Quan hệ giữa số lượng sâu và số lượng chim sâu.
Số lượng sâu tăng Số lượng chim ăn sâu tăng
Số lượng sâu giảm
Khi số lượng chim tăng cao,chim ăn hết nhiều sâu
Điều gì xảy ra, khi số lượng sâu giảm
xuống không đủ cung cấp cho chim ăn sâu?
Số lượng loài sinh vật này khống chế
số lượng loài sinh vật khác (hiện tượng khống
chế sinh học)
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
Ví dụ: Rừng cúc Phương, ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường của chúng.
II/ Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
(Xem bảng 49 sgk)
Khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã?
Khi nào thì có sự cân bằng sinh học trong quần xã?
Hs thảo luận nhóm:
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
Ví dụ: Rừng cúc Phương, ao cá tự nhiên,...
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường của chúng.
II/ Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
(Xem bảng 49 sgk)
Khi nào thì có sự cân bằng
sinh học trong quần xã?
Khi nào thì có sự cân bằng
sinh học trong quần xã?
Có sự cân bằng sinh học trong quần xã khi số lượng cá thể của mỗi quần
thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của
môi trường.
Đốt rừng làm nương rẫy
Săn bắt, mua bán động vật hoang dã Quá trình đô thị hóa quá nhanh, thiếu quy hoạch
Chặt phá rừng
Các hoạt động gây mất cân bằng sinh học
Trồng cây gây rừng
Nghiêm cấm săn bắt, mua bán động vật hoang dã
Tuần tra bảo vệ rừng
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
II/ Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
Thế nào là sự cân bằng sinh học?
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
Hãy nêu kết luận về mối quan hệ
giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật?
Hãy nêu kết luận về mối quan hệ
giữa ngoại cảnh và quần xã sinh vật?
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường.
I/ Thế nào là một quần xã sinh vât?
Tiết 51 Bài 49 Quần xã sinh vật
II/ Những dấu hiệu điển hình của một quần xã
III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Khi ngoại cảnh thay đổi dẫn đến số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường.
Hãy xác định tập hợp nào là quần xó sinh vật, tập hợp nào khụng phải là quần xã sinh vật?
a. Các cá thể tôm, cá sống trong ao.
b. Các con nai nuôi trong thảo cầm viên.
c. Các loài chim sống trong rừng.
d. Các cây trồng trong vườn.
e. Các cây trong rừng quốc gia Cúc Phương.
f. Các cây xà cừ, bạch đàn trong rừng Nam Cát Tiên.
g. Các cây mai, đào trồng trong vườn.
Tập hợp sau đây là quần xã: a,c,e,f
Xác định loài ưu thế, loài đặc trưng trong các trường hợp sau?
a. Quần thể cá trắm cỏ, cá mè trong quần xã ao nuôi cá.
b. Quần thể cá, tôm sống ở quần xã nước ao, hồ.
c. Cây có hạt sống ở quần xã sinh vật trên cạn.
d. Động vật có móng guốc sống ở Thảo nguyên.
e. Quần thể cây cọ trong quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phúc.
- Loài ưu thế: b,c,d
Loài đặc trưng: a,e
Dặn dò chuẩn bị cho tiết học tiếp theo
1.Kiến thức
-Học bài và nắm vững:
+ Khái niệm quần xã sinh vật . Lấy được ví dụ.
+ Các dấu hiệu điển hình của quần xã.
+ Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã.
2.Bài tập
- Hoàn thành các bài tập sgk tr149 3.Chuẩn bị bài sau
- Xem trước nội dung bài 50: Hệ sinh thái - Tìm hiểu về lưới thức ăn, chuỗi thức ăn.
Độ đa dạng
Đa dạng sinh học cao Đa dạng sinh học thấp
Độ nhiều
Loài ưu thế
Loài đặc trưng