Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít Cl 2 (đktc)
II. Phần tự luận ( 10 điểm)
Đặt số mol kim loại R ở mỗi phần là a mol
=> Số mol Fe ở mỗi phần là 1,5 a mol.
PhÇn 1:
4R + xO2 t0 2R2Ox A 0,5 a
3Fe + 2O2 t0 Fe3O4
1,5 a 0,5 a
=> Ta cã: 0,5 a (2R + 16x + 232) = 66,8 (1) PhÇn 2:
2R + 2xHCl RClx + x H2
1a 0,5ax Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1,5 a 1,5 a
=> Ta cã: 0,5ax + 1,5 a = 26,88/22,4 = 1,2 (2) PhÇn 3:
2R + xCl2 2RClx
A 0,5ax
2Fe + 3Cl2 FeCl3 1,5 a 2,25 a
=> Ta cã: 0,5 ax + 2,25 a = 33,6/22,4 = 1,5 (3)
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Giải hệ 2 phương trình (2) và (3) => x= 3; a= 0,4
Thay x=3; a= 0,4 vào (1) => R= 27 Vậy R là Al. Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
mAl = 3 x 0,4 x 27 = 32,4g
mFe = 3 x 1,5 x 56 = 100,8 g
0,25đ
Câu 2( 2,5 điểm)
1 NaCl
NaAlO2 NaHCO3 BaCO3 BaCl2
NaCl BaCl2
NaOH
BaCl2 Al(OH)3 AlCl3
AlCl3
FeCl3
BaCl2
Fe(OH)3 FeCl3
PTHH:
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3 NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3
NaOH + CO2 NaHCO3
Al(OH)3 + 3 HCl AlCl3 + 3H2O BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O 2. Trích các hóa chất ra làm các mẫu thử.
Cho lần lượt từng mẫu thử vào các mẫu thử còn lại
MgCl2 NaOH NH4Cl BaCl2 H2SO4
MgCl2 - Kết tủa trắng - - -
NaOH Kết tủa trắng - Khí bay lên - -
NH4Cl - Khí bay lên - - -
BaCl2 - - - - Kết tủa trắng
H2SO4 - - - Kết tủa trắng -
Mẫu thử nào khi cho vào các mẫu thử còn lại tạo ra một chất khí và một chất kết tủa là NaOH Mẫu tạo ra một chất khí mùi khai là NH4Cl
Ba mẫu còn lại cho kết tủa trắng là MgCl2, BaCl2 và H2SO4
Vẽ đúng sơ đồ 1 điểm
Viết đủ, đúng PT O,5đ
0,25
0,25
+ CO2 dư
+ NaOH dư
Lọc
+ NaCO3 dư HCl đủ
Lọc
HCl đủ
HCl đủ Lọc
Dùng NaOH cho vào 3 mẫu thử còn lại nhận ra MgCl2
Dùng Mg(OH)2 nhận ra H2SO4
Còn lại là BaCl2
Phương trình:
MgCl2 + 2 NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
0,25đ
0,25đ
C©u 3: (2®)
nHCl = 0,6 V1 (mol)
nNaOH = 0,4 V2 (mol) V1 + V2 = 0,6 (mol) (I)
nAl2O3 = 0,01 (mol)
HCl + NaOH NaCl + H2O (1)
Trường hợp 1: Trong dung dịch A còn d HCl 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O (2) Theo (1) và (2):
nHCl = nNaOH + 6nAl2O3 0,6V1 = 0,4V2 + 0,06 (II) Giải hệ phương trình (I) và (II):
=> V1 = V2 = 0,3(l)
Trờng hợp 2: dung dịch A còn d NaOH 2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O (3) Theo (1) và (3) ta có:
nNaOH = nHCl + 2 nAl2O3 0,4V2 = 0,6V1 + 0,02
=> 2V2 - 3V1 = 0,1 (III) Giải hệ (I) và (III)
0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0, 5đ
=> V1 = 0,22(l); V2 = 0,38(l)
Câu 4: (3,0 điểm)
a/ Gọi a, b lần lượt là số mol FeO và ZnO đã dùng.
Theo đề bài chỉ có 0,8a mol FeO và 0,8b mol ZnO phản ứng theo PTHH : FeO + CO t0 Fe + CO2 (1)
0,8a mol 0,8a mol
ZnO + CO t0 Zn + CO2 (2) 0,8b mol 0,8b mol
Như vậy chất rắn sau p/ ứng gồm 0,8a molFe , 0,8b mol Zn, 0,2a mol FeO dư và 0,2b mol ZnO dư
Theo đề bài ta có : 72a + 81b = 15,3
0,8a . 56 + 0,8b . 65 + 0,2a . 72 + 0,2b . 81 = 12,74 Giải ra : a = b = 0,1 .
Thành phần phần trăm của các chất : %FeO= 15,3 100 . 1 , 0 .
72 = 47% : %ZnO= 100 – 47 = 53 %
b/ Hỗn hợp sau phản ứng gồm :
0,8 a = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol sắt ; 0,8 b = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol kẽm
0,2 a = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol sắt oxit ; 0,2 b = 0,2 . 0,1 = 0,02 mol kẽm oxit PTHH : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (4) FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (5) ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O (6)
Theo (3) , (4) , (5) , (6) nHCl = 2nFe + 2nZn + 2nFeO + 2nZnO
= 2 .0,08 + 2 .0,08 + 2 .0,02 + 2 .0,02 = 0,4 ( mol) Thể tích dung dịch HCl cần : 0,4 : 2 = 0,2 (lít)
0, 5đ
0, 5đ 0,5đ
0, 5đ 0,5đ
0,5d
* Chú ý:
+ Điểm tối đa ở mỗi phần chỉ chấm với những bài làm có chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp. Điểm tổng cộng của toàn bài được làm tròn.
+Biểu điểm chi tiết cho từng câu, từng phần tổ chấm thảo luận để thống nhất.
––––––––––––
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS KIM AN
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Năm học: 2015 - 2016 Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút Đề bài:
Câu I: (3 điểm)
1.Muối X có công thức AB3, tổng số hạt cơ bản trong X là 196; tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Cũng trong phân tử này thì số hạt mang điện của A ít hơn của B là 76 hạt. Xác định công thức phân tử của X.
2.Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 dung dịch NH3, NaOH, FeCl2, FeCl3. Câu II: (5 điểm)
1.Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:
SO3 H2SO4
FeS2 SO2 SO2
NaHSO3 Na2SO4
2.Hòa tan hết 24,8 gam Na2O vào nước thu được dung dịch A. Phân hủy hoàn toàn 50 gam CaCO3 được khí B. Sục khí B vào dung dịch A thu được a gam muối. Tìm a ? Câu III: ( 5 điểm)
1.Cho 4,48 gam oxit của một kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml axit sunfuric 0,8M rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức muối ngậm nước này.
2.Cho 21 gam hỗn hợp Fe, Mg, Zn hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 8,96 dm3 khí H2(đktc). Thêm dung dịch KOH đến dư vào dung dịch thu được rồi lọc bỏ kết tủa tách ra,đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổicân nặng 12 gam. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu IV: (3 điểm)
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi:
a) Sục khí CO2 dư từ từ vào dung dịch nước vôi trong b) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2CO3
2.Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3,phần còn lại là chất trơ.Nung 500 gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá trước khi nung.Tính hiệu suất phản ứng.(Biết chất trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
Câu V: (4 điểm)
Một hỗn hợp kim loại gồm Al,Cu,Fe, nếu hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) và 9 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì phải dùng hết 100ml dung dịch NaOH.2M.
1.Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2.Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
- Hết -
Giáo viên ra đề Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Ngọc Hà Thị Thủy
\
Đáp án – Biểu điểm
Câu Đáp án Điểm
I (3điểm)
1.Gọi p,n là số proton,notron của A p’,n’ là số proton,notron của B
Theo bài ra ta có: (2p + 6p’) + (n+3n’) =196 (1) (2p + 6p’) − (n+3n’) =60 (2) 6p’− 2p = 76 (3) Giải hệ phương trình ta được: p = 13 (Al); p’ = 17 (Cl) Vậy công thức phân tử của X là AlCl3
2.- Lấy ra mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
- Lần lượt đun nhẹ 4 mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện khí mùi khai là NH3. dd NH3 NH3
- Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử còn lại, mẫu thử nào + Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu trong không khí là : FeCl2
+ Xuất hiện ngay kết tủa đỏ nâu là FeCl3
+Mẫu thử không có dấu hiệu phản ứng là NaOH
0,5 0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II (5 điểm)
1.
Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm.
(Học sinh chọn cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
1,5
0,25
2.
0,4 0,8 (mol)
0,5 0,5 (mol)
Ta thấy: Sản phẩm tạo thành là hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3
Trước p.ư: 0,5 0,8 (mol) p.ư: 0,4 0,8 0,4 (mol) sau p.ư: 0,1 0 0,4 (mol)
0,1 0,1 0,2 (mol) Sau phản ứng ta có:
Vậy khối lượng muối thu được là:
)
0,5
0,5
0,75 0,5 0,5 0,5
III
(5 điểm) 1.
0,08 0,08 0,08 (mol)
0,25 0,25
0,5 0,25 0,25
0,5
(gam)
Tỉ lệ
Vậy công thức của muối là 2.
x x x (mol)
y y y (mol)
z z z (mol)
x x (mol) y y (mol) z z (mol)
x (mol)
2,25
0,25 0,25 0,25
y y (mol) Ta có hệ phương trình: 56x+56y+65z=21
x + y + z=0,4 80x + 40y =12 Giải hệ ta được: x=0,1 y=0,1 z=0,2 IV
(3 điểm) 1.a) có vẩn đục rồi sau đó
dung dịch lại trong suốt
b) lúc đầu không có khí
bay ra.
sau đó có khí bay
lên.
2.Số gam CaCO3 có trong 500 gam đá trên :
Số gam chất trơ : m = 500 – 400 =100 gam Số gam chất rắn sau phản ứng: