C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
II. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
Loại sợi TK Đặc điểm cấu tạo Cách lan truyền
Sợi không có miêlin
Sợi TK trần không bao bọc miêlin
Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
- Nguyên nhân: mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp hết vùng này sang vùng khác trên sợi thần kinh.
Sợi có miêlin
Có màng miêlin bao bọc không liên tục tạo thành các eo Ranvie
Sự lan truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
- Nguyên nhân: mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranviê này sang eo Ranviê khác.
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi A. phía trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
B. phía trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương C. cả trong và ngoài màng tích điện dương
D. cả trong và ngoài màng tích điện âm
Câu 2. Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn đảo cực
A. bên trong màng tích điện âm, ngoài dương B. trong và ngoài màng cùng tích điện dương C. trong và ngoài màng cùng tích điện âm D. bên trong màng tích điện dương, ngoài âm Câu 3. Ion nào sau đây đóng vao trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
A. Na+ B. K+ C. Cl- D. Ca2+
Câu 4. Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực B. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực C. Đảo cực – mất phân cực – tái phân cực D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực Câu 5: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân cực.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
D. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Câu 6: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
A. PHẦN GHI BÀI HỌC I/- KHÁI NIỆM XINAP:
- Xi náp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với loại tế bào khác như tế bào cơ, tế bào tuyến…
- Các kiểu xináp: xináp thần kinh – thần kinh, xináp thần kinh -cơ, xináp thần kinh -tuyến,…
II/- CẤU TẠO XINAP:
*) Có 2 loại xinap: xináp điện ít phổ biến và xináp hóa học phổ biến.
*) Cấu tạo xinap hóa học gồm 4 phần:
- Chùy xinap là đầu mút của nhánh tế bào thần kinh. Bên trong có nhiều ti thể và các bóng chứa chất trung gian hóa học.
Mỗi xináp chỉ có một loại chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axetincôlin, norađrênalin, ngoài ra còn có đôpamin, serôtônin…
- Màng trước xinap:
- Màng sau xinap ở tế bào đứng sau, có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học.
- Khe xinap:
III/- QUÁ TRÌNH TRUYỀN TIN QUA XINAP HÓA HỌC: qua 3 giai đoạn:
+ Xung thần kinh lan truyền đến chuỳ xináp và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp.
+ Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian đi qua khe xináp đến màng sau xináp.
+ Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện ĐTHĐ ở màng sau. ĐTHĐ (xung thần kinh) hình thành lan truyền đi tiếp.
Sau đó thì enzim có ở màng sau sẽ phân huỷ chất trung gian hóa học và đưa sản phẩm quay trở lại màng trước, đi vào chùy xináp và được tái tổng hợp chất trung gian hóa học chứa trong các bóng xináp.
* Truyền tin qua xináp chỉ theo 1 chiều, từ màng trước ra màng sau mà không thể theo chiều ngược lại.
C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap. B. Khe xinap.
C. Chuỳ xinap. D. Màng sau xinap.
Câu 2: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap Màng trước xinap Chuỳ xinap Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap Chuỳ xinap Khe xinap Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap Khe xinap Chuỳ xinap Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap.
Câu 3: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng trước xinap. B. Chuỳ xinap. C. Màng sau xinap. D. Khe xinap.
Câu 4. Xináp là diện tiếp xúc giữa
A. tế bào cơ với tế bào tuyến B. tế bào tuyến với tế bào tuyến C. tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác D. tế bào cơ với tế bào tuyến
Câu 5. Do đâu các bóng chứa chất trung gian hóa học bị vỡ?
A. K+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp B. Na+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp C. Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
D. SO42- từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
Câu 6. Khi các bóng xi náp bị vỡ, các chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào
A. dịch mô B. dịch bào C. màng trước xi náp D. khe xi náp Câu 7. Trong xináp, túi chứa chất trung gian hóa học nằm ở
A. chùy xináp B. màng trước xináp C. màng sau xináp D. khe xináp
Câu 8. Trong cơ chế truyền tin qua xináp, chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau làm cho màng sau A. đảo cực B. tái phân cực C. mất phân cực D. đảo cực và tái phân cực
Câu 9. Sau khi điện thế hoạt động lan truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin phân hủy thành A. axêtat và côlin B. axit axetic và côlin
C. axêtin và côlin D. estera và côlin
A. PHẦN GHI BÀI HỌC I/- TẬP TÍNH LÀ GÌ?
Là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời những kích thích từ môi trường (bên trong hay bên ngoài cơ thể) nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống.
II/- CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH:
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ.
Phản xạ thực hiện được nhờ cung phản xạ.
Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Khái niệm Là loại tập tính sinh ra đã có, được
di tuyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua việc học tập và rút kinh nghiệm.
Cơ sở thần kinh - Chuỗi phản xạ không điều kiện.
- Trình tự các phản xạ trong hệ thần kinh được gen qui định.
- Chuỗi phản xạ có điều kiện.
- Là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron (đường liên hệ tạm thời).
Tính chất Bền vững, không thay đổi. - Không bền vững, phải thường xuyên củng cố, có thể thay đổi.
- Phụ thuộc mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của chúng.
A. PHẦN GHI BÀI HỌC
IV/- MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP Ở ĐỘNG VẬT:
Hình thức học tập Khái niệm Ví dụ
1)- Quen nhờn Là hình thức học tập đơn giản, động vật phớt lờ, không trả lời kích thích lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm.
Mỗi khi có bóng đen từ trên cao ập xuống, gà con vội vàng chạy đi ẩn nấp.
2)- In vết ĐV, rõ nhất là ở động vật non đi theo các vật chuyển động.
Gà con đi theo mẹ, vịt con mới nở đi theo đồ chơi di chuyển….
3)- Điều kiện hóa a) Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hoá kiểu Paplôp):
Là hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích
Rung chuông khi cho chó ăn và lặp lại như vậy nhiều lần. Sau đó chỉ cần rung chuông chó đã tiết nước bọt.
thích kết hợp đồng thời.
b) Điều kiện hóa hành động (Điều kiện hoá kiểu Skinnơ):
Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thức ăn rơi ra.
Sau nhiều lần ngẫu nhiên như vậy, thì sau đó mỗi khi thấy đói, chuột chủ động đến nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.
4)- Học ngầm Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi cần kiến thức được tái hiện giúp động vật giải quuyết tình huống tương tự.
Nếu thả một con chuột vào một khu vực có nhiều đường đi, nó sẽ chạy đi thăm dò đường.
5)-Học khôn Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết tình huống mới.
Học khôn chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển như linh trưởng, người.
Tinh tinh biết cách xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao, biết dùng que để bắt kiến ăn…
V/- MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT:
Dạng tập tính Đặc điểm Ví dụ
1)- Tập tính kiếm ăn Đa số tập tính kiếm ăn ở động vật có hệ thần kinh chưa phát triển là tập tính bẩm sinh, ở động vật có hệ thần kinh phát triển thì phần lớn là do học được.
Hổ, báo rình, săn, vồ mồi; nhện giăng lưới để bẫy côn trùng, rái cá biển biết đập con sò vào tảng đá phá vỡ vỏ để gỡ thịt ăn…
2)- Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
Chó sói thường đánh dấu lãnh thổ của mình bằng nước tiểu
3)- Tập tính sinh sản Phần lớn là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
Đến mùa sinh sản công đực múa, khoe lông để quyến rũ con cái, công cái đẻ và ấp trứng; …
4)- Tập tính di cư + Động vật di cư định hướng nhờ vào vị trí mặt trời, trăng, sao, dòng chảy…
- Các đàn sếu đầu đỏ, hạc, … di cư theo mùa…
- Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ.
5)-Tập tính xã hội Là tập tính sống bầy đàn:
a) Tập tính thứ bậc: + Đàn gà, khỉ, hươu, nai…có con đầu đàn, con đứng thứ hai, …
b) Tập tính vị tha: là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn cả đàn.
+ Ong thợ làm việc nuôi cả đàn và sẵn sàng chiến đấu và hi sinh mình để bảo vệ tổ.
VI/- ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT:
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 2. Tập tính nào sau đây thuộc tập tính bẩm sinh?
A. Chim xây tổ B. Mèo bắt chuột
C. Tò vò đào hố đẻ trứng D. Người qua đường dừng lại khi gặp đèn đỏ Câu 3: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
A. Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn. B. Sống trong môi trường đơn giản.
C. Không có thời gian để học tập. D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 4: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khôn. B. Học ngầm. C. Điều kiện hoá hành động. D. Quen nhờn
Câu 5: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
A. Học ngầm. B. Điều kiện hoá đáp ứng.
C. Học khôn. D. Điều kiện hoá hành động.
Câu 6: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Điều kiện hoá đáp ứng. B. Học ngầm. C. Điều kiện hoá hành động. D. Học khôn.
Câu 7: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là:
A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học ngầm D. Điều kiện hoá hành động
Câu 8: Kiến lính sẵn sàng chiến đầu và hy sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và bảo vệ tổ, đây là tập tính A. thứ bậc B. vị tha C. bảo vệ lãnh thổ D. di cư
Câu 9: Một số loài cá, chim, thú thay đổi nơi sống theo mùa, đây là tập tính
A. kiếm ăn B. bảo vệ lãnh thổ C. sinh sản D. di cư Câu 10: Dựa vào kiến thức đã có để giải được bài tập, việc làm đó thuộc loại tập tính nào?
A. Quen nhờn. B. Điều kiện hóa đáp ứng. C. Học ngầm. D. Học khôn Câu 11: Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh Trưởng?
A. In vết B. Học khôn C. Học ngầm D. Quen nhờn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở
A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm B. chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm
C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm
Câu 2: Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. Tầng sinh mạch B. Tầng sinh bần C. Mạch rây thứ cấp D. Mạch gỗ thứ cấp Câu 3: Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?
A. Làm cho thân cây dài và to ra B. Làm cho rễ dài và to ra
C. Làm cho thân và rễ cây dài ra D. Làm cho thân cây, cành cây to ra Câu 4. Loại mô nào tham gia vào sự sinh trưởng thứ cấp ở thực vật hai lá mầm?
A. Mô phân sinh đỉnh B. Mô phân sinh lóng C. Mô phân sinh bên D. Mô phân sinh thân Câu 5. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây. B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 6: Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:
A. Auxin, xitôkinin. B. Auxin, gibêrelin. C. Gibêrelin, êtylen. D. Etylen, Axit abxixic.
Câu 7: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. B. Auxin, Etylen, Axit absixic.
C. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
Câu 8. Các hooc môn kích thích sinh trưởng bao gồm:
A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin. B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.
C. Auxin, gibêrelin, êtilen. D. Auxin, êtilen, axit abxixic.
Câu 9. Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là A. axit abxixic. B. xitôkinin. C. êtilen. D. auxin.
Câu 10. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào A. ánh sáng. B. nhiệt độ thấp.
C. độ ẩm thấp. D. tương qua độ dài ngày và đêm.
Câu 11 . Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào
A. độ dài đêm. B. tuổi của cây. C. độ dài ngày. D. độ dài ngày và đêm.
Câu 12. Florigen được sinh ra từ
A. rễ. B. thân. C. hoa. D. lá.
Câu 13: Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
A. Lá thứ 14. B. Lá thứ 15. C. Lá thứ 12. D. Lá thứ 13.
Câu 14: Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:
A. Chồi nách. B. Lá. C. Đỉnh thân. D. Rễ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ. B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua. D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 2.Ở bướm trưởng thành ,ống tiêu hóa có chứa :
A. enzim saccaraza tiêu hóa đường saccarozo B. enzim lactaza tiêu hóa đường saccarozo C. enzim mantaza tiêu hóa đường mantozo D. enzim lactaza tiêu hóa đường lactozo Câu 3.Chu kì biến thái ở bướm gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây ?
A. Sâu bướm nhộng trứng B. Bướm trứng sâu nhộng C. Trứngsâu nhộng bướm D. Trứng sâu kén bướm Câu 4.Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển không qua biến thái ? A. cá chim, châu chấu, ếch B. Bướm, chuồn chuồn, hươu, nai Câu 5. Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn ? A. Cào cào, bướm, rắn mối B. Ruồi, ếch, bướm
C. Bướm, châu chấu, cá heo D. Ve sầu, tôm, cua Câu 6.Ở sâu bướm ăn lá,ống tiêu hóa có chứa:
A. saccaraza B. enzim tiêu hóa protein,lipit và cacbohydrat C. enzim tiêu hóa protein D. enzim tiêu hóa lipit
Câu 7. Hoocmon nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống A. Tiroxin, ecđixơn, hoocmon sinh trưởng (LH) B. Testostêron,ơtrôgen, Juvernin
C. Ơtrôgen,testostêron, hoocmon sinh trưởng (LH) D. Insulin,glucagôn, ecđixơn, juvernin.
Câu 8. Trong thành phần cấu tạo của tirôxin có chất nào sau đây?
A. Brôm B. Iôt C. Canxi D. Magie Câu 9. Hoocmon ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu bọ là : A. Ecđixơn và tirôxin B. Juvenin và tirôxin C. Ecđixơn và Juvenin D. Testostêron và tirôxin
Câu 10. Hoocmon làm cơ thể bé gái thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí ở thời kì dậy thì là:
A. Testostêron B. Tirôxin C. ơstrôgen D. Hoocmon sinh trưởng (LH)
Câu 11. Hoocmon làm cơ thể bé trai thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí ở thời kì dậy thì là:
A. Testostêron B. Tirôxin C. ơstrôgen D. Hoocmon sinh trưởng (LH) Câu 12.Ở gà trống lúc nhỏ, sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn, nó có biểu hiện về giới tính:
A. có cựa B. có tiếng gáy, đẻ trứng.
C. mào nhỏ và béo lên D. biết gáy và có cựa Câu 13. Testostêrôn được sinh sản ra ở:
A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng.