:

Sĩ số lớp:8A: 8B: 8C:

B: Kiểm tra bài cũ:

? Nớc ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trng khí hậu của từng mùa.

? Sông ngòi nớc ta có mấy mùa nớc? Các mùa đó có đặc điểm khác nhau nh thế nào.

C: Bài mới:

Hoạt động của GV & HS Nội dung chính

*. Hoạt động 1; Vẽ biểu đồ.

- Bớc 1: Gviên hớng dẫn.

+ Chọn tỉ lệ phù hợp để biểu đồ cân

đối.

+ Thèng nhÊt thang chia cho 2 lu vùc sông, từ đó dễ dàng so sánh biến động khí hậu, thuỷ văn của các khu vực.

+ Vẽ kết hợp biểu đồ lợng ma: Hình cột màu xanh, biểu đồ lu lợng đờng biểu diễn màu đỏ

- Bớc 2: Vẽ biểu đồ.

+ Cho học sinh ghép các biểu đồ đã

vẽ lên biểu đồ các lu vực sông cho phù hợp với vị trí.

- Bíc 3:

+ Giáo viên trình bày bản vẽ mẫu: so sánh, nhận xét sự phân hoá không gian của

1.Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ m a, chế

độ dòng chảy trên l u vực sông Hồng và l

u vực sông Giang.

- Hs t ự vẽ .

chế độ ma) lũ trên các lu vực.

+ Đánh giá kết quả làm việc của học sinh.

*.

Hoạt động 2; Tính thời gian v à độ dài.

Tổng lợng ma 12 tháng Giá trị TB lợng ma tháng =

12 Tổng lu lợng 12 tháng Giá trị TB lu lợng tháng =

12

? Muốn biết khu vực đó ma vào thời gian nào thì ta phảI làm gì?

V. HS; áp dụng làm bài tập 2?

*. Hoạt động 3: Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa m a và mùa lũ trên từng khu vực sông.

? Các tháng nào của mùa hè trùng hợp với các tháng nào mùa ma.

- Sông Hồng: Tháng 6, 7, 8, 9 - Sông Gianh: Tháng 9, 10, 11

? Các tháng nào của mùa là không trùng với các tháng mùa ma.

? Chế độ ma của khí hậu và chế độ nớc của sông có quan hệ nh thế nào

? Mùa lũ không hoàn toàn trùng với mùa ma v× sao.

( Ngoài ma ra còn các nhân tố khác tham gia làm biến đổi dòng chảy tự nhiên

Độ che phủ rừng. Hệ số thấm của đất đá

- Hình dạng mạng lới sông và hồ chứa nhân tạo.)

? Việc xây dựng các đập thuỷ điện, hồ chứa nớc trên dòng sông có tác dụng gì (Điều tiết nớc sông theo nhu cầu sử dụng của con ng- êi)

? Việc xây dựng các đập thuỷ điện, các hồ chứa nớc cần tính toán vấn đề gì. (Mùa ma, lợng ma trên các lu vực sông)

Một phần của tài liệu giao an dia li 8 ki 2 cuc hay (Trang 54 - 59)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(85 trang)
w