ĐỊNH DANH SAN PHAM

Một phần của tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Áp dụng Montmorillonite trao đổi Cation biến tính ở nhiệt độ cao xúc tác phản ứng tổng hợp dẫn xuất Pyranoquinoline (Trang 23 - 38)

5.1. Hợp chat PY Ai: cis 5-Phenyl-3,4,4a,5,6,10b-hexahydro-2H-pyrano[3,2-

c]quinoline

- Là chat ran, mau trắng.

- Phé "H-NMR (DMSO-d¿) (Phụ lục 1)

PLOMSD SZSPBS4275Sắ‡r ES*#€ŸẴrz=~ z3

P1-DMSD-1M SERRA SASIESS SS39s 3 aA va

xi SF ft là

vế XAM 1d Rede SOISIIOGIS

Y Sot v eects ‘on

133

ren

xà)

hoot My#2

ˆ Mình2. Pt tị hợp cất PVA

Dựa vào Hình 2 ta thấy có tổng cộng 19 proton được tách thành các tín hiệu có cường độ tương đối là 1:3:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:4.

Tín hiệu singlet có cường độ tương đối bằng 1, độ địch chuyển hóa học 5=5,92 ppm được quy kết cho He.

Cụm tín hiệu có cường độ bằng 4, độ dịch chuyền hóa học =7,34-7,41 được quy kết cho bốn hydro vị trí Hau-H:sr và Hsc-Hse; năm cụm tín hiệu có cường độ tương đối bằng 1, độ địch chuyên hóa học 5=6,59-6,62 ppm; 5=6.67-7,69 ppm; ồ=6.95-6.98 ppm;

Š=7,16-7,18 ppm; 5=6,25-7,28 ppm là các tín hiệu của các hydro trên vòng thơm (Hsa, H;, Hs, Ho, Hip).

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 1, độ dich chuyển hóa học 5=5,22 ppm được quy kết cho Hs (J=5,5 Hz).

16

Tín hiệu doublet có cường độ bằng 1, độ địch chuyển hóa học 5=4,62 ppm được quy kết cho Hues (vùng trường yếu hơn do liên kết với carbon liên kết trực tiếp với di tố oxygen, J=2,5 Hz).

Các tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bang 1, độ dịch chuyển hóa học ọ=1.04-1.09: tớn hiệu multiplet cú cường độ tương đối bằng 3, độ dịch chuyển húa học 5=1,31-1,38 và tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bằng 1, độ dịch chuyên hóa học ô=1.97-2.01 được quy kết cho các hydro ở vị trí Hạ. Hạ, Has.

Còn lại là tín hiệu của hydro ở Hạ, đo gan dj tố oxygen nên chuyền vẻ trường yếu hơn và tách thành 2 tín hiệu riêng biệt, có cường độ bằng 1 và độ dịch chuyên hóa học

$=3,21-3,26; =3,46-3,47.

Bảng 11. Quy kết các mũi trong phỏ 'H-NMR của aid chất PYA¡

—— — He (s. 1H) 5, 92

Her, He, Hs, Ho, Hio 6,59-7,18

Hsp-Hs¢ và H:.-H:.

(m, 4H) 7,34-7,41

-Phé !*C-NMR (DMSO-ds) (Phy lục 2)

sS eneae `

PiOweo-n x WủšĐ 8 353

—— , 1 -x on .x Bn an * z

eon

eee

1@ 11% “ t3 im 410 ie 2. .te ằ% ” ằ “ ằ” 2 ằ

tị Gord

Hình 3. Phô '°C-NMR của hợp chat PYA¡

17

Vùng tín hiệu ồ=127,36 ppm và ồ=128,46 ppm được quy kết cho Cap-Csr và Cs¿- Cse. Các tín hiệu 5=141,83 ppm và 5=146,51 ppm được quy kết cho Crop va Cra.

Các tín hiệu có 8=115,02 ppm; ồ=1 17,13 ppm; ồ=I 19,20 ppm; ồ=125,97 ppm;

5=127,46 ppm; 5=127,99 ppm là các tín hiệu của carbon vòng thơm còn lại (Csa, Csa.

Cr, Cs, Co, Cạn).

Tín hiệu ồ=72,30 ppm được quy kết cho Cros do carbon này liên kết trực tiếp với di tổ O và vòng thom benzene.

Tín hiệu 5=60,12 ppm được quy kết cho Cs do carbon này liên kết trực tiếp với dj tố N và vòng thom benzene.

Tín hiệu 5=58,34 ppm được quy kết cho C¿ do carbon này liên kết trực tiếp với

dj tố O. Tớn hiệu ử=3Đ.65 ppm được quy kết cho C4, do carbon này ở vị trớ gan di tổ O

vàN.

Tín hiệu 5=25,49 ppm được quy kết cho C3 do carbon này ở vị trí gần kẻ dị tổ oxygen và tín hiệu còn lại 6=18,37 ppm được quy kết cho Ca.

Bang 12. Quy kết các mũi “C-NMR của hợp chat PYA¡

Csa, Ca, C2, Ce, Cụ, Cra 115,02-127,99 Csp-Cos¢ và Cse-Cs- 127.36 va 128.46

141,83 va 146,51

5.2. Hợp chat PY Az: trans 5-Phenyl-3,4,4a,5,6,10b-hexahydro-2H-pyrano[3,2-

c]quinoline

- Là hợp chất có màu vàng, dạng dầu.

Dựa vào Hình 4 ta thấy có tổng cộng 19 proton được tách thành các tín hiệu có cường độ tương đối là 1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:2:2.

Vùng tín hiệu 6=6,53-7,45 ppm là vùng tín hiệu hydro trên vòng thơm (Hsp, Hse.

Hsa, Hse, Hss. H; Hs, Ho, Hio). Trong đó, hai tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bằng 2, độ dịch chuyên hóa học ồ=7,37-7,41 ppm và 5=7,44-7,45 ppm được quy kết cho Hsp-Hsr và Hse-Hse do tính đối xứng.

18

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 1, độ địch chuyển hóa học 5=4,73

ppm là vùng tín hiệu Hs (J=10 Hz).

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 1, độ địch chuyên hóa học 5=4,41 ppm là vựng tớn hiệu Hứ¿ do hydro nam trờn carbon liờn kết trực tiếp với di tố oxygen và vòng benzene, nên dịch chuyển về vùng có trường yếu hơn (J=2.5 Hz).

Hai tín hiệu multiplet có cường độ tương đối băng 1, độ dịch chuyền hóa học

ồ=3.71-3.76 ppm và 6=4,09-4,16 ppm là tín hiệu của hai hydro tại vị trí H2, được dịch

chuyển vẻ vùng trường thấp do liên kết trực tiếp với carbon liên kết với dj tố O.

Tớn hiệu singlet cú cường độ tương đối bằng |, độ dịch chuyờn húa học ử=2.01 ppm được quy kết cho He.

Các tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bằng 1, có độ dịch chuyền hóa học

ồ=I,26-1,29 ppm; ồ=1,32-1.3§ ppm; 5=1,63-,170 ppm và ồ=I.81-I.90 ppm là tín hiệu của hydro tại các vị trí Ha, Hạ, Hạ.

.Phô 'H-NMR (Phụ lục 3)

shit +

tt

ine

Ha) 19+0.03" 12 0.994 199% ot i Đis 1921 12+] 119 10% luằ1.10,* ~-

s 60 s5 st as 40 35 34 zs 26 is lô

Hình 4. Phô 'H-NMR của hợp chất PYA2

7S 70 a

19

Bang 13. Quy kết phô 'H-NMR của hợp chất PYA2

Proton | ô(ppm —-

Hina (2, LH, J=2,5) 441 Hs (d, 1H, J=10,5) 4,73 H; (im, 1H), Hs Gm, 1H),

Ho (im, 1H), Hạo Gn, 1H), Hsu (im, 1H) 6,53-7,37

Hsy-Ho¢ (1, 2H) và Hee-He (m, 2H)

- Phô '*C-NMR (DMSO-ds) (Phụ lục 4)

Y###k, Re

FEahifn 42w ~—m”

..aa

“ằ)

....

sn)

aye

arom)

ave.

>>>ằ)

aye

+. }

.*a

>>>)

2209

Y ~ x Y v ' Y ¥ ’

1m 0 1“ TMằ I~ mo 1â “ .ụ vo “ ằ ằ” ằ 2ằ 1

Hình 5. Pho C-NMR của hợp chat PYA2

Vùng tín hiệu ồ=127,36 ppm va 5=128,46 ppm được quy kết cho Cau-Csr va Cs:-

Cse. Các tín hiệu ồ=141,83 ppm và ồ=146.51 ppm được quy kết cho Crop và Cra.

Các tín hiệu có 5=115,02 ppm; ð=117,13 ppm; ð=119,20 ppm; 6=125,97 ppm;

ồ=127.46 ppm; =127.99 ppm là các tín hiệu của carbon vòng thơm còn lại (Css, Csa, Cr,

Cx, Co, Cạn).

Tin hiệu ử=72.30 ppm được quy kết cho CĂo¿ do carbon này liờn kết trực tiếp với dj tố oxygen và vòng thơm benzene. Tín hiệu 5=60,12 ppm được quy kết cho Cs do carbon này liên kết trực tiếp với di tố nitrogen và vòng thom benzene.

Tín hiệu 8=58,34 ppm được quy kết cho € do carbon này liên kết trực tiếp với dị tổ oxygen. Tín hiệu 5=38,65 ppm được quy kết cho C4 do carbon này ở vị trí gần kè dị

20

tổ oxygen và nitrogen. Tín hiệu ồ=25,49 ppm được quy kết cho Cs do carbon này ở vị trớ gần kẻ di tố oxygen và tớn hiệu cũn lại ử=1Đ,37 ppm được quy kết cho Cy.

Bang 14. Quy các các mũi phô “C-NMR cua hợp chat PY A2

Carbon | ồ(ppm) Cs | 18.37

Ca 25,49

Ca 38.65

C2 58,34 Cs 60.12

Cia | 72,30

Cs, Cs, C7, Ca. Co, Cia | 115,02-127,99 Can-Csr và C5e-Cre | 127,36 và 128,46

Crow va Crs 141.83 và 146,51

5.3. Hợp chất PYBi: cis 5-(4-methylpheny]) -3,4,4a,5,6,10b-hexahydro-2H-

pyrano[3,2-c]quinoline

- La chat rin, mau tring

- Phô 'H-NMR (CDCls) (Phụ lục 5)

QEe4@1 ESI ES 2 2# š ầ ai REQRSREFRL STS 3 š AYREEEARSRE

q IDOLE 22“ mwa “a vực. ft Pet re rer rr hhh ah ea oh oh wk si oh số số |

SiN V4 Se Set v v | rete) | ERT gy

` 10 s3 8 19°

7 5! 2 smằ

7a 411

6HN 3

5 4 +33)

Sa = Hóa

Sf 5b 1⁄2

5e 5c ằ

Sd 2)

2

ti”

‘ ! tua

| \ | m

- {Mh | ai | | | —— val — A L A 1

~ ~ — te - L4 -

S$ va as K9 $5 Se 45 4p ss 32 2s 2 t5

N Ger)

Hình 6. Pho 'H-NMR của hợp chat PYB¡

21

Dựa vào Hình 6 ta thấy có tong cộng 19 proton được tách thành các tín hiệu có

cường độ tương đối là I:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:1:2:2.

Vùng tín hiệu 6=6,60-7,45 ppm là vùng tín hiệu hydro trên vòng thom (H;, Hs, Họ,

Hạ). Trong đó, hai tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 2, độ dịch chuyên hóa học ồ=7,21 ppm (J=8 Hz) và độ dịch chuyên hóa học 5=7,32 ppm (J=10 Hz) được quy kết cho Hse-Hse và Hsp-Hsf.

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 1, độ dịch chuyên hóa học 5=5,36 ppm được quy kết cho Hs (J=5,5 Hz).

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 1, độ dịch chuyên hóa học 5=4,66 ppm được quy kết cho Hina (J=2,5 Hz) do hydro nằm trên carbon liên kết trực tiếp với dj tỗ oxygen và vòng benzene, nên dịch chuyên về vùng có trường yếu hơn.

Hai tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bằng 1, độ dịch chuyên hóa học

5=3,42-3,47 ppm và ồ=3,58-3,62 ppm là tín hiệu của hai hydro tại vị trí Hz, được dịch

chuyên về vùng trường thấp do gan dị tô oxygen.

Tín hiệu singlet có cường độ tương đối bằng 1, độ dịch chuyển hóa học ồ=3,§7

ppm là tín hiệu của He linh động trên nitrogen.

Các tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bang 1, có độ dịch chuyển hóa học

5=1,33-1,36 ppm; 6=1,42-1,46 ppm; ồ=2, 13-2, 18 ppm và tín hiệu multiplet có cường độ

tương doi bằng 2, độ dịch chuyển =1.53-1.57 ppm là tín hiệu của hydro tại các vị trí

Hs, Hy, Hạa.

Bang 15. Quy kết phô 'H-NMR của hợp chất PYB¿

Proton ồ(ppm)

H Gm, 2H), Hy Gm, 2H), Han Gm, TH) 1,26-1,90 Hs (s, 1H) 2.01

3.71-4.16

Hina (¿, 1H. J=2.5) 440-441 Hs (d, 1H, J=5,5) 4,72-4,74

H‹:-H‹‹ (d, 2H, J=8) 2

H‹y-H‹; (d, 2H, J=10) 120-735

6.53-7.45

Dựa vào Hỡnh 7 Vựng tớn hiệu từ 6=128,67 ppm; 6=127,87 ppm; ử=127,94 ppm

được quy kết cho Can-Csr và Csc-Cee do tính đối xứng của các carbon tại những vị trí

này.

22

Vùng tín hiệu ồ=142,23 ppm va 5=144,57 ppm được quy kết cho Crp và Cra do hai carbon này là carbon vòng thơm gần các di tố. Vùng tín hiệu 5=114,31-130,93 ppm là được quy kết cho các carbon còn lại trên vòng thơm là Csa, Cr, Cs, Co, Cro.

- Phô C-NMR (CDC]:) (Phụ lục 6)

_ x9 ao — Ne ar

Hình 7. Phô '°C-NMR của hợp chất PYB¡

Vùng tín hiệu ồ=74,54 ppm được quy kết cho Ciw do carbon này liên kết trực tiếp với dị tố oxygen và vòng thom benzene.

Tín hiệu ồ=68,62 ppm được quy kết cho Cs do carbon này liên kết trực tiếp với dị tô nitrogen va vòng thom benzene.

Bang 16. Quy kết các mũi trong phô "C-NMR cia hợp chat PYB¡

ð(ppm 22.07 24,16 38.88

54,93

68.62

74.54

Cia và Cra 142.23 va 144,57

C<¿-Cs¿ và Cô<¿-Cs¿ 128,67; 127,87 và 127,94

Tín hiệu 8=24,16 ppm được quy kết cho Cs do carbon này ở vị trí gần kẻ đị tố

oxygen và tín hiệu còn lại 5=22,07 ppm được quy kết cho Cy.

Tín hiệu ồ=54,93 ppm được quy kết cho C2 do carbon này liên kết trực tiếp với dị tô oxygen. Tín hiệu 5=38,88 ppm được quy kết cho C4, do carbon này ở vị trí gần kẻ di to oxygen va nitrogen.

5.4. Hợp chất PYB;: trans 5-(4-methylpheny]) -3,4,4a,5,6,10b-hexahydro-2H-

pyrano[3,2-c]quinoline

- La hop chất có màu vàng, dạng dau

- Phô "H-NMR (CDCIs) (Phụ lục 7)

2n

aa fn’

2)

so

ysằ

am

am

32

2

3%)

is

Wea ct

m

F = x _ . r . r . ' - r . v . 1 . T . r * r . '

7s 74 6s 60 $s Se 4S ae 1§ 30 25 20 1s

Nwn

Hình 8. Pho 'H-NMR của hợp chat PYB2

Dựa vào Hình 8 ta thấy có tong cộng 21 proton được tách thành các tín hiệu có

cường độ tương đối là I:1:1:1:1:1:3:1:1:1:1:1:1:1:2:1:2.

Hai vùng tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 2, độ dịch chuyền hóa học 5=7,19 ppm (J=8 Hz) và 5=7,32 (J=10 Hz) được quy kết cho bốn hydro ở vị trí Hsp-Hs¢

và H;‹-Hs‹ do có tính đôi xứng.

24

Bốn tín hiệu có cường độ tương đối bằng 1 còn lại của vùng thơm, độ dịch chuyền hóa học 5=6,52-7,24 ppm được quy kết cho các hydro ở vị trí H;, Hs, Ho, Hụ.

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bằng 1, độ dịch chuyền hóa học 5=4,69 ppm (J=11 Hz) được quy kết cho Hs.

Tín hiệu doublet có cường độ tương đối bang 1, độ dich chuyển hóa học 6=4,39

ppm được quy kết cho H1oa (J=2 Hz) do có liên kết với oxygen dị tố và vòng benzene.

Hai tín hiệu multiplet có cường độ tương đối bang 1, độ dịch chuyển hóa học ử=3,70-3,75 ppm và 5=4,09-4,12 ppm được quy kết cho hai hydro tại vi trớ Hạ do liờn kết với nhóm dị tố oxygen.

Tín hiệu singlet có cường độ tương đối bang 3, độ dich chuyén hóa hoc 6=2,38

ppm được quy kết cho 3 hydro của Hse.

Năm tín hiệu multiplet có cường độ tương đối băng 1, độ dịch chuyên hóa học

õ=1,31-1,35 ppm; 6=1,48-1,51 ppm; 6=1,62-1,69 ppm; 6=1,80-1,89 ppm; õ=2,07-2,10

ppm được quy kết cho các năm hydro ở các vị trí Hạ, Ha, Haa.

Tin hiệu singlet có cường độ tương đối bang, độ dich chuyén hóa hoc 6=1,27 ppm

được quy kết cho He.

Bang 17. Quy kết các mũi trong phô 'H-NMR của hợp chất PYB;

Proton 6=(ppm) He (s, 1H) 1,27

Hạ (m, 2H), Ha (m, 2H),

Hà (m, 1H) 1,31-2,10

Hs (s, 3H) 2,38

Ha (m, 2H) 3,70-3,75 và 4,09-4,12 Hioa (d, 1H, J=2) 4,39

Hs (d, 1H, J=11) 4,69

Hz, Hs, Ho, Hio 6,52-7,24

Hsp-Hs¢ (d, 2H, J=10) `

và Hs¿-Hs. (d, 2H, J=8) 7,18-7,20 và 7,31-7,33

25

Q4Me2-CDCI3 Ệ [ 65000

poh 74.64 68.66 54.52 — 38.85 —18 2203 —~2114

[ 60000

Ƒ 55000

Ƒ 50000

F 45000

F 40000

35000

[ 30000

F25000

F20000

[ 15000

F10000

5000

[-5000

Tre rrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrn

a i - . ——— ————- ppm

Hình 9. Phố !3C-NMR của hợp chất PYB;

Tín hiệu ồ=144,78 ppm được quy kết cho Ca do carbon vòng thom này liên kết trực tiếp với dị tố nitrogen.

Tín hiệu 5=137,59 ppm va 5=139,28 ppm được quy kết cho hai carbon vi trí Csa va Cio do hai carbon vòng thơm này liên kết gián tiếp với di tố nitrogen va oxygen nên chuyền về trường yếu hơn.

Tín hiệu 5=129,32 ppm và 5=127,72 ppm có cường độ lớn được quy kết cho các carbon ở vị trí Csp-Cz: và Cse-Cse do có tính đối xứng.

Nam tín hiệu còn lại của vùng thơm =1 14,14-130,93 ppm được quy kết cho các

carbon ở vi trí Csa, C7, Cs, Co, Cro.

Tín hiệu 5=74,64 ppm được quy kết cho Ci0a do carbon này liên kết trực tiếp với dị tố oxygen và vòng benzene.

Tín hiệu 5=68,66 ppm được quy kết cho Cs do carbon này liên kết trực tiếp với di tố nitrogen và vòng benzene.

Tín hiệu 5=54,52 ppm được quy kết cho C2 do carbon này liên kết trực tiếp với di tố oxygen.

Tín hiệu 5=38,85 ppm được quy kết cho C4a do carbon này liên kết gián tiếp một

carbon qua di tô oxygen, nitrogen và vòng benzene.

26

Tín hiệu =24,18 ppm được quy kết cho C3 do carbon này liên kết gián tiếp một carbon qua di tố oxygen.

Tín hiệu 5=22,03 ppm được quy kết cho Csw do carbon này liên kết trực tiếp với

vòng benzene.

Tín hiệu còn lại =21,14 ppm được quy kết cho C4.

Bang 18. Quy kết các mũi trong phố !3C-NMR của hợp chất PYB;

Carbon õ=(ppm) Ca 21,14

Cau: 22,03

C3 24,18 Cáa 38,85 Ca 54,52 Cs 68,66

Cioa 74,64

Csa, C7, Cg, Co, Cio 114,14-130,93

Csp-Cs¢ và Csc-Cse 129,32 và 127,72 Cs¿ và Crop 137,59 và 139,28

Cra 144,78

27

6. KET LUẬN VÀ DE XUẤT

Qua đề tài “Áp dung montmorillonite trao đổi cation biến tính ở nhiệt độ cao xúc tác phản ứng tong hop dan xuất pyranoquinoline” tôi đã tiễn hành tông hop và tôi ưu hóa thành công hợp chất 5-phenyl-3,4,4a,5,6,10b-hexahydro-2H-pyrano|3,2- c]quinoline với với các tác chất ban đầu là benzaldehyde (3 mmol), aniline (1 mmol), 3,4-dihydro-2H-pyran (1,5 mmol), điều kiện tối ưu hóa là xúc tác Co?†-Mont_nung 175 mg, nhiệt độ phản ứng là nhiệt độ phòng, thời gian phản ứng (dùng chiếu xạ siêu âm) 90 phút. Sản phẩm sau tổng hợp được tiến hành tinh chế bằng sắc kí cột pha thường với hệ dung môi là n-hexane:EA (95:5), hiệu suất thu được là 65 %. Xúc tác có khả năng

thu hồi, tái sử dụng cao.

Bên cạnh đó, một dẫn xuất khác cũng được tổng hợp thành công là 5-(4- methylphenyl)-3,4,4a,5,6, 10b-hexahydro-2H-pyrano[3,2-c]quinoline. Sản pham sau khi thu được, được tiễn hành định danh qua việc đo nhiệt độ nóng chảy, phố cộng hưởng từ proton 'H-NMR và phô cộng hưởng từ carbon !3C-NMR. Kết quả cho thay các chất đều

có câu trúc phù hợp với công thức dự kiên ban đâu.

Từ các kêt quả trên, tôi nhận thây mình đã hoàn thành các mục tiêu đê ra trong dé tài này. Tuy nhiên, do gặp hạn chê về thời gian và nhiêu điêu kiện khác, tôi xin đưa ra một sô dé suât sau:

+ Tiến hành đo, kiểm tra được tính, hoạt tính sinh học cho những sản phẩm đã tổng hợp được.

+ Tổng hợp thêm một số dẫn xuất khác, có dược tính cụ thể.

+ Lựa chọn những xúc tác khác, có ưu điểm như Montmorillonite nhưng có khả năng xúc tác tốt hơn cho phản ứng.

28

7.TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Võ Thị Mai Hoàng, Lê Ngọc Thạch, Điều chế một số Montmorillonite Việt Nam,

Khoa học và công nghệ, 13, 17-20, (2010).

[2] Cigdem, K., Invertigation of applicability of clay minerals in waste water treatment, Graduate of Natural and Applied Sciences, Dokul Eyliil University, 9-26, (2007).

[3] David, A.L.; Influence of layer charge on swelling of smectite, Applied Clay Science, 34, 74-86, (2006).

[4] Giancarlo Cravotto and Pedro Cintas, Power ultrasound in organic synthesis: moving cavitational chemistry from academia to innovative and large-scale applications,

Chemical Society Reviews, (2005).

[5] Heda, L.C.C.; Sharma, R.; Pareek, C.; Chaudhari, P.B., Synthesis and antimicrobial activity of some derivatives of 5-substituted indole dihydropyrimidines, E-Journal of Chemistry, 6(3), 770-774, (2009).

[6] Murray, H.H, Applied Clay Mineralogy Occurrences, Processing and Application of Kaolins, Bentonites, Palygorskite—Sepiolite, and Common Clays, Elsevier’s Science &

Technology, Oxford, 12-27, (2007).

[7] Navjeet, K.; Dharma, K., Montmorillonite: an efficient, heterogeneous and green catalyst for organic synthesis, Journal of Chemical and Pharmaceutical Research, 4, 991-993, (2012).

[8] Ola, K.; Martin, B., Montmorillonite stability with special respect to KBS-3 conditions, Clay Technology, 7-10, (2006).

[9] Pavarov, L. S.; Mikhailov, B. M. Izv. Akad. Nauk SSR, Ser. Khim. 2163, (1965).

[10] Prasanna, T. S. R and Mohana Raju, K., T3P- A Novel Catalyst for Aza-Diels- Alder Reaction: One-Pot Synthesis of Pyrano [3,2-c]quinolines and furano[3,2- c]quinolones, E-Journal of Chemistry, 420-424, (2011).

[11] Senthil Kumar, R., Rajagopal Nagarajan, Paramasivan T. Perumal, Inverse Electron Demand Diels—Alder Reactions of Heterodienes Catalyzed by Potassium Hydrogen Sulfate: | Diastereoselective, | One-Pot Synthesis of Pyranobenzopyrans,

29

Furanobenzopyrans and Tetrahydroquinolines Derivatives, Organic Chemistry Division, 949-950, (2004).

[12] Sridharan, V.; Avenda~no, C.; Menendez, J. C., An Efficient One-Pot Synthesis of Pyrano- and Furoquinolines Employing Two Reusable Solid Acids as Heterogeneous

Catalysts, Synthesis, 1039, (2008).

[13] Yunma, Changtao Qian, Meihua Xie, and Jie Sun. J., Lanthanide Chloride Catalyzed Imino Diels-Alder Reaction. One-Pot Synthesis of Pyrano[3,2-c]- and Furo[3,2-c]quinolones, Org. Chem. 6462-6467, (1999).

30

Một phần của tài liệu Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Áp dụng Montmorillonite trao đổi Cation biến tính ở nhiệt độ cao xúc tác phản ứng tổng hợp dẫn xuất Pyranoquinoline (Trang 23 - 38)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(47 trang)