cÊp biÕn
áp ra + Hệ số biến áp ra AB 2 là n 2 =
W21
W22
Wt Wt
+ Hệ số biến áp vào AB1
là n1 = Wv
W=11
Wv W1
2
Với : W11, W12 số vòng dây của cuộn thứ cấp ở AB1 W21, W22 số vòng dây của cuộn sơ cấp ở AB 2
Wt số vòng dây của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nối với tải
Wv số vòng dây của cuộn thứ cấp ở máy biến áp nối với nguồn n1 đảm bảo cung cấp tín hiệu vào mạch Bazơ của 2 tranzito
Hình 18: Đồ thị tính tầng công suất
Tầng đẩy kéo có thể làm việc ở 2 chế độ là :+ chế độ B + chế độ AB
Chế độ B: Thiên áp ban đấu không có không cần R1 . Khi
đó đện trở R 2
đợc dùng để đảo bảo công tác cho mạch vào của Tranzito trong chế độ gần với chế độ nguồn dòng.
Lúc không có tín hiệu vào điện áp U B trên 2 tranzito T1 ,T 2 là U B1 =U B 2 =0 Nếu không tính đến dòng điện ngợc
colectơ I C dòng trong tầng khuếch
đại I = 0 và điện áp trên tải U t = 0
U C1 U C 2
=E C
= E C Víi U
C1
là điện áp của colecto trên tranzito T1 U C 2 là điện áp của colecto trên tranzito T 2 + Khi có tín hiệu vào nửa chu kỳ dơng trên
AB1 có W11 có nửa chu kỳ điện áp
©m
W12 có nửa chu kỳ điện áp dơng
Tranzito T1 mở, Traito T 2 khoá chỉ có dòng I C1 chảy qua T1 T1 mở do I 2
C1
= iB1 trên W21 có điện áp U 21 = i C1 .R XC = i C1 .n
2 .R t
U 21
trên tải R t sẽ có nửa sóng điện áp riêng với U t =
n2
Khi tín hiệu vào với nửa chu kỳ âm trên AB1 có: W11 có nửa chu kỳ và điện
áp dơng
W12 có nửa chu kỳ và điện áp âm
Tranzito T 1 khoá , Traito T 2 mở
Do T 2 mở trên biến áp AB 2 ở cuộn W22 có dòng i C 2
chạy qua
i C
2
= .i 2
2
U 22 = i c 2 . R XC = i c 2 .n 2 .R t
Tín hiệu ở cuộn sơ cấp biến áp ra xác định bằng diện tích tam giác gạch chéo (hình18)
P r = 1.UCM .ICM 2
công suất đa ra tải có tính đến công suất tổn hao trong biến áp
P t = ab 2 .P r với ab 2 hiệu suât cửa AB 2
Công suât tiêu thụ từ nguồn cung cấp là:
2EC
P 0 =
. ICM
Hiệu suất của mạch colectơ là :
Pr
C =
= Pt
. UCM
4 EC
Hiệu suất của tầng là :
= ab 2 . . UCM
4 EC
tăng khi biên độ tín hiêu ra. Giả thiết U CM
=E C và ab 2
= 1 th× = o,785
Công suất tiêu thụ trên mặt ghép colectơ của mỗi tầng Tranzito là:
P = P - P =
2EC
c 0 r
.
ICM
- 1 .U .I 2 CM2 CM
2EC UCM 1 UCM
P c =
.RX
C
- .
2 RX
C
(1)
P c phụ thuộc vào biên độ tín hiệu ra U CM . Để xác định P C max
P c theo U CM và ta cho bằng không.
lấy đạo hàm
dPC dUC
M
= .R2EC
XC
- UCM = 0
RXC
Từ đó ta nhận đợc trị số U CM ứng với P C max U 2EC = 0,64E (2)
CM =
C
Từ (1) và (2) công suất tiêu hao cực đại trong Tranzito là:
2 EC2
P C max
= 2 .n 2 .
R
Nhựơc điểm: vì thiên áp ban đầu bằng không méo không đờng thẳng của điện áp ra lớn. Nguyên nhân chính là do không đờng thẳng ở đoạn đầu của
đặc tuyến vào.
ảnh hởng độ không đờng thẳng của đặc tuyến vào tranzito dẫn đến méo dạng tín hiệu trong chế độ B thể hiện ở sơ đồ hình 19 và hình 20
4.3. Tầng khuyếch đại công suất đẩy kéo không có biến áp Hình 21:
2 X
Vì không có biến áp ra ở tầng khuếch đại nên kích thớc giảm trọng lợng và giá thành giảm .
Vì vậy nó sẽ nâng cao chỉ tiêu chất lợng
Kết luận: Đối với tầng khuếch đại trên đây ngời ta đa ra 2 phơng pháp mắc đối với tải là 2 phơng pháp cung cấp điện áp mét chiÒu.
+Phơng pháp 1: cung cấp E C1 và E C 2 (E C1
E C 2 ) T1 , T 2 để ở chế
độ làm việc A, B với UV 1 ,
UV 2 ngợc pha .
Ta chọn R1 , R 2 , R 3 ,R 4 có những thông số thích hợp .
Tại R t mắc giữaE và C . +Phơng pháp 2: cung
cấp E C1 và E C 2 (E C1
nèi tiÕp E C 2 ) .
ở trạng thái mở (với nửa chu kỳ dơng) T 2 ở trạng thái khoá (với nửa chu kỳ sau). không có tín hiệu vào. Tụ c đợc nạp tới chỉ sè 0,5E C
Tụ c đóng vai trò nguồn cho tải do R t nối tiếp với c.
Nếu T 2 làm việc I t chạy qua nguồn cung cấp E C
I C 2 chạy qua tụ c tích trữ năng lợng cho bản thân nó và bù lại phần năng lợng đa vào tải ở nửa chu kỳ trớc.
Chó ý:
Tất cả các sơ đồ (tầng ra của hệ kéo) chúng ta phải chon cặp tranzito có các thông số giống nhau. Nhất là hệ số truyền
đạt .
Khi cần có công suất lớn thờng phải sử dụng tầng ra là các cặp tranzito kiểu Darlingtơn. Lúc đó mỗi cặp Darlingtơn đợc coi là một tranzito mới, chức năng của mạch do T1 và T2 quyết
định còn T1,T2 có tác dụng khuyếch đại dòng ra
PhÇn 3: KÕt luËn
Nh chúng ta đã biết các hệ thống điện tử và máy tính chiếm một vị trí quan trọng trong các lĩnh vực công nghệ, khoa học và đời sống của con ngời.
Điện tử công suất cũng chiếm một vị trí không nhỏ. Nó là những kiến thức nghiên cứu cơ bản của các hệ thống điện tử.
Nắm đợc các mạch khuếch đại cơ bản sẽ giúp ngời đọc tiếp thu đợc một lợng kiến thức không nhỏ trong việc tìm hiểu về khoa học kỹ thuật điện tử. Để từ đó việc học và tìm hiểu của mình đạt hiệu quả cao.
Phần khuếchđại công suất là cơ sở lý thuyết cho việc thiêt kế các mạch khuếch đại cơ bản.
Trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu của đề tài, với phơng pháp trình bày sâu sắc và khoa học. Tôi hy vọng sẽ giúp bạn
đọc có thể nắm bắt đợc lợng kiến thức đầy đủ trong một thời gian ngắn nhất
Tài liệu tham khảo 1.Kỹ thuật điện tử
Đỗ Xuân Thụ
Nhà xuất giáo giục 2.Điện tử công suất
Lê Văn Doanh(chủ biên)
Nhà xuất bản khoa hoc kỹ thuật 3.Kỹ thuật điện
Đặng Văn Đào –Lê Văn Doanh Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
4.Điên tử công suất và điều khiển động cơ Lê Văn Doanh dịch